Kiến thức ngữ pháp cơ bản (basic english grammar)

VII. CÂU ƯỚC: (WISHES)

1. Ước muốn làm gì: S + (¬wish) + to V + O. (Dùng trong ngữ cảnh trang trọng) Ex: I wish to see the manager, please.

2. Ở hiện tại : S + (¬wish) + S + were/V + O (quá khứ đơn) (Ước một điều không thẻ xảy ra ở thực tế).

 Ex: I wish I were a doctor

3. Ở tương lai : S + (¬wish) + S + could + V + O (ước có thể làm gì nhưng không được)

 Ex: I wish I could fly as a bird

 -> Có ý phàn nàn: S + (¬wish) + S + would/wouldn’t + V + O. -> Ex: I wish he wouldn’t talk in the class

(Ước một điều trái với thực tế mà bởi thực tế đó làm ảnh hưởng tới người khác)

4. Ở quá khứ : S + (¬wish) + S + had + PII + O (quá khứ hoàn thành)

 (Ước với 1 điều trái với thực tế trong quá khứ có tính hối hận). Ex: I wish he hadn’t killed her

• Chú ý: có thể thay S + wish = If only = S + would rather/sooner:Giá mà, ước gì.

 

doc14 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1774 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiến thức ngữ pháp cơ bản (basic english grammar), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 + He said: “I’m learning English” -> He said that he was learning English
 + He says: “I’m learning English” -> He says that he’s learning English 
- “said to + O” thường không dùng trong câu gián tiếp “told + O”
- Về lí thuyết khi động từ thường thuật ở quá khứ phải lùi thì nhưng 1 số trường hợp sau không phải lùi:
a) Câu trực tiếp là 1 chân lí khoa học, 1 sự thật luôn đúng 
 Ex: My teacher said: “The Earth moves around the Sun” ->My teacher said that The Earth moves around the Sun
b) Khi thời gian không đổi thì không lùi thì
 Ex: He said: “The film was at 6 o’clock” -> He said that the film was at 6 o’clock
c) Thì quá khứ giả định sau câu ước:
 Ex: He said: “I wish I had a computer” -> He said that he wished he had a computer
d) Thì quá khứ sau những liên từ chỉ thời gian:
 Ex: He said: I met her when I was in London” -> He said that he met her when he was in London
e) Câu điều kiện loại 2,3
 Ex: She said: “If I was a doctor I would save hisson” -> She said that If she were a doctor she would save hisson
f) - Cấu trúc : used to + V: Ex: He said: “I used to smoke” -> He said that he used to smoke
- Từ “must -> had to” khi nó là bổn phận, sẽ không đổi khi nó là suy luận, suy đoán, cấm đoán.
 Ex: + He said: “I must work hard” -> He said that he had to work hard
 + My mother said: “You must not go out”-> My mother said that I must not go out
 Ex: He said: “I will meet you this weekend” -> He said that he would meet me that weekend
- Từ: this/ that/ these/those/the + danh từ 
 Ex: He said: “I bought this shirt last night -> He said that he had bought the shirt the night before
- Từ: this/ that -> it/she/he/him/her These/ those -> they/them
 Ex: He said: “This is my wife” -> He said that she was his wife
Nếu động từ tường thuật đi sau câu trực tiếp khi chủ ngữ là danh từ, phải đảo ngữ. Ex: “I don’t go out” said Lan.
VI. CÂU ĐIỀU KIỆN: (CONDITIONAL SENTENCES)
1. Các loại câu điều kiện thông thường
a)Loại 1 : Câu điều kiện có khả năng xảy ra ở hiện tại: If + S + V + O, S + will/can/may + V + O
 	 Ex: If he comes here, I will go with him
 b) Loại 2 : Câu ĐK không có khả năng xảy ra ở hiện tại: If + S + were/V+O,S +would +V + O
 Ex: If I had one million dollar, I would buy a big house in the city
c) Loại 3: Câu điều kiện không có khả năng xảy ra ở quá khứ (có ý hối tiếc)
If + S + had + PII + O, S + would have + PII + O
 Ex: If I had gone out with her last night, she would not have felt very sad
2. Câu điều kiện đảo ngữ: a) Loại 1 : should + S + V + O, S + will + V + O
 Ex: should you arrive at the office earlier than I do please, turn on the air-conditioner
b) Loại 2 : were + S+ to + V + O, S + would + V + O
 Ex: The car breaks down so often because you don’t take good care of it 
 If you took good care of the car, it wouldn’t break down so often 
c) Loại 3: had + S + PII , S + would have + PII + O hoặc: Were + S + to have + PII + O, S + would have + PII
 Ex: He died so young, otherwise he would be a famous musician by now
 If he hadn’t died so young, he would have been a famous musician. Had he not died, he would 
 3. Câu điều kiện biến thể: a) Type zero (không theo cấu trúc): 
 If + S + (V) + O, S + (V) + O (chỉ sự luôn luôn đúng). Ex: If you put a paper into the flame, it burns at once
b) Mixed conditional (hỗn hợp): If + S + had + PII, S + would + V + O (mong hđ QK và kq ở HT trái ngược lại)
 Ex: If he hadn’t robbed the bank, he wouldnot be in prison now.
c) Unless = trừ khi = If  not Ex: If he works hard, he will pass the exam
 Unless he works hard, he will not pass the exam
d) provided that/providing that = so long as/as long as (miễn là) = If
 Ex: + provided that you finish your homework, you will be allowed to go out
+ so long as you pay money ontime, I will lend you some
e) what if /supposing (giả sử, giả dụ) = If Ex: what if he doesn’t come what will we do?
f) Other wise (nếu không thì)- Câu loại 1: He helps me other wise I can’t go to school
 - Câu loại 2: S + Ve/es + O + other wise + S + would + V + O
 Ex: He pays my fee other wise I would not study here-> If he didn’t pay my fee, I would not study here
- Câu loại 3: S + V+ O + other wise + S + would have + PII
g) But for + danh từ/V-ing (nếu không) But for that + S + (V) + O, S + (will) 
h) incase (trong trường hợp). Ex: you should bring your rain coat incase it rains.
i) or (hoặc): Ex: please be quicker or you will be late for school.
VII. CÂU ƯỚC: (WISHES)
1. Ước muốn làm gì: S + (wish) + to V + O. (Dùng trong ngữ cảnh trang trọng) Ex: I wish to see the manager, please.
2. Ở hiện tại : S + (wish) + S + were/V+ O (quá khứ đơn) (Ước một điều không thẻ xảy ra ở thực tế). 
	Ex: I wish I were a doctor
3. Ở tương lai : S + (wish) + S + could + V + O (ước có thể làm gì nhưng không được)
 	Ex: I wish I could fly as a bird
 -> Có ý phàn nàn: S + (wish) + S + would/wouldn’t + V + O. -> Ex: I wish he wouldn’t talk in the class
(Ước một điều trái với thực tế mà bởi thực tế đó làm ảnh hưởng tới người khác)
4. Ở quá khứ : S + (wish) + S + had + PII + O (quá khứ hoàn thành)
 (Ước với 1 điều trái với thực tế trong quá khứ có tính hối hận). Ex: I wish he hadn’t killed her
Chú ý: có thể thay S + wish = If only = S + would rather/sooner:Giá mà, ước gì.
VIII. CÂU SO SÁNH: (COMPARISIONS)
1. So sánh bằng: S1 + (be/V) + as + tính từ/trạng từ + as + S2 (trợ động từ tương ứng). Ex: He is as tall as I am
2. So sánh không bằng: S1 + (be) not + so + tính từ + as + S2 (trợ động từ tương ứng)
3. So sánh hơn: a) Tính từ/trạng từ ngắn (là những từ 1 âm tiết, nếu 2 âm tiết thì tận cùng là “y” (trừ “ly”), “er”, “ow”)
S1 + (be/V) + tính từ/trạng từ + er + than + S2 (trợ động từ). Ex: She is shorter than I am
b) Tính từ/trạng từ dài: S1 + (be/V) + more + tính từ/trạng từ + than + S2 (trợ động từ)
3. So sánh hơn nhất : a) Tính từ/trạng từ ngắn: S + (be/V) + the+tính từ/trạng từ + est Ex: Hoa is the nicest in my class.
b) Tính từ/trạng từ dài: S + (be/V) + the most + tính từ/trạng +  -> Ex: I’m the most intelligent in my class
4. Càng ngày càng: a) Tính từ/trạng từ ngắn: S + (be/V) + TT/TrT ngắn + er + and + tính từ/trạng từ + er
b) Tính từ/trạng từ dài: S + (be/V) + more and more + TT/TrT. Ex: She speaks English more and more quickly
5. Càngcàng: a) T.Từ/trạng từ ngắn:The + tính từ/trạng từ + er + S + (be/V) + the +tính từ/trạng từ+ er + S+ (be/V) 
 Ex: The sooner you come the earlier her we leave
b) Tính từ/trạng từ dài: The more + tính từ/trạng từ + S + (be/V) + the + tính từ/trạng từ +er + S + (be/V) 
6. So sánh nhấn mạnh:
a) So sánh gấp: S1 + (be/V) + số lần + as + tính từ + as + S2 Ex: My bag is twice as expensive as you
b) Nhấn mạnh cho so sánh hơn: a bit/a little + tt ngắn + er + than + S2 
 S1 + (be/V) + far/much/a lot + more + tt dài + than S2
 c) So sánh nhì, ba, S+(be/V) + the + số thứ tự + tt ngắn + est/ most + tt dài -> Ex: she is the second nicest in my class
d) So sánh kém: S1 + + (be/V) + less + tính từ + than + S2. -> Ex: He is less intelligent than his friend
7. Một số cấu trúc có ý nghĩa so sánh:
a) S + (prefer) + ST to + ST (thích cái gì hơn cái gì)/ Ving to + Ving ST (thích làm cái gì hơn cái gì)
b) S+(prefer) +to V+ST+rather than+V + ST (thích làm gì hơn làm gì)/ S+would prefer+to+V+ST+rather than +V+ST
c) S + would sooner/would rather + V + ST + than + V + ST (thích làm gì hơn làm gì)
d) S + (like) + to V + ST + better than + to V/Ving + ST (thích làm gì hơn làm gì)
e) S + had better + V + ST + than + V + ST (nên làm gì hơn làm gì)
f) S1 + (be) + different from + S2 (cái gì khác cái gì)	g) S1 + (be) + similar + to + S2 (tương tự như cái gì đấy)
h) S1 + (be/V) + the same as + S2 (giống như)	i) S + (be/V) + the same + danh từ + as + S2
k) S + (be) + a like (cái gì giống)	l) S1 + (take) after + S2 (giống ai, giống cái gì)
m) S1 + (resemble) + S2 + in + ST (giống ai hoặc cái gì đó ở điểm nào)
Chú ý: * Tính từ 2 âm tiết, tận cùng là “-le”, “-y”, “-ow” có cách so sánh giống tt ngắn. clever, happier, narrower
 * Một số dạng so sánh của tính từ, trạng từ bất quy tắc:
Adjectives/Adverbs
So sánh hơn
So sánh nhất
good/well
better
(the) best
bad/badly
worse
(the) worst
little
less
(the) least
much / many
more
(the) most
far 
farther/ further
(the) farther/ furthest
late 
later
(the) latest/last
old 
older/elder
(the) oldest/eldest
 IX. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (ĐẠI TỪ VÀ TRẠNG TỪ QUAN HỆ): (RELATIVE PRONOUNS AND ADVERBS)
Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó (tiền ngữ). Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ và trạng từ quan hệ “who, whom, which, whose, that, when, where, why”. Những từ này đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
Thay cho dt người
Thay cho dt chỉ vật
Làm chủ ngữ
who
which
Làm tân ngữ
whom
which
Làm sở hữu
whose
of which/whose
1. Who: Là 1 đại từ quan hệ chỉ người, đứng ngay sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho một động từ đứng sau nó.
2. Whom: Là một đại từ chỉ người, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ sau nó.
3. Which: Là một đại từ quan hệ chỉ vật, đứng ngay sau tiền ngữ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ (có thể bỏ đi) cho động từ sau nó: VD: This is the pen which I like best/ The pen which is pink is mine.
4. That: Là một đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề hạn định. (Restricted clauses). VD: That is the book that I like best.
5. Whose: Là ĐTQH đứng sau tiền ngữ chỉ người và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. (Dùng cho vật = of which)
6. When: Là phó từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau cụm từ chỉ thời gian (thay cho at/on/in + which; then).
7. Where: Là phó từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau tiền ngữ chỉ nơi chốn. (thay cho at/on/in + which; there)
8. Why: Là phó từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau cụm từ “the reason”, thay cho cụm “for the reason”
-> Có 2 loại mệnh đề quan hệ là:
* Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): Là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, nếu không có nó thì câu sẽ không đủ nghĩa. VD: That is the house we like best.
* Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-Defining relative clauses): Là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. (được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his VD: That man, whom you saw yesterday, is Mr. Nam.
-> Lưu ý: - Không được dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định.
 - Trường hợp của mệnh đề quan hệ có giới từ thì chỉ dùng “whom/which” bằng cách đem giới từ ra trước “whom/which”. Ta có thể bỏ “whom/which” và đặt giới từ ra sau động từ của mệnh đề quan hệ xác định. Nhưng không được dùng giới từ ra trước “that” mà vẫn để sau. VD: The man that Lan is talking to is Mr. Hoang.
 - Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của cụm động từ thì ta không đem ra trước “whom/which”. 
- Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng Hiện tại phân từ: 
- Còn nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động thì ta dùng Quá khứ phân từ. 
- Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng “to-infinitive” hoặc “infinitive phrase”.
X. CÂU HỎI LÁY ĐUÔI: (TAG-QUESTION)
 1. Câu trần thuật khẳng định, đuôi phủ định: S + (V) + O, trợ động từ phủ định + S? (I am , aren’t I?).
 2. Câu trần thuật phủ định, đuôi khẳng định: S + trợ phủ định + V + O, trợ động từ khẳng định + S?
* Lưu ý: - Let’s + V + O, shall we?	 - V + O, will you?
XI. CÁC MỆNH ĐỀ (CLAUSES)
1. Chỉ mục đích: a) S + (V) + O + so that + S + (V) + O (làm gì để làm gì)
 b) S + (V) + O + in order/so as + to + V+ O (làm gì đó để làm gì)
 c) S + (V) + O + in order/so as + not to + V + O (làm gì để không làm gì)
 d) S + (V) + O + with the aim of + danh từ/Ving  (làm gì với mục đích )
 e) S + (V) + O + for Ving . ( làm gì để ..)
2. Chỉ lí do: 
 a) Because/since/as + S + (V) + O S + (V) + O
 b) S + (V) + O so/there fore + S + (V) + O (.vì vậy nên ) 
 c) Because of + danh từ/Ving + S + (V) + O
3. Chỉ tương phản: a) Although/even though/though + S + (V) + O + S + (V) + O
 b) In spite of/despite + danh từ/Ving + S + (V) + O c) S + (V) + O + but + S + (V) + O
4. Chỉ điều kiện:As long as/providing that/if + S + (V) + O, S + modal verb + V + O
5. Chỉ kết quả: a) S + (be/V) + too + tính từ + (for sb) + S + (V) + O (quá để làm gì đối với ai)
 b) S + (be/V) (not) + tính từ + enough + (for sb) + to V + O (không đủ để làm gì)
 c) S + (be/V) + so + tính từ + that + S + (V) + O (đến nỗi mà)
 d) S + (be/V) + such + tính từ + danh từ + that + S + (V) + O (đến nỗi mà)
XII. TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ CÁCH THỨC: (ADJECTIVES AND ADVERBS)
1.Tính từ đi sau các động từ: to be, và các động từ sau:
keep : giữ; make: làm; feel: cảm thấy; look : trông có vẻ; taste : nếm; smell : ngửi;
appear: dường như; seem: dường như; find: nhận ra, tìm thấy; sound: nghe thấy; grow/become/get: trở nên 
và đi trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
2. Trật tự giữa các tính từ khi đi liền nhau sẽ có các quy tắc sau:
Sở hữu/chỉ định -> tính chất chung -> kích cỡ -> tuổi -> hình dạng -> màu sắc -> nguồn gốc -> chất liệu -> mục đích-> danh từ.	 Ex: - a tall young man.	 - a buring old physics teacher
XIII. CÁC CẤU TRÚC TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐỘNG TỪ Ving/ to V: (STRUCTURES)
1. Dạng 1: S + (V) + to + V + hoặc S + (V) + sb + to + V+ O
1. to afford to V: cố gắng làm gì
2. to agree V: đồng ý làm gì
3. to agree with sb: đồng ý với ai
4. to appear to V: dường như
5. to ask to V: yêu cầu làm gì 
6. to ask sb to V: yêu cầu ai làm gì
7. to decide to V: quyết định làm gì
8. to expect to V: hi vọng làm gì
9. to learn to V: học 
10. to manage to V: xoay xở
11. . to offer to V: đề nghị làm gì cho ai
12. to plan to V: đặt kế hoạch làm gì
13. to promise to V: hứa làm gì
14. to encourge to V: khuyến khích làm gì
15. to refuse to V: từ chối làm gì
16. to threaten to V: đe dọa làm gì
17. to doubt whether S + (V): nghi ngờ về cái gì đó
18. S +used to V: đã từng làm gì (nay k làm nữa)
19. to + encourage sb to V sthkhuyến khích ai làm gì
20. to want to V: muốn làm gì
21. to want sb to V: muốn ai làm gì
22. to intend to V: có ý định làm gì
23. to advise sb to V: khuyên ai làm gì
24. to allow sb to V: cho phép ai làm gì
25. to beg sb to V: cầu xin ai
26. to forbid to V: cấm làm gì
27. to invite to V: mời
28. to invite sb to V: mời ai làm gì
29. to persuade sb to V: thuyết phục ai làm gì
30. to remind sb to V: nhắc ai làm gì
31. to teach sb to V: dạy
32. to tell sb to V: bảo ai làm gì
33. to urge sb to V: hối thúc ai làm gì
34. to have sb V: nhờ ai làm gì
35. to make sb V: bắt ép ai làm gì
36. S + would like to V: thích làm gì
37. to remind sb of about st/so: gợi nhớ ai về điều gì
38. It + (take) + sb + (time) + to V: dành t/g làm gì
2. Dạng 2: S + (V) + Ving + O:
39. to admit Ving: chấp nhận đã làm gì
40. to avoid Ving: tránh làm gì
41. to delay Ving: trì hoãn làm gì
42. to deny Ving: phủ nhận làm gì
43. to enjoy Ving: thích làm gì
44. to finish Ving: hoàn thành
45. to keep Ving: tiếp tục, duy trì
46. to mind Ving: bận tâm
47. to suggest Ving: gợi ý
48. to like Ving: thích làm gì
49. to hate Ving: ghét làm gì
50. to love Ving: thích làm gì
51. S + can’t bear Ving: không thể chịu được
52. S + can’t stand Ving: không thể chịu được
53. S + can’t help Ving: không thể tránh được
54. to look forward to Ving: trông mong
55. to accuse sb of Ving: buộc tội ai
56. to insist sb on Ving: nài nỉ ai làm gì
57. to remind sb of Ving: gợi nhớ
58. to be afraid of Ving: sợ làm gì
59. to be amazed at Ving: ngạc nhiên
60. to be angry about/at Ving: giận/ bực mình
61. to be good/bad at Ving/ giỏi/ kém
62. to be bored with Ving: buồn chán
63. to be interested in: thích, quan tâm
64. to be keen on: đam mê làm gì
65. to be nervous of: lo lắng
66. to be responsible for: có trách nhiệm
67. to be satisfied with: hài lòng
68. to be successful in: thành công
69. to be tired of +N/V-ing mệt mỏi vì
70. to be used to N/Ving: đã quen làm gì
71. to thank sb for N/Ving : cảm ơn ai vì đã làm gì
72. to dream of/about sth/so/Ving: mơ về 
73. to stop/prevent/protect sb/st from Ving sth: ngăn cản ai/cái gì làm gì
74. to look for ward to Ving sth: trông mong ai làm gì 
75. to be thankful/grateful to sb for Ving : biết ơn ai vì đã.. 
76. to think about st/Ving sth: suy nghĩ về cái gì đó
77. to insist on Ving sth: khăng khăng làm gì
78. to give sb sth: đưa cho ai cái gì
79. to give sth to sb: đưa cái gì cho ai
80. to buy sb sth: mua cho ai cái gì
81. to be dependent on st/ Ving: phụ thuộc
82. to be different from: khác biệt
83. to be excited about: háo hức
84. to think of st/Ving: nhớ về cái gì đó
85. to thank to st/so/Ving: nhờ vào cái gì, vào ai gì đó
86. to thank sb for Ving: cảm ơn ai vì đã làm gì
87. to apologize (to so) for Ving: xin lỗi ai vì cái gì đó
88. to comfess to Ving: thú nhận
89. to congratulate sb on Ving: chúc mừng ai vì gì
90. to be friendly with: thân thiện với
91. to be familiar with: quen thuộc với
92. to be popular with: phổ biến/ưa chuộng
93. to be based on: dựa trên
94. to be capable of: có khả năng
95. to be doubtful about: nghi ngờ
96. to take part in = join = paticipate: tham gia
97. to join st: tham gia cái gì
98. to join in Ving: tham gia làm gì
99. to be famous for: nổi tiếng vì
100. to be fed up with: chán
101. to be fond of Ving: thích
102. to be grateful to sb for Ving: biết ơn ai vì đã làm gì
103. to be worried about: lo lắng
104. to be surprised at: ngạc nhiên
105. to warn sb about /of st/Ving: cảnh báo ai việc 
106. agrec to do sth: đồng ý làm gì
107. expect to do sth: mong đợi
108. offer to do sth: đề nghị
109. hope to do sth: hi vọng
110. mention doing sth: đề cập
111. count on doing sth: phụ thuộc
112. hante to do: phải làm
113. to prevent sb/st from: ngăn cản ai/cái gì làm gì
114. to apply for: nộp đơn
115. to look for: tìm kiếm
116. it (is/was) not until+time+ that+ S+Ved (mãi cho đếnthì mới)
117. force to do sth: yêu cầu, bắt chước
118. mean to do sth: định làm gì
119. clemand to do sth: yêu cầu
120. want to do st: muốn làm gì 
121. to buy st for sb: mua cái gì cho ai
122. to bring sb sth: mang cho ai cái gì
123. to bring st to sb: mang cái gì cho ai
* Một số cấu trúc cần phân biệt :
124. To remember Ving: nhớ đã làm gì
132. To remember to V: nhớ làm gì (chưa làm)
125. To forget Ving: quên 1 việc đã làm
133. To forget to V: quên làm gì (chưa làm)
126. To stop Ving: dừng làm gì
134. To stop to V: dừng để làm gì
127. To try Ving: thử làm gì
135. To try to V: cố gắng làm gì
128. To regret Ving : hối tiếc vì đã làm gì
136. To regret to V: tiếc phải làm gì
129. To mean Ving: thích làm gì
137. To mean to V: có ý định làm gì
130. To be used to Ving: đã quen làm gì
138. Used to V: đã từng làm gì
131. To go on to Ving sth: tiếp tục làm việc gì (đang dở)
139. To go on to Vsth: tiếp tục làm việc gì (việc khác)
 XIV. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM TRONG TỪ TIẾNG ANH
(SOME RULES OF WORD STRESS IN ENGLISH)
Khi phát âm, mỗi từ trong TA được cấu thành bởi 1 hoặc nhiều âm tiết. 
VD: Mum (1 âm tiết), mother (2 âm tiết), grandmother (3 âm tiết). Từ có 2 âm tiết trở lên phải nhấn trọng âm và mỗi từ chỉ có 1 trọng âm chính (phát âm dài hơn, rõ hơn và cao hơn). Trọng âm được nhấn vào nguyên âm, không vào phụ âm. 
1/ Một số quy tắc nhấn trọng âm với các từ có 2 âm tiết: 
a. Hầu hết các danh từ (DT) và tính từ (TT) 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết rơi vào âm tiết thứ nhất. VD: 	- Nouns (n): BROther; MONey; SHOWer
	- Adjectives (adj): HAPpy; PRETty; SUNny
b. Hầu hết các động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, trừ các động từ 2 âm tiết kết thúc bằng “er, en”.	VD: rePEAT, allOW, enJOY. Ngoại trừ: ANswer, Offer, LISten.
c. Một số từ 2 âm tiết, vừa là

File đính kèm:

  • docNGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN.doc.doc
Giáo án liên quan