Luyện tập Hình học 8 - Bài 1: Tứ giác
BÀI 1: TỨ GIÁC
1. Định nghĩa
· Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng
không cùng nằm trên một đường thẳng.
· Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào
của tứ giác.
· Chú ý: Từ nay, khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.
Biờn soạn: Phựng Thế Ngoại Mobile: 0944 260 811 BÀI 1: TỨ GIÁC 1. Định nghĩa Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. Chú ý: Từ nay, khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi. 2. Tổng các góc của một tứ giác Tổng các góc trong một tứ giác bằng 3600. 3. Góc ngoài của tứ giác Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác. Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 3600. 4. Ví dụ Ví dụ 1: Tính tổng các góc ngoài của một tứ giác (tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ chọn một góc ngoài). Giải Gọi A1, B1, C1, D1 là các góc ngoài tại đỉnh A, B, C, D Của tứ giác ABCD. 0 1 180A A 0 1 180B B 0 1 180C C 0 1 180D D 0 0 0 01 1 1 1 180 180 180 180A B C D A B C D 0 0 0 0 0 0 0 0180 180 180 180 720 720 360 360A B C D A B C D . Ví dụ 2: Tứ giác ABCD có AB = BC, CD = DA. a. Chứng minh rằng BD là trung trực của AC. b. Cho 0 0100 , 70B D , tính Avà C . Giải a. AB = BC B nằm trên đường trung trực của đoạn AC (1) CD = DA D nằm trên đường trung trực của đoạn AC (2) Từ (1) và (2) BD là đường trung trực của đoạn AC. b. Xét ABD và CBD có: chung AB BC BD ABD CBD c c c AD CD A C 1 1 1 1 A B C D 100°70° A C D B Biờn soạn: Phựng Thế Ngoại Mobile: 0944 260 811 Xét tứ giác ABCD: 0 0 0360 360 2 360A B C D A C B D A B D 0 0 0 0 0 0 0 0360 360 100 70 360 170 190 95 2 2 2 2 B D A C Ví dụ 3: Tính các góc ngoài của tứ giác ABCD, biết rằng: : : : 1 : 2 : 3 : 4A B C D Giải Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và tổng các góc trong một tứ giác ta có: 0 0360 36 1 2 3 4 1 2 3 4 10 A B C D A B C D 036A , 0 02.36 72B , 0 03.36 108C , 04.36 144D Ví dụ 4: Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tổng hai góc ngoài tại các đỉnh A và C bằng tổng hai góc trong tại các đỉnh B và D. Giải Gọi 1 1 và A C là các góc ngoài tại đỉnh A và C 0 1 180A A 0 1 180C C 0 01 1 180 180A C A C 0360 A C B D (đpcm) Ví dụ 5: Chứng minh rằng trong một tứ giác, tổng hai đường chéo lớn hơn nửa chu vi nhưng nhỏ hơn chu vi của tứ giác đó. Giải Gọi O AC BD Theo bất đẳng thức tam giác ta có: OA OB AB (1) OB OC BC (2) OC OD CD (3) OA OD AD (4) Từ (1) (2) (3) và (4) ta có: OA OB OB OC OC OD OD OA AB BC CD AD 2 2 2 2 2OA OB OC OD AB BC CD AB OA OB OC OD AB BC CD AD 2 2 ABCDCAC BD AB BC CD AD AC BD (*) Theo bất đẳng thức tam giác ta có: AC AB BC (5), AC AD CD (6) BD BC CD (7) BD AB AD (8) 1 1 A B C D O A B C D Biờn soạn: Phựng Thế Ngoại Mobile: 0944 260 811 Từ (5) (6) (7) và (8) ta có: AC AC BD BD AB BC AD CD BC CD AB AD 2 2 ABCDAC BD AB BC CD AD AC BD AB BC CD AC AC BD C (**) Từ (*) và (**) 2 ABCD ABCD C AC BD C (đpcm) Ví dụ 6: Chứng minh rằng trong một tứ giác tổng hai đường chéo lớn hơn tổng hai cạnh đối. Giải Gọi O AC BD Theo bất đẳng thức tam giác ta có: OA OD AD (1) OB OC BC (2) Từ (1) và (2) OA OD OB OC AD BC AC BD AD BC (đpcm) Ví dụ 7: Tứ giác ABCD có AD = BC. Các đường trung trực của AB và CD cắt nhau ở E. Chứng minh rằng EAB EDC . Giải E thuộc đường trung trục của AB cân tại EEA EB ABE E thuộc đường trung trực của DC cân tại EED EC CDE xét và có:ADE BCE AE BE AD BC ADE BCE c c c DE CE AED BEC AED DEB BEC DEB AEB CED Các tam giác cân ABE và CDE có hai góc ở đỉnh bằng nhau Nên hai góc ở đáy bằng nhau EAB EDC (đpcm) O A B C D E A B D C
File đính kèm:
- Chuong_I_1_Tu_giac_co_dap_an.pdf