Kiểm tra 1 tiết Giáo dục công dân 6

Câu 2: (0.5 điểm) Hành vi nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm?

A. Mỗi học kì Lan đều thay 3 bộ sách giáo khoa cho mới

B. Trước khi ra khỏi nhà bao giờ Huấn cũng tắt điện.

C. Cầu thang nhà không tối nhưng Hoàng cứ để điện cho sáng.

D. Mỗi học kì Hòa đều đòi mẹ mua cho cặp mới.

Câu 3: (0.5 điểm): Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Khi đã giàu có con người không cần phải sống tiết kiệm.

B. Con người bao giờ cũng phải biết sống tiết kiệm.

C. Học sinh phổ thông chưa cần phải biết tiết kiệm

D. Người tiết kiệm là người không làm được việc lớn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 9900 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết Giáo dục công dân 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Môn: GDCD 6
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng 
Cấp độ thấp 
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Siêng năng kiên trì
Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì.
 Hiểu được siêng năng, kiên trì là gì?
Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hang ngày
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
0,5/1
2
20%
1
0,5
5%
0,5/1
1,5
15%
2
4
40%
2. Tiết kiệm
Nêu được thế nào là tiết kiệm
Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm.
Ưa thích lối sống tiết kiệm, không thích lối sống xa hoa, lãng phí.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
0,5
5%
1
1,5
15%
3
2,5
25%
3. Lễ độ
Nêu được thế nào là lễ độ.
Biết được lễ độ có những biểu hiện thế nào.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
0,5/1
1,5
15%
0,5/1
1,5
15%
1
3,0
30%
4. Tôn trọng kỉ luật
Nêu được thế nào là tôn trọng kỉ luật.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
0,5
5%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ
2
1.0
10%
1
3,5
35%
2
1.0
10%
0.5/1
1.5
15%
2
3.0
30%
7
10
100%
Trường PTDT BT THCS Túng Sán	KIỂM TRA 1 TIẾT
	Môn: GDCD
	Thời gian: 45 phút
Họ và tên: ………………………..
Lớp:………………………………
Điểm
Nhận xét của thầy (cô) giáo
ĐỀ BÀI
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm)
Câu 1: (0.5 điểm) Đánh dấu X vào ô tương ứng: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
	Ý kiến
Đồng ý
Không đồng ý
A. Người thông minh không cần siêng năng, kiên trì cũng thành công.
B. Chỉ học sinh mới cần siêng năng, kiên trì
C. Siêng năng là đức tính cần có ở mỗi người.
D. Siêng năng, kiên trì giúp chúng ta thành công trong công việc.
E. Học sinh chỉ cần siêng năng trong học tập, không cần kiên trì ở những việc khác.
 * Khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 2: (0.5 điểm) Hành vi nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm?
Mỗi học kì Lan đều thay 3 bộ sách giáo khoa cho mới
Trước khi ra khỏi nhà bao giờ Huấn cũng tắt điện.
Cầu thang nhà không tối nhưng Hoàng cứ để điện cho sáng.
Mỗi học kì Hòa đều đòi mẹ mua cho cặp mới.
Câu 3: (0.5 điểm): Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
Khi đã giàu có con người không cần phải sống tiết kiệm.
Con người bao giờ cũng phải biết sống tiết kiệm.
Học sinh phổ thông chưa cần phải biết tiết kiệm 
Người tiết kiệm là người không làm được việc lớn.
Câu 4: (0.5 điểm): Việc làm nào dưới đây là tôn trọng kỉ luật?
Hương thường xuyên đi học đúng giờ.
Hiền làm bài tập Toán trong giờ lịch sử
Thanh quét dọn lớp xong không đổ rác vào đúng nơi qui định.
Minh cho bạn Phương chép bài trong giờ kiểm tra.
PHẦN II – TỰ LUẬN (8 điểm): 
Câu 5: (3.5 điểm) Thế nào là siêng năng, kiên trì? Để là người siêng năng, kiên trì trong cuộc sống, em cần phải làm gì?
……………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
Câu 6: (3.0 điểm) Thế nào là lễ độ? Lễ độ được biểu hiện như thế nào ? 
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
Câu 7: (1.5 điểm) Tình huống: Một lần đến nhà Hải chơi, Hạnh thấy nước chảy tràn bể liền nhắc bạn khóa vòi nước nhưng Hải bảo: “Nước rẻ lắm, chẳng đáng bao nhiêu, kệ cho nó chảy, tớ đang xem phim hay tuyệt”.
Câu hỏi:
Em có đồng tình với suy nghĩ và việc làm của Hải không? Vì sao?
……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm)
Câu 1: (0.5 điểm). Mỗi câu đúng cho 0.1 điểm.
 - Đồng ý: C,D
 - Không đồng ý: A,B,E
Câu 2: (0.5 điểm).
 - Đáp án: B
Câu 3: (0.5 điểm).
 - Đáp án: B
Câu 4: (0.5 điểm).
 - Đáp án: A
PHẦN II - TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 5: (3.5 điểm). Học sinh cần nêu được 2 nội dung:
 - (2,0 điểm) Định nghĩa thế nào là siêng năng, thế nào là kiên trì. (Mỗi định nghĩa đúng được 1,0 điểm.)
 + (1,0đ) Siêng năng là thể hiện sự cần cù, miệt mài trong công việc, làm việc thường xuyên, đều đặn không tiếc công sức.
 + (1,0đ) Kiên trì là quyết tâm thực hiện công việc đến cùng, không bỏ dở giữa chừng. mặc dù khó khăn gian khổ hoặc trở ngại.
 - (1,5đ) Để trở thành người siêng năng, kiên trì trong cuộc sống, em cần phải:
 + Chăm chỉ học hành, quyết tâm phấn đấu đạt mục tiêu trong học tập, như: đi học đều, học bài và làm bài đầy đủ, gặp bài khó không nản long.
 + Tham gia lao động, làm những công việc phù hợp với sức lực của mình, sống gọn gàng ngăn nắp, tích cực tham gia các hoạt động do trường, lớp và địa phương tổ chức.
Câu 6: (3,0 điểm):
 - (1,5đ) Lễ độ là cách cư xử đứng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
 - (1,5đ) Biểu hiện: Thể hiện sự tôn trọng, quý mến của mình đối với mọi người, là biểu hiện của người có văn hóa, có đạo đức.
Câu 7: (1,5 điểm):
 - Không đồng tình với suy nghĩ và việc làm của Hải, vì Hải đã để nước chảy tràn lan, gây lãng phí không cần thiết. Hải đã không có đức tính tiết kiệm.
 - Dù giá nước có rẻ cũng không nên sử dụng một cách tùy tiện, vì Nhà nước đang yêu cầu nhân dân tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn tài nguyên nước.

File đính kèm:

  • docKiem tra 1tiet GDCD6ki1.doc