Lịch báo giảng tuần 21 năm 2009
I . Mục tiêu :
- Biết một số yu cầu, lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
II .Chuẩn bị :
- Nội dung tiểu phẩm hành vi chi HS chuẩn bị . Phiếu học tập .
III.ác hoạt động dạy và học chủ yếu:
âu :Đây là đường gấp khúc ABCD. - Yêu cầu HS quan sát và nêu câu hỏi : -Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào ? - Đường gấp khúc ABCD gồm những điểm nào ? - Những đoạn thẳng nào có chung một điểm đầu? - Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD? * Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần : AB , BC , CD -Yêu cầu HS tính tổng độ dài các đoạn:AB,BC, CD? -Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu ? - Muốn tính độ dài của đường gấp khúc khi biết độ dài của các đoạn thẳng thành phần ta làm sao? c) Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập - Yêu cầu suy nghĩ và tự làm bài . - Yêu cầu nhận xét bài bạn và nêu các cách vẽ khác nhau . -Yc HS nêu tên từng đoạn thẳng trong mỗi cách vẽ. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài . -Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Vẽ đường gấp khúc MNPQ như SGK lên bảng và yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc MNPQ. +Nhận xét và yêu cầu HS đọc bài mẫu. Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài . -Hình tam giác có mấy cạnh ? - Đường gấp khúc này tính thế nào ? -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Gọi một học sinh lên bảng giải . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: -Yc HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc. -Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà xem trước bài: Luyện tập -Hai học sinh lên bảng tính -Hai học sinh khác nhận xét . -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Đường gấp khúc ABCD . - Gồm các đoạn thẳng AB , BC và CD - Đường gấp khúc ABCD gồm các điểm : A, B , C , D - AB và BC có chung điểm B, Đoạn BC và CD có chung điểm C. - Độ dài đoạn AB là 2 cm , BC là 4 cm , cd là 3cm . - Nghe và nhắc lại :Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần : AB, BC, CD - Tổng độ dài các đoạn thẳng : AB, BC, CD là 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm - Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 9 cm - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần Một em đọc đề bài . -Lớp thực hiện vẽ vào tập . -Học sinh khác nhận xét bài bạn Tính độ dài đường gấp khúc . - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần. - Độ dài đường gấp khúc MNPQ là : 3 cm + 2 cm + 4 cm = 9 cm -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở Một em nêu đề bài . - Hình tam giác có 3 cạnh - Đường gấp khúc gồm 3 đoạn khép lại với nhau. -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một học sinh lên bảng giải bài : Giải Độ dài đoạn dây đồng đó là : 4 + 4 + 4 = 12 ( cm ) Đ/S: 12 cm -Hai học sinh nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc . MỸ THUẬT TËp nỈn t¹o d¸ng: NỈn hoỈc vÏ d¸ng ngêi ®¬n gi¶n I/ Mơc tiªu: - HiĨu c¸c bé phËn chÝnh vµ h×nh d¸ng ho¹t ®éng cđa con ngêi. BiÕt c¸ch nỈn hoỈc vÏ d¸ng ngêi, nỈn hoỈc vÏ d¸ng ngêi ®¬n gi¶n. II/ §å dïng d¹y – häc: GV: Mét sè bøc tranh mÉu. HS : Vë tËp vÏ, bĩt ch×, bĩt mÇu. III/ Ho¹t ®éng d¹y – häc: Ho¹t ®éngcđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1. KiĨm tra bµi cị: GV kiĨm tra sù chuÈn bÞ cđa häc sinh . - GV nhËn xÐt chung. 2. Dạy bài mới. a/ Giới thiệu bài: TiÕt h«m nay c« sÏ híng dÉn c¸c em tËp vÏ d¸ng ngêi ®¬n gi¶n. */ Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - Biết quan sát nhận xét các bộ phận chính của con người. -Giới thiệu một số hình ảnh và gợi ý để học sinh nhận xét về các bộ phận của con ngươì: - Đầu - Mình - Chân tay */ Hoạt động 2 : Cách vẽ. - Biết cách vẽ hình dáng người. */ GV hướng dẫn HS cách vẽ. -Phác nét hình người lên bảng: đầu, mình, tay, chân theo dáng: đi, đứng, ngồi, chạy nhảy. -Vẽ thêm các chi tiết : đá bóng, nhảy dây. -Gợi ý cho học sinh cách tô màu. */ Hoạt động 3 : Thực hành. -Thực hành đúng cách vẽ hình dáng người. -GV quan sát và gợi ý học sinh vẽ -Theo dõi chỉnh sửa cho häc sinh. -Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu. */ Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. - Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu, vƠ l¹i cho ®Đp h¬n. - Häc sinh nh¾c l¹i tªn bµi häc. -Quan sát, Nêu nhận xét dáng người khi hoạt động. -Đứng nghiêm, đứng và giơ tay -Đi tay chân thay đổi phù hợp với tư thế. - Häc sinh quan s¸t - Häc sinh thùc hµnh vÏ vµo vë tËp vÏ. - Häc sinh vỊ vÏ vµo giÊy A4 Thứ tư CHÍNH TẢ ( Tập chép) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I.Mục đích yêu cầu : Chép chính xác bài CT, trình bài đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật Làm được BT(2) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn . III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Mưa bóng mây - GV đọc HS viết . lớp viết vào giấy nháp . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Viết một đoạn trong bài “ Chim sơn ca và bông cúc trắng “và làm các bài tập phân biệt ch / tr vần uốc / uôt . b) Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn viết : -Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại . -Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ? - Đoạn trích nói về nội dung gì ? * Hướng dẫn trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? - Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào ? - Trong bài còn có các dấu câu nào nữa ? - Khi chấm xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó : -Tìm trong bài các chữ có dấu hỏi, ngã ? - Đọc HS viết các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS . * Chép bài : - HS nhìn bảng chép bài. * Soát lỗi : -Đọc lại HS dò bài , tự bắt lỗi. * Chấm bài : -Thu bài chấm điểm và nhận xét.ø c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1, 2 : Trò chơi thi tìm từ : - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu bài tập 2 . - Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ đúng hơn là đội thắng cuộc - Mời 4 nhóm cử đại diện lên dán bảng từ của nhóm mình lên bảng lớp . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc . d) Củng cố - dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà viết lại những chữ sai. -HS lên bảng viết:chiết cành , chiếc lá , hiểu biết , xanh biếc ,.. - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tựa bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -3 em đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu bài -“ Chim sơn ca và bông cúc trắng “ . - Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng . - Bài viết có 5 câu . - Viết sau hai dấu chấm và dấu gạch đầu dòng. - Dấu chấm , dấu phẩy , dấu chấm cảm . - Viết lùi vào một ô .Chữ đầu câu phải viết hoa. - mãi , thẳm - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con - 2 em thực hành viết trên bảng. - Nhìn bảng để chép bài vào vở . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Chia thành 4 nhóm . - Các nhóm thảo luận sau 5 phút - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng dán bảng từ -chào mào , chão chàng , chẫu chuộc , châu chấu , chèo béo , chuồn chuồn , chuột , chuột chũi , chìa vôi ,.. + Trâu , trai , trùng trục ,.. + Tuốt , cuốt , nuốt ... + Cái cuốc, luộc rau, thuộc bài, bạch tuộc ... - Các nhóm khác nhận xét chéo . - Hai HS nhắc lại cách trình bày. -Về nhà viết lại những chữ sai. TẬP ĐỌC VÈ CHIM I.Mục đích yêu cầu : - Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dịng trong bài vè. - Hiểu nội dung : Một số lồi chim cũng cĩ đặc điểm, tính nết giống như con người . - Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. HSKG học thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH 2. II.Chuẩn bị : -Tranh minh họa bài tập đọc SGK . viết bảng các từ , các câu cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 em lên bảng đọc bài “ Chim sơn ca và bông cúc trắng” -Nhận xét đánh giá ghi điểm. 2.Bài mới: Vè Chim a) Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về đặc tính của một số loài chim qua bài :“ Vè chim “ b) Luyện đọc: * Đọc mẫu lần 1: chú ý đọc nhấn giọng kể vui nhộn , chú ý ngắt nghỉ hơi ở cuối câu thơ -Mời nối tiếp nhau đọc từng câu : - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. * Hướng dẫn phát âm từ khó : - Gọi 3 em đọc và giải nghĩa các từ mới . -Yc HS nêu các từ khó phát âm yêu cầu đọc -Trong bài có những từ nào khó phát âm ? * Luyện đọc đoạn : -Yc HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 2 câu. - Chia nhóm HS , mỗi nhóm có 5 em và yêu cầu đọc bài trong nhóm . - Theo dõi học sinh đọc bài . * Thi đọc : - Tổ chức để các nhóm thi đọc đồng thanh và đọc cá nhân . - Nhận xét cho điểm . * Đọc đồng thanh : -Lớp đọc đồng thanh. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu một em đọc bài. -Tìm tên các loài chim có trong bài ? - Để gọi chim sáo tác giả đã dùng từ gì ? - Tương tự em hãy tìm tên gọi các loài chim khác ? - Con gà có đặc điểm gì ? - Chạy “ lon xon “ có nghĩa là gì ? - Tương tự hãy tìm đặc điểm của từng loài chim? - Theo em việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người , các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì ? - Em thích nhất là con chim nào trong bài? Vì sao? * Học thuộc lòng bài vè : -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài vè . - Xoá dần bảng cho học sinh đọc thuộc lòng 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi một em đọc thuộc lòng lại cả bài vè . - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài,ø xem trước bài:“ Một trí khôn hơn trăm trí khôn” -2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu . - Lắng nghe và nhắc lại tựa bài . -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo . -Mỗi em đọc 2 câu cho đến hết bài . - Đọc giải nghĩa các từ : vè , lon xon , tếu , chao , mách lẻo - Các từ : nở , nhảy , chèo bẻo , mách lẻo , nghĩa , ngủ ,... - 3 - 5 em đọc cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó đã nêu. - Các nhóm luyện đọc trong nhóm . -Thi đọc cá nhân mỗi nhóm cử 2 bạn -Cả lớp đọc đồng thanh . -Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo . - gà, sá, liếu điếu, chìa vô, chèo bẻ, khách, chim se, chim sâu, tu hú, cú mèo - Là từ “ con sáo “ -Con liếu điểu, cậu chìa vôi, chim chèo bẻo, thím khách, cô bác . - Con gà hay chạy lon xon . - Là dáng chạy của các con vật bé nhỏ - HS nêu các đặc điểm từng loài chim. -Tác giả muốn nói các loài chim cũng có cuộc sống như con người . - Nêu theo suy nghĩ của bản thân . - Lớp đọc đồng thanh bài vè . - Cá nhân thi đọc thuộc lòng bài vè . - Một em đọc thuộc lòng lại bài vè . -Về nhà học thuộc bài. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Biết tính độ dài đường gấp khúc II. Chuẩn bị : - Vẽ sẵn các đường gấp khúc như bài học lên bảng . III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà . - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết độ dài các đoạn thẳng : AB là 3 cm ; BC là 10 cm và CD là 5cm. -Nhận xét đánh giá bài học sinh . 2.Bài mới: Luyện tập a) Giới thiệu bài: -Củng cố các kiến thức kĩ năng về đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc . b) Luyện tập: Bài 1:Gọi HS nêu bài tập. - Yêu cầu suy nghĩ và tự làm bài . - Yêu cầu nhận xét bài bạn . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài . -Háy quan sát và cho biết con ốc sên bò theo hình gì? - Muốn biết con ốc phải bò bao nhiêu Đê ximet ta làm như thế nào ? - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Gọi một em lên bảng làm bài . - Nhận xét ghi điểm HS . Bài 3: -Vẽ hình nêu yêu cầu của bài . - Hướng dẫn HS bài tập . -Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là đường nào ? -Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là đường nào ? -Đường gấp khúc ABCvà BCD có chung đoạn thẳng nào ? -Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: -Yc nêu cách tính độ dài đường gấp khúc. -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà xem trước bài : Luyện tập chung. -Hai học sinh lên bảng tính Giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 3 + 5 + 10 = 18 ( cm ) Đ/S : 18 cm -Hai học sinh khác nhận xét . -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Một em đọc đề bài . -Lớp thực hiện tính vào vở . - Độ dài đường gấp khúc MNPQ là : 12 + 6 + 9 + 8 = 25 ( cm ) Đ/S : 25 cm -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề bài . -Con ốc bò theo đường gấp khúc . - Ta tính độ dài của đường gấp khúc ABCD . -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một học sinh lên bảng giải bài : Giải Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 2 + 7 = 14 ( dm ) Đ/S: 14 dm -Học sinh khác nhận xét bài bạn . - QS hính và lắng nghe GV hướng dẫn. - Là đường ABCD - Là đường ABC và BCD . - Cùng có chung đoạn thẳng BC. - HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc . TỰ NHIÊN Xà HỘI CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi mình ở. - Mơ tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nơng thơn hay thành thị. * GDBVMT (Liên hệ): Biết được MT cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các PTGT và các vấn đề MT của cuộc sống xung quanh. Cĩ ý thức BVMT. II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh trong sách trang 45, 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều cần lưu ý khi đi trên phương tiện giao thông. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài *Hoạt động 1 :Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn. -Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì ? - GV giới thiệu bài: “ Cuộc sống xung quanh “ *Hoạt động 2 : Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình trang 45, 47. -Yêu cầu làm việc theo nhóm . - Cho HS QS *Hoạt động 3 : Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ . - Theo em những hình này mô tả những người dân sống vùng miền nào của tổ quốc ? - Hãy nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên ? - Từ những kết quả thảo luận trên , các em rút ra được điều gì ? Những người dân trong hình có làm nghề giống nhau không ? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau ? *Hoạt động 4 : Thi nói về ngành nghề . - Yc nhóm nói về ngành nghề ở địa phương - Nói tên ngành nghề, nội dung, đặc điểm ngành nghề ấy ích lợi của ngành nghề đối với quê hương đất nước . 3. Củng cố - Dặn dò: -HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới: Cuộc sống xung quanh (TT). - HS trả lời. - Hai em nhắc lại tựa bài . - HS nêu tên các ngành nghề mà em biết chẳng hạn như : Bác sĩ , cô giáo , kĩ sư , làm ruộng ... H1 . Hình chụp một người phụ nữ đang dệt vải . H2 . Chụp những cô gái đang đi hái chè -Chỉ cho các bạn trong nhóm xem . -H1, 2 . Người dân sống ở miền Núi -H3,4 . Người dân sống ở Trung du -H 5,6. Người dân sống ở Đồng bằng -H7 . Người dân sống ở miền Biển . -Cử đại diện báo cáo: Dệt vải , hái chè , trồng lúa , thu hoạch cà phê , buôn bán trên sông. - Mỗi người dân đều làm mỗi nghề khác nhau . - Mỗi người ở mỗi vùng khác nhau thì sẽ làm những công việc khác nhau . - Các nhóm cử đại diện lên thi nói . -Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn hoặc nhóm chiến thắng . - Hai em nêu lại nội dung bài học . -Về nhà xem trước bài mới THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. phong bì cĩ thể chưa cân đối. - Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. II. CHUẨN BỊ: Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. -Một tờ giấy cỡ A4 Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. - Cho HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu phong bì mẫu và đặt câu hỏi để học sinh quan sát và nhận xét: + Phong bì có hình gì? + Mặt trước, mặt sau của phong bì như thế nào? - GV cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiệp chúc mừng. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp phong bì. - Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu) gấp thành 2 phần theo chiều rộng như (H.1) sao cho mép dưới của tờ giấycách mép trên khoảng 2 , được hình 2. - Gấp hai bên (H.2), mỗi bên vào khoảng 1,5 ô để lấy đường dấu gấp. - Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như (H.3) để lấy đường dấu gấp. Bước 2: Cắt phong bì. -Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở (H.4) được (H.5). Bước 3: Dán thành phong bì. - Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp (H.6) ta được chiếc phong bì. - GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1. - GV theo dõi, uốn nắn HS thực hiện thao tác ở các nhóm. 3 Củng cố - dặn dò Gv tổng kết bài, gdhs Chuẩn bị bài: “Thực hành: gấp, cắt, dán phong bì” tiết 2 - Nhận xét tiết học. - 2 Bước: + Bước 1: gấp, cắt thiếp chúc mừng + Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Hình chữ nhật. - Mặt trước ghi chữ “Người gởi” “Người nhận”: mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. - Kích thước của phong bì to hơn thiệp chúc mừng. - HS quan sát mẫu quy trình gấp và thao tác mẫu của GV (Hình 1, 2, 3) - HS quan sát mẫu quy trình cắt và thao tác mẫu của GV (H.4, 5). - HS quan sát mẫu quy trình dán và thao tác mẫu của GV (H. 6). - HS thực hiện theo nhóm. - HS nghe - Nhận xét tiết học. Thứ năm LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC ĐẶT CÂU TRẢ LỜI CÂU HỎI : Ở ĐÂU ? \ I.Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu về một lồi chim). * GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GD ý thức BVMT thiên nhiên. II. Chuẩn bị : - Bảng thống kê từ của bài tập 1 . Mẫu câu của bài tập 2 . III.Các hoạt đ
File đính kèm:
- Tim_mot_so_hang_trong_mot_tong.doc