Kiểm tra định kì cuối học kì II môn: Tiếng Việt
I. Đọc thầm bài tập đọc Bóp nát quả cam ( Trang 124, 125 Sách giáo khoa Tiếng Việt 2, Tập 2) và trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (5 điểm)
Câu 1 / Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
a. Muốn làm bạn với nước ta.
b. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm các nước khác.
c. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
Câu 2/ Nhà vua ban tặng cho Quốc Toản quả gì?
a. Quả cam.
b. Quả bưởi.
c. Quả quýt.
Câu 3/ Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý?
a. Vì nhà Vua yêu mến Trần Quốc Toản.
b. Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.
c. Vì Trần Quốc Toản là người tuổi trẻ tài cao.
Trường Tiểu học Thái Thiện KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: ................................................... MÔN: TIẾNG VIỆT ( đọc) Lớp : ....................................... THỜI GIAN: 40 PHÚT Điểm Lời phê của giáo viên Đọc thầm bài tập đọc Bóp nát quả cam ( Trang 124, 125 Sách giáo khoa Tiếng Việt 2, Tập 2) và trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (5 điểm) Câu 1 / Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? a. Muốn làm bạn với nước ta. b. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm các nước khác. c. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Câu 2/ Nhà vua ban tặng cho Quốc Toản quả gì? a. Quả cam. b. Quả bưởi. c. Quả quýt. Câu 3/ Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý? a. Vì nhà Vua yêu mến Trần Quốc Toản. b. Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước. c. Vì Trần Quốc Toản là người tuổi trẻ tài cao. Câu 4/ Bộ phận in đậm trong câu sau : “Trần Quốc Toản xin gặp vua để được nói hai tiếng xin đánh” trả lời cho câu hỏi. Vì sao? Để làm gì? Như thế nào? Câu 5: Những từ nào dưới đây nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta? anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ rực rỡ, cần cù, đoàn kết, vui mừng, anh dũng anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 5 điểm) Chọn 1 đoạn trong 3 bài tập đọc sau và trả lời các câu ứng với nội dung của từng đoạn tong bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo (Trang 136) Cây đa quê hương (Trang 136) Chuyện quả bầu (Trang 93) ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) Phần I: Mỗi câu đúng được 1 điểm Câu 1. c Câu 2. a Câu 3.b Câu 4.b Câu 5.c Phần II: 5 điểm Đọc trôi chảy, rõ ràng toàn bài được 4 điểm. Trả lời đúng câu hỏi được 1 điểm. Đọc sai dưới 3 tiếng : 3 đ Đọc sai 6 - 10 tiếng : 2 đ Trường Tiểu học Thái Thiện KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: ................................................... MÔN: TIẾNG VIỆT ( viết) Lớp : ....................................... THỜI GIAN: 40 PHÚT Điểm Lời phê của giáo viên Chính tả (nghe- viết)- 15 phút (5 điểm) Hoa mai vàng Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích.Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xòe ra mịn màng như lụa. II- TËp lµm v¨n - 25phót (5 ®iÓm) Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 - 6 câu kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,) theo những câu hỏi gợi ý sau: Bố (mẹ, chú, dì,) của em làm nghề gì? Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,) làm những việc gì? Những việc ấy có ích như thế nào? ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT (Viết) I/ Chính tả . Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài chính tả : (5đ). Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai trừ (0,5đ). Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn... trừ 1đ toàn bài. II/ Tập làm văn : Học sinh viết được đoạn văn từ 4 à 6 câu theo gợi ý ở đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (5đ) Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết... có thể cho các mức điểm : 4,5; 4; 3,5; 3 ...0,5.
File đính kèm:
- Tuan_35_On_tap_Cuoi_Hoc_ki_II.docx