Kiến thức ngữ pháp cơ bản (basic english grammar)
VII. CÂU ƯỚC: (WISHES)
1. Ước muốn làm gì: S + (¬wish) + to V + O. (Dùng trong ngữ cảnh trang trọng) Ex: I wish to see the manager, please.
2. Ở hiện tại : S + (¬wish) + S + were/V + O (quá khứ đơn) (Ước một điều không thẻ xảy ra ở thực tế).
Ex: I wish I were a doctor
3. Ở tương lai : S + (¬wish) + S + could + V + O (ước có thể làm gì nhưng không được)
Ex: I wish I could fly as a bird
-> Có ý phàn nàn: S + (¬wish) + S + would/wouldn’t + V + O. -> Ex: I wish he wouldn’t talk in the class
(Ước một điều trái với thực tế mà bởi thực tế đó làm ảnh hưởng tới người khác)
4. Ở quá khứ : S + (¬wish) + S + had + PII + O (quá khứ hoàn thành)
(Ước với 1 điều trái với thực tế trong quá khứ có tính hối hận). Ex: I wish he hadn’t killed her
• Chú ý: có thể thay S + wish = If only = S + would rather/sooner:Giá mà, ước gì.
+ He said: “I’m learning English” -> He said that he was learning English + He says: “I’m learning English” -> He says that he’s learning English - “said to + O” thường không dùng trong câu gián tiếp “told + O” - Về lí thuyết khi động từ thường thuật ở quá khứ phải lùi thì nhưng 1 số trường hợp sau không phải lùi: a) Câu trực tiếp là 1 chân lí khoa học, 1 sự thật luôn đúng Ex: My teacher said: “The Earth moves around the Sun” ->My teacher said that The Earth moves around the Sun b) Khi thời gian không đổi thì không lùi thì Ex: He said: “The film was at 6 o’clock” -> He said that the film was at 6 o’clock c) Thì quá khứ giả định sau câu ước: Ex: He said: “I wish I had a computer” -> He said that he wished he had a computer d) Thì quá khứ sau những liên từ chỉ thời gian: Ex: He said: I met her when I was in London” -> He said that he met her when he was in London e) Câu điều kiện loại 2,3 Ex: She said: “If I was a doctor I would save hisson” -> She said that If she were a doctor she would save hisson f) - Cấu trúc : used to + V: Ex: He said: “I used to smoke” -> He said that he used to smoke - Từ “must -> had to” khi nó là bổn phận, sẽ không đổi khi nó là suy luận, suy đoán, cấm đoán. Ex: + He said: “I must work hard” -> He said that he had to work hard + My mother said: “You must not go out”-> My mother said that I must not go out Ex: He said: “I will meet you this weekend” -> He said that he would meet me that weekend - Từ: this/ that/ these/those/the + danh từ Ex: He said: “I bought this shirt last night -> He said that he had bought the shirt the night before - Từ: this/ that -> it/she/he/him/her These/ those -> they/them Ex: He said: “This is my wife” -> He said that she was his wife Nếu động từ tường thuật đi sau câu trực tiếp khi chủ ngữ là danh từ, phải đảo ngữ. Ex: “I don’t go out” said Lan. VI. CÂU ĐIỀU KIỆN: (CONDITIONAL SENTENCES) 1. Các loại câu điều kiện thông thường a)Loại 1 : Câu điều kiện có khả năng xảy ra ở hiện tại: If + S + V + O, S + will/can/may + V + O Ex: If he comes here, I will go with him b) Loại 2 : Câu ĐK không có khả năng xảy ra ở hiện tại: If + S + were/V+O,S +would +V + O Ex: If I had one million dollar, I would buy a big house in the city c) Loại 3: Câu điều kiện không có khả năng xảy ra ở quá khứ (có ý hối tiếc) If + S + had + PII + O, S + would have + PII + O Ex: If I had gone out with her last night, she would not have felt very sad 2. Câu điều kiện đảo ngữ: a) Loại 1 : should + S + V + O, S + will + V + O Ex: should you arrive at the office earlier than I do please, turn on the air-conditioner b) Loại 2 : were + S+ to + V + O, S + would + V + O Ex: The car breaks down so often because you don’t take good care of it If you took good care of the car, it wouldn’t break down so often c) Loại 3: had + S + PII , S + would have + PII + O hoặc: Were + S + to have + PII + O, S + would have + PII Ex: He died so young, otherwise he would be a famous musician by now If he hadn’t died so young, he would have been a famous musician. Had he not died, he would 3. Câu điều kiện biến thể: a) Type zero (không theo cấu trúc): If + S + (V) + O, S + (V) + O (chỉ sự luôn luôn đúng). Ex: If you put a paper into the flame, it burns at once b) Mixed conditional (hỗn hợp): If + S + had + PII, S + would + V + O (mong hđ QK và kq ở HT trái ngược lại) Ex: If he hadn’t robbed the bank, he wouldnot be in prison now. c) Unless = trừ khi = If not Ex: If he works hard, he will pass the exam Unless he works hard, he will not pass the exam d) provided that/providing that = so long as/as long as (miễn là) = If Ex: + provided that you finish your homework, you will be allowed to go out + so long as you pay money ontime, I will lend you some e) what if /supposing (giả sử, giả dụ) = If Ex: what if he doesn’t come what will we do? f) Other wise (nếu không thì)- Câu loại 1: He helps me other wise I can’t go to school - Câu loại 2: S + Ve/es + O + other wise + S + would + V + O Ex: He pays my fee other wise I would not study here-> If he didn’t pay my fee, I would not study here - Câu loại 3: S + V+ O + other wise + S + would have + PII g) But for + danh từ/V-ing (nếu không) But for that + S + (V) + O, S + (will) h) incase (trong trường hợp). Ex: you should bring your rain coat incase it rains. i) or (hoặc): Ex: please be quicker or you will be late for school. VII. CÂU ƯỚC: (WISHES) 1. Ước muốn làm gì: S + (wish) + to V + O. (Dùng trong ngữ cảnh trang trọng) Ex: I wish to see the manager, please. 2. Ở hiện tại : S + (wish) + S + were/V+ O (quá khứ đơn) (Ước một điều không thẻ xảy ra ở thực tế). Ex: I wish I were a doctor 3. Ở tương lai : S + (wish) + S + could + V + O (ước có thể làm gì nhưng không được) Ex: I wish I could fly as a bird -> Có ý phàn nàn: S + (wish) + S + would/wouldn’t + V + O. -> Ex: I wish he wouldn’t talk in the class (Ước một điều trái với thực tế mà bởi thực tế đó làm ảnh hưởng tới người khác) 4. Ở quá khứ : S + (wish) + S + had + PII + O (quá khứ hoàn thành) (Ước với 1 điều trái với thực tế trong quá khứ có tính hối hận). Ex: I wish he hadn’t killed her Chú ý: có thể thay S + wish = If only = S + would rather/sooner:Giá mà, ước gì. VIII. CÂU SO SÁNH: (COMPARISIONS) 1. So sánh bằng: S1 + (be/V) + as + tính từ/trạng từ + as + S2 (trợ động từ tương ứng). Ex: He is as tall as I am 2. So sánh không bằng: S1 + (be) not + so + tính từ + as + S2 (trợ động từ tương ứng) 3. So sánh hơn: a) Tính từ/trạng từ ngắn (là những từ 1 âm tiết, nếu 2 âm tiết thì tận cùng là “y” (trừ “ly”), “er”, “ow”) S1 + (be/V) + tính từ/trạng từ + er + than + S2 (trợ động từ). Ex: She is shorter than I am b) Tính từ/trạng từ dài: S1 + (be/V) + more + tính từ/trạng từ + than + S2 (trợ động từ) 3. So sánh hơn nhất : a) Tính từ/trạng từ ngắn: S + (be/V) + the+tính từ/trạng từ + est Ex: Hoa is the nicest in my class. b) Tính từ/trạng từ dài: S + (be/V) + the most + tính từ/trạng + -> Ex: I’m the most intelligent in my class 4. Càng ngày càng: a) Tính từ/trạng từ ngắn: S + (be/V) + TT/TrT ngắn + er + and + tính từ/trạng từ + er b) Tính từ/trạng từ dài: S + (be/V) + more and more + TT/TrT. Ex: She speaks English more and more quickly 5. Càngcàng: a) T.Từ/trạng từ ngắn:The + tính từ/trạng từ + er + S + (be/V) + the +tính từ/trạng từ+ er + S+ (be/V) Ex: The sooner you come the earlier her we leave b) Tính từ/trạng từ dài: The more + tính từ/trạng từ + S + (be/V) + the + tính từ/trạng từ +er + S + (be/V) 6. So sánh nhấn mạnh: a) So sánh gấp: S1 + (be/V) + số lần + as + tính từ + as + S2 Ex: My bag is twice as expensive as you b) Nhấn mạnh cho so sánh hơn: a bit/a little + tt ngắn + er + than + S2 S1 + (be/V) + far/much/a lot + more + tt dài + than S2 c) So sánh nhì, ba, S+(be/V) + the + số thứ tự + tt ngắn + est/ most + tt dài -> Ex: she is the second nicest in my class d) So sánh kém: S1 + + (be/V) + less + tính từ + than + S2. -> Ex: He is less intelligent than his friend 7. Một số cấu trúc có ý nghĩa so sánh: a) S + (prefer) + ST to + ST (thích cái gì hơn cái gì)/ Ving to + Ving ST (thích làm cái gì hơn cái gì) b) S+(prefer) +to V+ST+rather than+V + ST (thích làm gì hơn làm gì)/ S+would prefer+to+V+ST+rather than +V+ST c) S + would sooner/would rather + V + ST + than + V + ST (thích làm gì hơn làm gì) d) S + (like) + to V + ST + better than + to V/Ving + ST (thích làm gì hơn làm gì) e) S + had better + V + ST + than + V + ST (nên làm gì hơn làm gì) f) S1 + (be) + different from + S2 (cái gì khác cái gì) g) S1 + (be) + similar + to + S2 (tương tự như cái gì đấy) h) S1 + (be/V) + the same as + S2 (giống như) i) S + (be/V) + the same + danh từ + as + S2 k) S + (be) + a like (cái gì giống) l) S1 + (take) after + S2 (giống ai, giống cái gì) m) S1 + (resemble) + S2 + in + ST (giống ai hoặc cái gì đó ở điểm nào) Chú ý: * Tính từ 2 âm tiết, tận cùng là “-le”, “-y”, “-ow” có cách so sánh giống tt ngắn. clever, happier, narrower * Một số dạng so sánh của tính từ, trạng từ bất quy tắc: Adjectives/Adverbs So sánh hơn So sánh nhất good/well better (the) best bad/badly worse (the) worst little less (the) least much / many more (the) most far farther/ further (the) farther/ furthest late later (the) latest/last old older/elder (the) oldest/eldest IX. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (ĐẠI TỪ VÀ TRẠNG TỪ QUAN HỆ): (RELATIVE PRONOUNS AND ADVERBS) Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó (tiền ngữ). Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ và trạng từ quan hệ “who, whom, which, whose, that, when, where, why”. Những từ này đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa. Thay cho dt người Thay cho dt chỉ vật Làm chủ ngữ who which Làm tân ngữ whom which Làm sở hữu whose of which/whose 1. Who: Là 1 đại từ quan hệ chỉ người, đứng ngay sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho một động từ đứng sau nó. 2. Whom: Là một đại từ chỉ người, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ sau nó. 3. Which: Là một đại từ quan hệ chỉ vật, đứng ngay sau tiền ngữ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ (có thể bỏ đi) cho động từ sau nó: VD: This is the pen which I like best/ The pen which is pink is mine. 4. That: Là một đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề hạn định. (Restricted clauses). VD: That is the book that I like best. 5. Whose: Là ĐTQH đứng sau tiền ngữ chỉ người và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. (Dùng cho vật = of which) 6. When: Là phó từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau cụm từ chỉ thời gian (thay cho at/on/in + which; then). 7. Where: Là phó từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau tiền ngữ chỉ nơi chốn. (thay cho at/on/in + which; there) 8. Why: Là phó từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau cụm từ “the reason”, thay cho cụm “for the reason” -> Có 2 loại mệnh đề quan hệ là: * Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): Là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, nếu không có nó thì câu sẽ không đủ nghĩa. VD: That is the house we like best. * Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-Defining relative clauses): Là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. (được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his VD: That man, whom you saw yesterday, is Mr. Nam. -> Lưu ý: - Không được dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định. - Trường hợp của mệnh đề quan hệ có giới từ thì chỉ dùng “whom/which” bằng cách đem giới từ ra trước “whom/which”. Ta có thể bỏ “whom/which” và đặt giới từ ra sau động từ của mệnh đề quan hệ xác định. Nhưng không được dùng giới từ ra trước “that” mà vẫn để sau. VD: The man that Lan is talking to is Mr. Hoang. - Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của cụm động từ thì ta không đem ra trước “whom/which”. - Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng Hiện tại phân từ: - Còn nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động thì ta dùng Quá khứ phân từ. - Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng “to-infinitive” hoặc “infinitive phrase”. X. CÂU HỎI LÁY ĐUÔI: (TAG-QUESTION) 1. Câu trần thuật khẳng định, đuôi phủ định: S + (V) + O, trợ động từ phủ định + S? (I am , aren’t I?). 2. Câu trần thuật phủ định, đuôi khẳng định: S + trợ phủ định + V + O, trợ động từ khẳng định + S? * Lưu ý: - Let’s + V + O, shall we? - V + O, will you? XI. CÁC MỆNH ĐỀ (CLAUSES) 1. Chỉ mục đích: a) S + (V) + O + so that + S + (V) + O (làm gì để làm gì) b) S + (V) + O + in order/so as + to + V+ O (làm gì đó để làm gì) c) S + (V) + O + in order/so as + not to + V + O (làm gì để không làm gì) d) S + (V) + O + with the aim of + danh từ/Ving (làm gì với mục đích ) e) S + (V) + O + for Ving . ( làm gì để ..) 2. Chỉ lí do: a) Because/since/as + S + (V) + O S + (V) + O b) S + (V) + O so/there fore + S + (V) + O (.vì vậy nên ) c) Because of + danh từ/Ving + S + (V) + O 3. Chỉ tương phản: a) Although/even though/though + S + (V) + O + S + (V) + O b) In spite of/despite + danh từ/Ving + S + (V) + O c) S + (V) + O + but + S + (V) + O 4. Chỉ điều kiện:As long as/providing that/if + S + (V) + O, S + modal verb + V + O 5. Chỉ kết quả: a) S + (be/V) + too + tính từ + (for sb) + S + (V) + O (quá để làm gì đối với ai) b) S + (be/V) (not) + tính từ + enough + (for sb) + to V + O (không đủ để làm gì) c) S + (be/V) + so + tính từ + that + S + (V) + O (đến nỗi mà) d) S + (be/V) + such + tính từ + danh từ + that + S + (V) + O (đến nỗi mà) XII. TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ CÁCH THỨC: (ADJECTIVES AND ADVERBS) 1.Tính từ đi sau các động từ: to be, và các động từ sau: keep : giữ; make: làm; feel: cảm thấy; look : trông có vẻ; taste : nếm; smell : ngửi; appear: dường như; seem: dường như; find: nhận ra, tìm thấy; sound: nghe thấy; grow/become/get: trở nên và đi trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. 2. Trật tự giữa các tính từ khi đi liền nhau sẽ có các quy tắc sau: Sở hữu/chỉ định -> tính chất chung -> kích cỡ -> tuổi -> hình dạng -> màu sắc -> nguồn gốc -> chất liệu -> mục đích-> danh từ. Ex: - a tall young man. - a buring old physics teacher XIII. CÁC CẤU TRÚC TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐỘNG TỪ Ving/ to V: (STRUCTURES) 1. Dạng 1: S + (V) + to + V + hoặc S + (V) + sb + to + V+ O 1. to afford to V: cố gắng làm gì 2. to agree V: đồng ý làm gì 3. to agree with sb: đồng ý với ai 4. to appear to V: dường như 5. to ask to V: yêu cầu làm gì 6. to ask sb to V: yêu cầu ai làm gì 7. to decide to V: quyết định làm gì 8. to expect to V: hi vọng làm gì 9. to learn to V: học 10. to manage to V: xoay xở 11. . to offer to V: đề nghị làm gì cho ai 12. to plan to V: đặt kế hoạch làm gì 13. to promise to V: hứa làm gì 14. to encourge to V: khuyến khích làm gì 15. to refuse to V: từ chối làm gì 16. to threaten to V: đe dọa làm gì 17. to doubt whether S + (V): nghi ngờ về cái gì đó 18. S +used to V: đã từng làm gì (nay k làm nữa) 19. to + encourage sb to V sthkhuyến khích ai làm gì 20. to want to V: muốn làm gì 21. to want sb to V: muốn ai làm gì 22. to intend to V: có ý định làm gì 23. to advise sb to V: khuyên ai làm gì 24. to allow sb to V: cho phép ai làm gì 25. to beg sb to V: cầu xin ai 26. to forbid to V: cấm làm gì 27. to invite to V: mời 28. to invite sb to V: mời ai làm gì 29. to persuade sb to V: thuyết phục ai làm gì 30. to remind sb to V: nhắc ai làm gì 31. to teach sb to V: dạy 32. to tell sb to V: bảo ai làm gì 33. to urge sb to V: hối thúc ai làm gì 34. to have sb V: nhờ ai làm gì 35. to make sb V: bắt ép ai làm gì 36. S + would like to V: thích làm gì 37. to remind sb of about st/so: gợi nhớ ai về điều gì 38. It + (take) + sb + (time) + to V: dành t/g làm gì 2. Dạng 2: S + (V) + Ving + O: 39. to admit Ving: chấp nhận đã làm gì 40. to avoid Ving: tránh làm gì 41. to delay Ving: trì hoãn làm gì 42. to deny Ving: phủ nhận làm gì 43. to enjoy Ving: thích làm gì 44. to finish Ving: hoàn thành 45. to keep Ving: tiếp tục, duy trì 46. to mind Ving: bận tâm 47. to suggest Ving: gợi ý 48. to like Ving: thích làm gì 49. to hate Ving: ghét làm gì 50. to love Ving: thích làm gì 51. S + can’t bear Ving: không thể chịu được 52. S + can’t stand Ving: không thể chịu được 53. S + can’t help Ving: không thể tránh được 54. to look forward to Ving: trông mong 55. to accuse sb of Ving: buộc tội ai 56. to insist sb on Ving: nài nỉ ai làm gì 57. to remind sb of Ving: gợi nhớ 58. to be afraid of Ving: sợ làm gì 59. to be amazed at Ving: ngạc nhiên 60. to be angry about/at Ving: giận/ bực mình 61. to be good/bad at Ving/ giỏi/ kém 62. to be bored with Ving: buồn chán 63. to be interested in: thích, quan tâm 64. to be keen on: đam mê làm gì 65. to be nervous of: lo lắng 66. to be responsible for: có trách nhiệm 67. to be satisfied with: hài lòng 68. to be successful in: thành công 69. to be tired of +N/V-ing mệt mỏi vì 70. to be used to N/Ving: đã quen làm gì 71. to thank sb for N/Ving : cảm ơn ai vì đã làm gì 72. to dream of/about sth/so/Ving: mơ về 73. to stop/prevent/protect sb/st from Ving sth: ngăn cản ai/cái gì làm gì 74. to look for ward to Ving sth: trông mong ai làm gì 75. to be thankful/grateful to sb for Ving : biết ơn ai vì đã.. 76. to think about st/Ving sth: suy nghĩ về cái gì đó 77. to insist on Ving sth: khăng khăng làm gì 78. to give sb sth: đưa cho ai cái gì 79. to give sth to sb: đưa cái gì cho ai 80. to buy sb sth: mua cho ai cái gì 81. to be dependent on st/ Ving: phụ thuộc 82. to be different from: khác biệt 83. to be excited about: háo hức 84. to think of st/Ving: nhớ về cái gì đó 85. to thank to st/so/Ving: nhờ vào cái gì, vào ai gì đó 86. to thank sb for Ving: cảm ơn ai vì đã làm gì 87. to apologize (to so) for Ving: xin lỗi ai vì cái gì đó 88. to comfess to Ving: thú nhận 89. to congratulate sb on Ving: chúc mừng ai vì gì 90. to be friendly with: thân thiện với 91. to be familiar with: quen thuộc với 92. to be popular with: phổ biến/ưa chuộng 93. to be based on: dựa trên 94. to be capable of: có khả năng 95. to be doubtful about: nghi ngờ 96. to take part in = join = paticipate: tham gia 97. to join st: tham gia cái gì 98. to join in Ving: tham gia làm gì 99. to be famous for: nổi tiếng vì 100. to be fed up with: chán 101. to be fond of Ving: thích 102. to be grateful to sb for Ving: biết ơn ai vì đã làm gì 103. to be worried about: lo lắng 104. to be surprised at: ngạc nhiên 105. to warn sb about /of st/Ving: cảnh báo ai việc 106. agrec to do sth: đồng ý làm gì 107. expect to do sth: mong đợi 108. offer to do sth: đề nghị 109. hope to do sth: hi vọng 110. mention doing sth: đề cập 111. count on doing sth: phụ thuộc 112. hante to do: phải làm 113. to prevent sb/st from: ngăn cản ai/cái gì làm gì 114. to apply for: nộp đơn 115. to look for: tìm kiếm 116. it (is/was) not until+time+ that+ S+Ved (mãi cho đếnthì mới) 117. force to do sth: yêu cầu, bắt chước 118. mean to do sth: định làm gì 119. clemand to do sth: yêu cầu 120. want to do st: muốn làm gì 121. to buy st for sb: mua cái gì cho ai 122. to bring sb sth: mang cho ai cái gì 123. to bring st to sb: mang cái gì cho ai * Một số cấu trúc cần phân biệt : 124. To remember Ving: nhớ đã làm gì 132. To remember to V: nhớ làm gì (chưa làm) 125. To forget Ving: quên 1 việc đã làm 133. To forget to V: quên làm gì (chưa làm) 126. To stop Ving: dừng làm gì 134. To stop to V: dừng để làm gì 127. To try Ving: thử làm gì 135. To try to V: cố gắng làm gì 128. To regret Ving : hối tiếc vì đã làm gì 136. To regret to V: tiếc phải làm gì 129. To mean Ving: thích làm gì 137. To mean to V: có ý định làm gì 130. To be used to Ving: đã quen làm gì 138. Used to V: đã từng làm gì 131. To go on to Ving sth: tiếp tục làm việc gì (đang dở) 139. To go on to Vsth: tiếp tục làm việc gì (việc khác) XIV. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM TRONG TỪ TIẾNG ANH (SOME RULES OF WORD STRESS IN ENGLISH) Khi phát âm, mỗi từ trong TA được cấu thành bởi 1 hoặc nhiều âm tiết. VD: Mum (1 âm tiết), mother (2 âm tiết), grandmother (3 âm tiết). Từ có 2 âm tiết trở lên phải nhấn trọng âm và mỗi từ chỉ có 1 trọng âm chính (phát âm dài hơn, rõ hơn và cao hơn). Trọng âm được nhấn vào nguyên âm, không vào phụ âm. 1/ Một số quy tắc nhấn trọng âm với các từ có 2 âm tiết: a. Hầu hết các danh từ (DT) và tính từ (TT) 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết rơi vào âm tiết thứ nhất. VD: - Nouns (n): BROther; MONey; SHOWer - Adjectives (adj): HAPpy; PRETty; SUNny b. Hầu hết các động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, trừ các động từ 2 âm tiết kết thúc bằng “er, en”. VD: rePEAT, allOW, enJOY. Ngoại trừ: ANswer, Offer, LISten. c. Một số từ 2 âm tiết, vừa là
File đính kèm:
- NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN.doc.doc