Ma trận kiểm tra một tiết Công nghệ 10 Học kỳ I
- Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng.
- Nắm đựơc các bước trong hệ thống sản xuất giống cây trồng .
- Trình tự và quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn, thụ phấn chéo, cây trồng nhân giống vô tính và sản xuất giống cây rừng.
MA TRẬN KIÊM TRA MỘT TIẾT CÔNG NGHỆ 10 HKI Năm học 2014 – 2015 CHU ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG 1. BÀI MỞ ĐẦU - Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. - Biết được tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay và phương hướng nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới. Giải thích được các phương hướng nhiệm vụ phát triển nông lâm ngư nghiệp ở nước ta đặc biệt là phát triện nền nông nghiệp sinh thái 3 câu = 0,75 đ 2 câu = 0,5 đ 1 câu = 0,25 đ 2. KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG - Mục đích ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng. - Nội dung của các thí nghiệm so sánh giống cây trồng, kiểm tra kỹ thuật, sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng. - Giải thích tại sao việc sử dụng giống phải qua thực nghiệm. - VD những loại cây trồng đã qua thực nghiệm. - Ảnh hưởng của giống mới đối với hệ sinh thái (VD 1 số giống cỏ, ốc bươu vàng…) 5 câu = 1,25 đ 3 câu = 0,75 đ 1 câu = 0,25 đ 1 câu = 0,25 đ 3. SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG - Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng. - Nắm đựơc các bước trong hệ thống sản xuất giống cây trồng . - Trình tự và quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn, thụ phấn chéo, cây trồng nhân giống vô tính và sản xuất giống cây rừng. - Giống SNC được tạo ra bằng phương pháp nào? Nơi nào sản xuất? - Nêu điểm giống và khác nhau trong qui trình sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì và phục tráng So sánh sự giống và khác nhau trong quy trình sản xuất giống ở 3 nhóm cây trồng có phương thức sinh sản khác nhau. 8 câu = 2,0 đ 5 câu = 1,25 đ 2 câu = 0,5 đ 1 câu = 0,25 đ 4. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TB TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP. - Biết được thế nào là nuôi cấy mô TB, cơ sở khoa học của phương pháp này. - Biết được quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô Tb. - Ý nghĩa của công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô Tb. - Giải thích tính độc lập, tính toàn năng của TB, phân hóa, phản phân hóa… Tại sao sau khi tạo rễ người ta không trồng cây ngay ra vườn ươm mà phải cấy cây vào MT thích ứng. 6 câu =1,5 đ 3 câu = 0.75 đ 2 câu = 0,5 đ 1 câu = 0,25 đ 5. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG - Keo đất là gì. Thế nào là khả năng hấp thụ của đất. - Keo đất có vai trò gì? -Thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất, phân loại độ phì nhiêu của đất - Phân loại đất, - Hiểu được tính chất của một số loại đất trồng. - Chua hoạt tính và chua tiềm tàng loại chua nào dễ cải tạo hơn? Vì sao? - Tại sao đất chứa nhiều muối có gốc CO3- làm đất hóa kiềm? - Biện pháp để tăng độ phì nhiêu của đất. - Một số ví dụ cụ thể về loại cây trồng phù hợp với độ PH nhất định -.> để HS ứng dụng vào thực tế sản xuất. 6 câu = 1,5 đ 3 câu = 0,75 đ 2 câu = 0,5 đ 1 câu = 0,25 đ 6. BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU, ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ - Biết được sự hình thành, tính chất chính của đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá -Biết được biện pháp cải tạo và sử dụng 2 loại đất trên - Hiểu được những loại đất ứng với các loại cây trồng khác nhau. - Trồng được các loài cây trên các vùng sinh thái khác nhau. - Giải thích rõ tính chất và một số biện pháp cải tạo. - Liên hệ thực tế tại địa phương sử dụng giống phù hợp loại đất. 8 câu = 2,0 đ 4 câu = 1,0 đ 2 câu = 0,5 đ 2 câu = 0,5 đ 7. Thực hành: - XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT - XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT - Trình tự các bước xác định sức sống của hạt một số cây trồng nông nghiệp. - Xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nông nghiệp. - Xác định độ PH của đất nhằm mục đích gi? 2 câu = 0,5đ 2 câu = 0,5 đ 8. GDMT - Tác hại của việc bón quá nhiều và liên tục 1 số loại phân vô cơ làm tăng độ chua của đất, phá vỡ kết cấu đất, ô nhiễm MT. - Biên pháp cải tạo sử dụng đất để hạn chế hiện tượng bạc màu và xói mòn. 2 câu = 0,5đ 2 câu = 0,5 đ Tổng: 40 câu = 10,0 đ 20 câu = 5,0 đ 12 câu = 3,0 đ 8 câu = 2,0 đ
File đính kèm:
- MA TRAN KIEM TRA 1 TIET CN 10 HKI 2014 2015.doc