Lý thuyết và bài tập môn Tiếng Anh Lớp 6 - Vũ Văn Dương

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. I (do)__________it for you tomorrow.

2. My father (call)_____________you in 5 minutes.

3. We believe that she (recover)_______________from her illness soon.

4. I promise I (return)______________to school on time.

5. If it rains, he (stay)____________at home.

6. You (take) me to the zoo this weekend?

7. I think he (not come)_______________back his hometown.

 

docx14 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập môn Tiếng Anh Lớp 6 - Vũ Văn Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tương lai đơn (Simple Future) – cách dùng, công thức và bài tập
 Thì Tương lai đơn là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. 
1. Định nghĩa thì tương lai đơn
 Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
2. Cách dùng thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương lai đơn
Ví dụ về thì tương lai đơn
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
We will see what we can do to help you.( Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.)
I miss her. I will go to her house to see her. ( Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy )
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Will you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được không) → lời yêu cầu.
Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé )       → lời mời
Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được không ) → lời yêu cầu.
Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ )→ lời mời
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
People will not go to Jupiter before 22nd century.( Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. )
I think people will not use computers after 25th century. ( Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 )
3. Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + will +  V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
– I will = I’ll                     They will = They’ll
– He will = He’ll               We will = We’ll
– She will = She’ll           You will = You’ll
– It will = It’ll
Ví dụ:
– I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
– She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
S + will not + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
– will not = won’t
Ví dụ:
– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
– They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)
Will + S + V(nguyên thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Ví dụ:
– Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will./ No, they won’t
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong  nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
–  think/ believe/ suppose/ : nghĩ/ tin/ cho là
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽ
Bài Tập
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. I (do)__________it for you tomorrow.
2. My father (call)_____________you in 5 minutes.
3. We believe that she (recover)_______________from her illness soon.
4. I promise I (return)______________to school on time.
5. If it rains, he (stay)____________at home.
6. You (take) me to the zoo this weekend?
7. I think he (not come)_______________back his hometown.
Bài 2: Hoàn thành các câu sau:
1. A: “There's someone at the door.”
B: “I _________________________ (get) it.”
2. Joan thinks the Conservatives ________________ (win) the next election.
3. A: “I’m going to move my house tomorrow.”
B: “I _________________________ (come) and help you.”
4. If she passes the exam, she _________________________ (be) very happy.
5. I _________________________ (be) there at four o'clock, I promise.
6. A: “I’m cold.” 
B: “I _______________________ (turn) on the fire.”
7. A: “She's late.” 
B: “Don't worry she _________________________ (come).”
8. The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m.
9. If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick.
10. They _________________________ (be) at home at 10 o'clock.
Bài 3: Hoàn thành các câu sau:
1. I'm afraid I _________________________ (not/ be) able to come tomorrow.
2. Because of the train strike, the meeting _________________________ (not/ take) place at 9 o'clock.
3. A: “Go and tidy your room.” 
B: “I _________________________ (not/ do) it!”
4. If it rains, we _________________________ (not/ go) to the beach.
5. In my opinion, she _________________________ (not/ pass) the exam.
6. A: “I'm driving to the party, would you like a lift?” 
B: “Okay, I _________________________ (not/ take) the bus, I'll come with you.”
7. He _________________________ (not/ buy) the car, if he can't afford it.
8. I've tried everything, but he _________________________ (not/ eat).
9. According to the weather forecast, it _________________________ (not/ snow) tomorrow.
10. A: “I'm really hungry.”
B: “In that case we _________________________ (not/ wait) for John.
Bài 4: Viết thành câu hoàn chỉnh dựa vào những từ gợi ý:
1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.
- She hopes that Mary will come to the party tonight.
2. I/ finish/ my report/ 2 days.
_________________________________________
3. If/ you/ not/ study/ hard/ ,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
_________________________________________
4. You/ look/ tired/ ,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
_________________________________________
5. you/ please/ give/ me/ lift/ station ?
_________________________________________
THÌ TƯƠNG LAI GẦN
(Near future tense)
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN
1. Khẳng định:
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ
                        is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”
                        V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể
CHÚ Ý:
- S = I + am = I’m
- S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s
- S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re
Ví dụ:
- I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)
- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
- We are going to go Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)
2. Phủ định:
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)
- She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)
- They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)
3. Câu hỏi:
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Trả lời:           Yes, S + is/am/ are.
                        No, S + is/am/are.
Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)
            Yes, I am./ No, I’m not.
- Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)
            Yes, he is./ No, he isn’t.
4. Chú ý:
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:
            S + is/ am/ are + going
Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go
Ví dụ:
- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN
1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ:
- He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
- We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)
2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Ví dụ:
- Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)
-  Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
- in + thời gian: trong  nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Ví dụ:
- Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)
Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”
Bài tập
I. Hãy viết các câu sau ở thì tương lai gần. “be going to+V”
My father/go on/ diet.
He/ not/ drink so much beer.
What/ you/ do/ tonight?	
you/have/haircut?	
Lan/ tidy/ her bed room.	
she/ copy/ the chapter.
he/ criticise/ you.
I/ defend/ my point of view.
they/ discuss/ the problem.
he/ reach/ his goal.
the robber/ rob/ another bank.
we/ explore/ a new territory.
they/ rescue/ the girl.
II. Chia động từ ở thì Tương lai đơn hoặc tương lai gần.
“I am not going to play soccer this afternoon.” 
 	 “What ______ you_____________ (do)?”
Look at those clouds. It __________________________ (rain)
I feel terrible. I think I ______________________(be) sick. 
“Tom had an accident last night.” “Oh! I see I_____________ (visit) him”
I think Li Li ________________ (like) the present we bought for her.
We ___________________ visit our grand parents this evening.
“Nam phoned you while you were out.” “OK. I ________________(call) him back.”
I am tidy the room. I _________________________ (hold) my birthday tonight.
I ____________________ (see) the movie Dream City this evening.
“Don’t play soccer here again.” “I’m sorry. I _______________ (do) that again.
III. Hoàn thành bài tập trắc nghiệm
1. It (rain).
 A. Is going to rain
 B. Are going to
 C. Rain
 D. Raining
2. They (eat) stew.
 A. Are going to eat
 B. Will eat
 C. Shall eat
 D. Are eating
3. I (wear) blue shoes tonight.
 A. Will wear
 B. Shall wear
 C. Are going to wear
4. We (not / help) you.
 A. Do not help
 B. Are not going to help
 C. Will help
 D. Help
IV. Chọn đáp án đúng.
1. I (have)___________ a good time tonight.
A. is going to have
B. are going to have
C. am going to have
2. Janet (help)___________ me.
A. is going to help
B. are going to help
C. am going to help
3. (he/ drive)__________ the car?
A. is he going to drive
B. am he going to drive
C. are he going to drive
4. We (stay)__________ at home tonight. 
A. are going to stay
B. am going to stay
C. is going to stay
5. (you/ play)__________ tennis with Jenny?
A. am you going to play
B. is you going to play
C. are you going to play
6. We (watch)________ a film tonight.
A. am going to watch
B. is going to watch
C. are going to watch
7. (you/ look)_____________ for a job?
A. are you going to look
B. is you going to look
C. am you going to look
8. (he/ eat out)__________ tonight?
A. is he going to eat out
B. am he going to eat out
C. are he going to eat out
9. She (buy)_____________ a lot of things for the party.
A. is going to buy
B. are going to buy
C. am going to buy
10. They (not/ walk)__________ to the railway station.
A. are not going to walk
B. am not going to walk
C. is not going to walk
V. Viết lại các câu hỏi sau với be going to
Where / we / eat tonight.
What / he / do tomorrow.
What / I / eat for lunch.
Who / carry the shopping for me.
What time / you / phone me.
When / you / give me a present.
How much longer / it / take.
Where / Paul / sleep.
Why / people / go there.
How much wine / they / drink.
VI. Chọn đáp án đúng
1. I think the exam will be very difficult and you are not studying at all.
    you are not going to fail the exam
    you are not passing the exam
    you are not going to pass the exam
2. Get down off that table. It doesn't look very stable at all.
    you are going to stand on the table
    you are going fall off the table
    you are going to fall off the table
3. The lion is chasing the deer and the deer has an injured leg.
    the deer is going to escape
    the lion is going to catch the deer
    the deer is going to catch the lion
4. It is raining very hard and Liam is walking in the street without an umbrella.
    Liam is going to get very wet
    it is going to rain
    Liam is going to forget his umbrella
5. The wind is blowing very hard and one of the big trees in the garden is making strange creaking noises.
    it is going to rain
    the tree is going to creak
    the tree is going to fall down
6. The room is full of dust and John is holding his nose and making a strange expression with his face.
    John is going to clean the room
    John is going sneeze
    John is going to sneeze
7. The Chicago Bulls are winning the basketball match against the Los Angeles Lakers by 98 points to 81. There are only 90 seconds left.
    the LA Lakers going to lose the match
    the Chicago Bulls will winning the match
    the Chicago Bulls are going to win the match
8. It is raining and the sky is very dark. The temperature is falling very quickly and there are gritting lorries out in the town.
    there is going to be bad weather
    it is going to snow
    it is going to cold
9. Molly is an emotional type. She is watching a very sad film and the heroine has just died. Molly is reaching for her tissues.
    Molly is going to cry
    Molly is going to telephone her friend
    Molly is going to watch a film
10. The fishing boat has a hole in its side and the waves are getting higher and higher.
    The fishing boat is going to sink
    The fishing boat going to sink
    The fishing boat is going to the home port
1) Sắp xếp các từ cụm từ đó cho thành cõu:
1. She / TV / watch / is / tonight. / going to
-> .
2. They / Ha noi / come to / are / with their parents / going to / next summer.
-> .
3. Minh / not / play / video games / next Sunday./ going to / is
-> .
4. your mother / books / read / Is / tonight ? / going to /
-> .
5. Her brother / going to / walk / tomorrow evening. / in the park/ is /
-> .
2) Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thỡ hiện tại đơn.
1. Hoa ____ _________ ______ ______ her homework tonight. ( do )
2. Minh ____ ________ ___ ______ his grandparents tomorrow. ( visit )
3. I _________________________ fishing with my friends next Saturday 
 afternoon. ( not go)
4. _____Tuan _____ ____ _________ the floor this evening ?
5. His brother _____ ______ ____ ________ the floor tonight. (clean )
3) Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu:
1. His mother is going to ____________ shopping tomorrow morning. ( go / goes )
2. They are going to ________ TV this evening. ( watch / watches )
3. I am going to __________ blindman’s buff tomorrow. ( play / plays )
4. We are going to __________ to music tonight. ( listen / listens )
5. She is going to ____________ Math next Monday ? ( have / has )
6. _______her sister going to talk in class next time ? ( Is / Am )
7. __________ they going to play marbles tomorrow ? ( Are / Is )
8. Is her mother going to _______the clothes tonight ? ( wash / washes )
9. Mr Tuan is going to _________ in that factory next month. ( work / works )
10. My teacher is going to _________his bike to school next week. ( ride / rides )

File đính kèm:

  • docxly_thuyet_va_bai_tap_mon_tieng_anh_lop_6_vu_van_duong.docx
Giáo án liên quan