Lịch báo giảng tuần 20 lớp 2

I.MỤC TIÊU:

 - Nghe viết chính xác bái CT; biết trình bài đúng hình thức bài thơ 7 chữ.

- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:

- HS: dụng cụ môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc27 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng tuần 20 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảng.
 - Nhận xét.
 + Tranh 4 thành tranh 1
 ( Thần gió xô ngã ông Mạnh)
 + Tranh 2 là tranh 2
 ( Oâng Mạnh vác cây, khiêng đá làm nhà)
 + Tranh 3 là tranh 3
 Thần gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không xô đổ ngôi nhà ông Mạnh.
 + Tranh 1 là tranh 4.
 Thần gió trò chuyện cùng ông Mạnh
b) Kể lại toàn bộ câu chuỵên
 - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
 Nhận xét
c) Đặt tên khác cho câu chuyện
 4. Củng cố: 
 - Truyện làm cho em biết điều gi? 
 + Oâng Mạnh và Thần gió
 + Chiến thắng thần gió.
 - Con người có khả năng chiến thắng thần gió, chiến thắng thiên nhiên, nhờ quyết tâm và lao động con người sống thân ái hoà thuận với thiên nhiên.
5. Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
 - Kể lại cho người thân nghe.
hát vui
HS kể
HS nhắc lại tựa bài
Lớp quan sát tranh
Mỗi em cầm 1 tranh để trước ngực quay xuống cả lớp – đứng theo thứ tự từ trái sang phải
Lớp nhận xét
Từ HS kể
Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay.
Suy nghĩ, từng em nối tiếp nhau nói tên cho chuyện.
HS trả lời
*******************************************************
Toán
 	LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 3).
- Bài 1,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS đọc bảng nhân 3.
 - Nhận xét cho từng em.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : luyện tập 
 * Hướng dẫn HS 
 + Bài 1: số ?
HD HS tự làm:
 * Bài 3: gọi 1 em đọc đề – tóm tắt – giải.
Số Lít dầu đựng trong 5 can 
 3 x 5 = 15 (l)
 ĐS: 15 l
 Số túi gạo có là:
 3 x 8 = 24 (Kg)
 ĐS: 24 Kg
* Bài 4:
4. Củng cố: 
GV gọi HS đọc bảng nhân 3.
GV nhận xét
5. Nhận xét - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài - Làm BT trong vở BT.
Hát 
 - HS lặp lại tựa bài.
HS làm bài
Đọc đề toán và giải
HS đọc.
Thứ tư ngày 14/01/2015
Tập viết
Chữ Hoa Q
I.MỤC TIÊU: 
- Viết đúng chữ Q ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: chữ mẫu
HS: xem bài trước, dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra dụng cụ học tập
 - Nhận xét
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 * Hướng dẫn viết chữ hoa: (Q)
 a) HD HS quan sát và nhận xét.
 - Cấu tạo
 + Chữ Q (hoa) cỡ vừa mấy li? 5 li
+ Gồm mấy nét? 2 nét
 + Nét 1 giống chữ nào đã học? Chữ O
+ Nét 2 là nét lượn ngang giống như một dấu ngã lớn
 - Cách viết
 + Nét 1: viết như chữ O
 + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút xuống gần ĐK 2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài DB trên ĐK2.
 - Viết mẫu chữ Q lên bảng – vừa viết vừa nói lại cách viết.
 b) HD HS viết trên bảng con:
 - Nhận xét uốn nắn
 * HD HS viết cụm từ ứng dụng.
 - Giải thích ứng dụng. Quê hương tươi đẹp
* HD HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét.
 + Các chữ Q, h, g cao mấy li? Cao 2,5 li
+ Cách chữ : đ, p cao mấy li? Cao 2 li
+ Chữ t cao mấy li? Cao 1,5 li
+ Các chữ còn lại cao mấy li? Cao 1 li
+ Khoảng cách giữa các chữ thế nào? Bằng khoảng cách con chữ O
+ Viết mẫu chữ quê lên dòng kẻ.
* HD HS viết bảng con
 - Nhận xét uốn nắn.
* HS viết từng phần vào ( VTV)
 Q
 Q
 Quê
 Quê hương tươi đẹp
 - Chấm – chữa bài.
 - Nhận xét.
4. Củng cố: 
 - Cho HS thi viết bảng lớp chữ Q – và từ ứng dụng.
 .- Giáo dục tính cẩn thận khi viết.
5. Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài.
 - Viết thêm các dòng trong VTV.
hát vui
Hs lặp lại tựa bài
HS trả lời
HS trả lời
Tập viết chữ Q 2, 3 lần.
1 em đọc cụm từ ứng dụng:.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
Quan sát
Viết bảng con chữ quên 2 lần.
Tập đọc
 	MÙA XUÂN ĐẾN
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
 - Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. ( trả lới được CH 1,2 CH 3 mục a hoặc b).
* HS khá giỏi trả lời được đầy đủ CH 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS đọc bài “ Oâng Mạnh thắng thần gió” và trả lời câu hỏi SGK.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 * luyện đọc
 a) Đọc từng câu:
- HD HS phát âm từ khó: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, nắng vàng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
 - Chia 3 đoạn: 
 + Đoạn 1: Từ đầu .thoảng qua.
 + Đoạn 2: Vườn cây .. trầm ngâm.
 + Đoạn 3: còn lại.
 - HD cách ngắt giọng, nhấn giọng các câu. 
 Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/ còn mãi sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng/ biếc nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới //
- Giảng thêm: tàn ý khô rụng, sắp hết mùa.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
 d) Thi đọc giữa các nhóm. 
e) Đọc đồng thanh
* Tìm hiểu bài:
 - Câu 1: dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? Hoa mận tàn mùa xuân đến
 - Câu 2: kể lại những thay đổi của bầu trời và với vật khi mùa xuân đến? Bầu trời thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ – vườn cây đâm chồi nảy lộc, ra hoa đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.
* HS khá giỏi TL được a và b
Câu 3: tìm từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được: 
Những hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhản ngọt, hoa cau thoảng qua
 Vẽ riêng của mỗi loài chim.? Chích choè nhảu, khướu đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm
4. Củng cố: 
 - Hôm nay các em học bài học gi?
 - Qua bài văn em biết những gì về mùa xuân? Khi mùa xuân đến bầu trời và mọi vật tươi đẹp hẳn lên
GV 
* Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.
 5. Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau 
Hát 
HS đọc bài và TLCH
- HS lặp lại tựa bài
 - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 - Gọi HS đọc phần chú giải: mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.
Từng em trong nhóm đọc
HS trả lời
HS trả lời
.
HS trả lời
HS trả lời
HS TL
**********************************************
Toán
BẢNG NHÂN 4
I.MỤC TIÊU: 
 - Lập được bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
- Bài 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy
HS: dụng cụ học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 3 HS đọc bảng nhân 3. 
 Nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4
 - Giới thiệu các tấm bìa
 - Lấy một tấm bìa gắn lên bảng và nêu.
 - Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 4 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết
4 x 1 = 4 đọc là : 4 nhân 1 bằng 4
 - Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi
 + Mỗi bìa có mấy chấm tròn? 4 chấm tròn
 + Được lấy mấy lần? 2 lần
+ Ta viết thế nào? Ta viết 4 x 2 = 4 + 4 = 8
Vậy 4 x 2 = ? 4 x 2 = 8
Viết bảng : 4 x 2 = 8
Tương tự 4 x 3; 4x4; ..4x10 = 40 - Đây là bảng nhân 4
 4 x 1 = 4 
 4 x 2 = 8 
 .
 4 x 10 = 40
 - HD HS đọc bảng nhân 4. Đọc từ trên xuống, từ dưới lên, cách quãng.
 * Thực hành:
 - BT1: Tính nhẩm 
 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4
 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12
 4 x 6 = 24 4 x 7 = 28
 4 x 8 = 32 4 x 10 = 40
 4 x 9 = 36 4 x 5 = 20
 - BT2: cho HS đọc đề bài, tóm tắt rồi giải.
Giải
 5 ô tô có số bánh là:
 4 x 5 = 20 (bánh)
 ĐS: 20 bánh
BT3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
 +Gọi HS đếm xuôi từ 4 à 40.
 + Từ 40 à 4
4. Củng cố: 
 - Gọi HS đọc bảng nhân 4
 - Nhận xét.
5. Dặn dò: 
 - Về xem lại bài.
 - Học thuộc bảng nhân 4
Hát 
 HS đọc
HS nhắc lại tựa bài.
 - Đọc bốn nhân một bằng bốn
HS trả lời
HS trả lời
- 
- Đọc bốn nhân 2 bằng tám.
- Đọc lần lượt bảng nhân 4 à xung phong đọc thuộc lòng.
Tự làm và sửa bài
- Đọc đề bài - Tự tóm tắt và giải
HS điếm
HS đọc
Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI
( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng ác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà).
- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhĩm.
- Động não.
- Đĩng vai.
- Xử lí tình huống.
II. Chuẩn bị:
GV: bài dạy, phiếu thảo luận.
HS: 3 tấm bìa có màu : Xanh , đỏ, vàng.
III. Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi HS : Khi nhặt được của rơi em phải làm gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Đóng vai 
Gọi học sinh đóng vai cáh xử lý tính huống của 2 bạn nhặt của rơi.
Chia lớp thành 3 nhóm và mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Tình huống 1 : Em trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bjan nào đó để quân trong ngăn bàn. Em sẽ làm gì ?
Tình huống 2 : Giờ ra chơi , em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường . Em sẻ làm gì?
Tình huống 3 : Em biết bạn mình nhặt của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ 
 -Gọi từng nhóm lên giữa lớp đóng vai và cho các em tự giải quyết tình huống .
- Gọi từng nhóm nhận xét những việc làm như vậy đúng hay sai? Vì sao?
- Gv nhận xét lại ý chính của nội dung.
* Tình huống 1 : Em cần phải hỏi lại bạn nào mất để trả lại.
* Tình huống 2 : Em nộp lên văn phòng để trả lại cho người mất.
* Tình huống 3 : Em nên khuyên bạn trả lại cho người mất.
Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu 
- Gv gợi ý .
- Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắt nhở bạn bè , anh chị em cùng thực hiện . 
 Mỗi khi nhặt của rơi,
Em ngoan tìm trả cho người, không tham.
4 . Cũng cố :
- Gọi hs nhắc lại nội dung bài.
- Gv nhắt nhở học sinh không tham của rơi.
5. Nhận xét - dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Các em về chuẩn bị bài sau.
Hát 
HS TL
HS nhắc lại
- Nhóm 1 thảo luận .
- Nhóm 2 thảo luận.
-Nhóm 3 thảo luận
- Học sinh đưa ra tình huống cả lớp nhận xét về nhiều hình thức nhặt của rơi.
- Cả lớp nhận xét.
HS TL
*****************************************************
Thứ năm ngày 15/01/2015
Chính tả
 MƯA BÓNG MÂY
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bài đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 
HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS viết lại 1 số từ khó 
 (hoa xoan, con sáo, giọt sương, diệt ruồi, chảy xiết)
 - Nhận xét.
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD nghe - viết
a) HD HS chuẩn bị
 - Đọc diễn cảm bài thơ1 lần 
 - Giúp HS nắm nội dung bài thơ
 + Bài thơ tả hiện từợng gì của thiên nhiên? Mưa bóng mây
+ Mưa bóng mây có điểm gì lạ? Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay
+ Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú? Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn, mưa giống như bé làm nũng mẹ, khóc xong lại cười.
b) HD HS nhận xét:
 - Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy tiếng? - 3 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi dòng có 5 chữ..
- Tìm từ có vần ươi, ướt, oang, ay Cười – ướt – thoáng – tay.
 - Cho HS viết từ khó vào bảng con. thoáng, cười, tay, dung dăng
c) GV dọc cho HS ghi bài vào vở:
 - Thu chấm và sửa bài.
 * HD HS làm bài tập:
 - BT2: ( lựa chọn)
 + GV nêu yêu cầu
 + GV dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to, bút dạ – gọi vài em lên bảng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : 
 a) sương mù, cây xương rồng đất phù sa, đường xa, xót xa, thiếu sót.
 b) chiết cành, chiếc lá, nhớ tiếc, tiết kiệm 
 hiểu biết, xanh biết
4. Củng cố :
GV hỏi lại tựa bài.
GV cho HS viết các từ HS còn viết sai nhiều.
 - Tuyên dương những em học tốt
5. Nhận xét – dặn dò.
 - Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
Hát 
HS lặp lại tựa bài.
2, 3 HS đọc lại
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS viết bảng con: 
HS viết bài
 - Lớp làm vào VBT.
Vài em đọc kết quả.
HS TL
HS viết vào bảng con
*****************************************************************
Luỵên từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT
ĐẶT CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
DẤU CHẤM – DẤU CHẤM THAN
I.MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
 - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu tên tháng, tháng 10, 11 là mùa nào? ( mùa đông)
 - Cho HS nhớngày tựu trường ? ( mùa thu)
 - Nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 * HD làm bài tập.
 a) BT1 (miệng)
 - Giơ bảng con ghi sẳn từ ngữ nóng bức, ấm áp giá lạnh.
 - Một em nói tên bốn mùa
 Nóng bức ? mùa hạ
 Aám áp mùa xuân
 Se se lạnh ? mùa thu
 Giá lạnh ? mùa đông
b) BT2 : (miệng)
HD : đọc từng câu văn lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. KT xem trường hợp nào không được thay đổi.
Nhận xét kết luận.
Khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?
Khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè?
Bạn làm bài tập khi nào? (bao giờ, lúc nào?)
Bạn gặp cô giáo khi nào ( bao giờ, lúc nào,vào tháng mấy?)
BT3: ( viết)
Dán 2 tờ giấy khổ to đã chép sẳn nội dung BT3
Nhận xét – chốt lại
Oâng Mạnh nổi giận quát 
- Thật độc ác ! !	
 b) Đêm ấy, thần gió lại đến đập cửa, thét
 - Mở cửa ra ! 
..
 - Không ! sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào .
 4. Củng cố 
GV hỏi HS hôm nay học bài gì?
5. Nhận xét – dặn dò.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau 
Hát 
HS lặp lại tựa bài
1 HS đọc yêu cầu bài – cả lớp đọc thầm lại
Cả lớp đọc đồng thanh từ ngữ: 
HS trả lời
HS trả lời
Một vài em đọc yêu cầu BT2 – lớp đọc 
Thầm.
HS trả lời
HS trả lời
1 em đọc yêu cầu BT3 và lớp đọc thầm theo
Làm vào VBT
2 em lên bảng làm bài – cả lớp nhận xét.
HS TL
***********************************************
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( Trong bảng nhân 4 ).
- Bài 1(a), Bài 2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy
HS: dụng cụ học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 3 HS đọc bảng nhân 4. 
 Nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * Hướng dẫn HS luyện tập.
 * Thực hành:
 - BT1: Tính nhẩm 
a) cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả
4 x 8 = 32 4 x 9 = 36
 4 x 4 = 16 4 x 2 = 8
 4 x 5 = 20 4 x 7 = 28
- BT2: tính theo mẫu
4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42
4 x 9 + 14 = 36+14 =100
 c) 4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100
BT3: một em đọc đề tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mỗi em : 4 quyển
 5 em : ? quyển
 Giải
 5 em mượn số sách là
 4 x 5 = 20 ( quyển)
 Đáp số: 20 quyển
* HS khá giỏi
- BT4: Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng
 4 x 3 = ?
 A. 7 C. 12
 B. 1 D. 43
4. Củng cố: 
GV gọi HS đọc bảng nhân 4
 - Nhận xét.
5. Nhận xét - dặn dò: 
 Nhận xét tiết học.
 - Về học bài
 - chuẩn bị bài sau
Hát 
 HS đọc
HS nhắc lại tựa bài.
HS làm bài
HS làm bài
HS làm bài
Tự làm bài – chữa bài
Khoanh tròn chữ c
HS đọc
***********************************************************
Tự Nhiên Xã Hội
 AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I.MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
- Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hoả, 
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì khi đi các phương tiện giao thơng.
- Kĩ năng tư duy phê phán: phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện giao thơng.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: cĩ trách nhiệm thục hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thơng.
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhĩm..
- Trị chơi.
- Chúng em biết 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy, tranh minh hoạ
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS kể tên các loại đường giao thông.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 a) Hoạt động 1:
 Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể gây ra khi đi các phương tiện giao thông
 - Theo tranh SGK trang 42.
 - Chia nhóm (ứng với tranh) gợi ý thảo luận.
 + Tranh vẽ gì?
 + Điều gì có thể xảy ra?
 + Có lần nào em hành động như tình huống đo không?
 + Em khuyên các bạn trong tình huống đó thế nào?
* Kết luận : để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước, không đi lại nô đùa. Khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè, không bám ở cửa ra vào không thò đầu tay ra ngoài . Khi tàu đang chạy.
 b) Hoạt động 2:
 Biết 1 số quy định khiđi các phương tiện giao thông
 - Treo tranh trang 43.
 - HD HS quan sát và nêu câu hỏi.
 + Bức tranh 1: hành khách đang làm gì? Ơû đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? Đứng ở điểm đợi xe buýt xa mép đường
 + Bức tranh 2: hành khách đang làm gì? Họ lên xe khi nào? Hành khách lên xe khi xe dừng hẳn
 + Bức tranh 3: hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào? Oû trê

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_2_tuan_20_nam_2014_2015.doc