Kế hoạch giảng dạy Sinh học 6

Tranh kẽ sẵn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng)

- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.

- Tranh vẽ sự trao đổi khí ở của đv và tv

- Phiếu học tập cho học sinh .

- Học sinh xem trước bài + SGK

 

doc156 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1911 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy Sinh học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c năng của từng loại lá biến dạng.
- Cho đại diện phát biểu trước lớp.
- Các nhóm cử đại diện lên chọn các mảnh bìa đã ghi sẵn chức năng của lá gắn vào từng ô thích hợp. 
- GV nhận xét, chỉnh sữa cho HS, HS điền thông tin ghi nhận được vào cột chức năng chủ yếu của lá biến dạng để hoàn thiện bảng liệt kê.
I. Các loại lá biến dạng :
- Lá của một số loài cây đã biến đổi hình thái thích hợp với các chức năng khác nhau.
- Lá biến thành gai.
- Tua cuốn.
- Tay móc.
- Lá vảy.
- Lá dự trữ.
- Lá bắt mồi.
Hoạt động 2 : tìm hiểu ý nghĩa biến dạng của lá.
- GV yêu cầu HS tự đem bảng liệt kê để so sánh đặc điểm, chức năng của lá biến dạng so với lá bình thường.
- GV có thể gợi ý.
- Những đặc điểm của lá biến dạng có tác dụng gì đối với cây ?
- Cả lớp thảo luận và phát biểu.
- GV củng cố.
II. Ý nghĩa biến dạng của lá :
- Một số lá biến dạng làm chức năng khác nhằm giúp cây tồn tại thích hợp với điều kiện sống.
4. Củng cố :
- HS đọc kết luận ở SGK.
- Sự biến dạng của lá có ya nghĩa gì ? Vì sao lá của một số loài xương rồng biến thành gai.
- Có những loại lá biến dạng phổ biến nào ? Chức năng của mỗi loài là gì ?
5. Hướng dẫn học ở nhà :
	- Học bài, trả lời các câu hỏi ở SGK.
	- Tìm hiểu xem ở địa phương có những cây nào có lá biến dạng.
	- đọc thêm mục “em có biết” trang 86.
	- Các nhóm chuẩn bị mẫu vật : Dây rau má, củ gừng, củ khoai lang đã mọc chồi, lá chuốc bỏng.
CHƯƠNG IV. SINH SẢN DINH DƯỠNG
Tuần:15 - Tiết:30
§26. SINH SẢN DINH DƯỠNG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
	- HS nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản, dinh dưỡng tự nhiên, tìm được các vị trí cụ thể.
	- Nắm được biện pháp tiêu diệt cỏ dại, giải thích được cơ sở khoa học của những biện pháp đó.
II. Phương pháp :
Đàm thoại, trực quan.
III. Chuẩn bị :	
	GV :	- Tranh vẽ H26.1 SGK.
	- Bảng phụ kẻ sẵn ở mục 1 SGK.
	- Vật mẫu : Rau má, cây sài đất, củ gừng, cỏ tranh, củ khoai lang đã mọc chồi ở mép.
	HS : Mỗi nhóm chuẩn bị 4 mẫu vật đã dặn ở tiết trước ôn lại kiến thức về biến dạng của nhân và rễ, kẻ trước bảng trang 88 vào vở bài tập.
IV. Tiến hành bài giảng :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra mẫu vật ở các nhóm.
2. Kiễm tra bài cũ : Tiến hành kết hợp trong bài giảng.
3. Bài mới :
	Ở một số cây có hoa, rễ, lá của nó ngoài chức năng nuôi dưỡng cây còn có chức năng tạo thành cây mới, vậy những cây mới đó hình thành như thế nào ?
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1 : tìm hiểu sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa :
- GV treo tranh H26.1; 26.2; 26.3; 26.4 để HS quan sát.
- Thảo luận toàn nhóm.
- Cây rau má khi bò trên đất ẩm ở mỗi mấu thân có hiện tượng gì ? Mỗi mấu thân tách ra có thể thành cây mới không ? Vì sao ?
- Củ gừng để ở nơi đất ẩm có thể tạo thành cây mới không ? Vì sao ?
- Củ khoai lang, lá thuốc bỏng khi để nơi ẩm có thể tạo thành cây mới không ? Vì sao ?
- Các nhóm củ đại diện tham gia thảo luận toàn lớp để tìm câu trả lời đúng.
- Gợi ý để HS nhớ lại kiến thức cũ (các loại thân biến dạng).
Các câu hỏi trả lời trong nội dung thảo luận à tìm được thông tin mới để hoàn thiện bảng.
- Cho HS điền vào bảng phụ trên bảng.
- Các HS khác nhận xét bổ sung.
- GV góp ý sửa chữa.
I. Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa :
Hoạt động 2 : hình thành khái niệm đơn giản về sinh sản dinh dưỡng tự nhiên.
- HS đọc lệnh ở mục 2, xem lại bảng.
- HS làm bài tập “điền từ vào chổ trống”
- Cho vài HS đọc phần bài tập của mình, HS khác nhận xét.
- Yêu cầu s đọc to lại toàn bộ câu đó để hình thành khái niệm đúng về sinh sản dinh dưỡng tự nhiên.
- Sinh sản dinh dưỡng tự nhiên là gì?
II. Sinh sản dinh dưỡng tự nhiên của cây:
- Sinh sản dinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá).
- Những hình thức sinh sản tự nhiên ở câu có hoa là : Sinh sản bằng thân bò, thân rễ, rễ củ, lá.
4. Củng cố :
	- HS đọc kết luận ở SGK.
	- Hãy kể tên một số cây khác sinh sản bằng thân bò, lá mà em biết.
	- Kể tên cây cỏ dại sinh sản bằng thân rễ.
	- Muốn diệt cỏ dại, người ta làm cách nào ? Vì sao phải làm thế ?
5. Hướng dẫn học ở nhà :
	Học bài, trả lời các câu hỏi ở SGK. Aùp dụng kiến thức thực tế để diệt cỏ dại, ổn định kiến thức vận chuyển chất hữu cơ của mạch rây.
--------—–&—–--------
Ngày . . . tháng . . . năm . . . 
Duyệt của TBM
Tuần:16 - Tiết:31
§27. SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI
I. Mục tiêu :
	Tìm hiểu thế nào là râm cành chiết ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm. Biết được những ưu việt của nhân giống vô tính.
II. Phương pháp :
	Thực hành, đàm thoại, thuyết trình.
III. Chuẩn bị :
	 GV : Vật mẫu thật : cành dâu, ngọn mía, rau muống râm đã ra rễ, tư liệu về thành tựu của nhân giống vô tính.
	HS : Các ành dâu, khoai mì, khoai lang đã râm ra rễ.
IV. Tiến hành giảng dạy :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra, phát mẫu vật cho HS.
2. Kiễm tra bài cũ : 
	- Kể tên một số cây sinh sản bằng thân bò, thân rễ.
	- Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ?
3. Bài mới : 
	Giâm cành, chiết cành, ghép cây, sinh sản vô tính là cách sinh sản sinh dưỡng do con người tạo ra nhằm nhân giống cây trồng nhanh.
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1 : tìm hiểu về giâm cành :
- HS tự quan sát mẫu vật thật, xem H27.1 SGK, trả lời câu hỏi.
- Đoạn cành có đủ mắt chồi cắm xuống đất ẩm sau một thời gian có hiện tượng gì?
- Giâm cành là gì ?
- Những loại cây nào được trồng bằng cách giâm cành ? Cách này thường có đặc điểm gì mà giâm được 
- HS toàn lớp trao đổi tìm ý đúng.
- GV củng cố.
I. Giâm cành :
- Giâm cành là tách một đoạn thân cành của cây mẹ có đủ mắt chồi cắm xuống đất ẩm sau một thời gian có hiện tượng gì?
- Giâm cành là gì ?
- Những loại cây nào được trồng bằng cách giâm cành ? Cách này thường có đặc điểm gì mà giâm được ?
- HS toàn lớp trao đổi tìm ý đúng.
Hoạt động 2 : tìm hiểu về chiết cành.
- HS quan sát tranh 27.2.
- Trao đổi ý kiến với bạn bên cạnh, GV giải thích kỹ thuật chiết cành là cắt bỏ một khoan vỏ gồm cả mạch rây, rồi bọc đất ẩm sung quanh chỗ cắt vỏ đó.
- Chiết cành là gì ?
- Vì sao ở cành chiết rễ chỉ mọc ra từ chổ mép vỏ phía trên vết cắt.
- Kể tên một số cây được tròng bằng cách chiết cành, vì sao loại cây này không trồng bằng cách giâm cành ?
- Cho HS trao đổi tìm ý đúng để phát biểu.
- GV củng cố.
II. Chiết cành :
- Làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi cắt trồng thành cây mới
VD : Chiết cành cây cam, nhãn,...
Hoạt động 3 : tìm hiểu về ghép cây.
- HS đọc thông tin, quan sát H27.3.
- Em hiểu thế nào là ghép cây ?
- Có mấy cách ghép cây ?
- Ghép mắt gồm những bước nào ?
- 1 vài HS phát biểu.
- GV nhận xét.
III. Ghép cây :
- Dùng bộ phận sinh dưỡng (mắt chồi, cành ghép) của một cây gắn vào một cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển.
VD : Ghép mảng cầu với bình bát.
Hoạt động 4 : tìm hiểu về nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
- HS đọc thông tin trong SGK.
- GV thuyết trình kỹ thuật nuôi cấy mô, nhân giống bằng nuôi cấy TB “trần”.
- Thế nào là nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
IV. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm :
- Là phương pháp tạo ra rất nhiều cây mới từ một mô.
VD : Nhân giống mía, dừa từ mô.
4. Củng cố :
	- Thế nào là sinh sản sinh dưỡng do người ?
	- Điểm giống nhau, khác nhau giữa giâm cành. chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính ?
	- HS đọc phần kết luận trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà :
	- HS học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
	- Về nhà các em thực hiện giâm cành khoai mì ở vườn nhà, em nào nhà không có đất sẽ giâm cành vào trong túi đất sau một tuần báo cáo kết quả.
CHƯƠNG V. HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
Tuần:16 - Tiết:32
§28. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA
I. Mục tiêu :
	- HS phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo, chức năng của từng bộ phận.
	- Giải thích được vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sính sảnh chủ yếu của hoa.
II. Phương pháp :
	Trực quan, đàm thoại, diễn giảng.
III. Chuẩn bị : 
	GV :	- Tranh vẽ H25.1; 25.2; 25.3 SGK. 
	- Một số hoa thật.
	- Mô hình một bông hoa.
	- Kính lúp, lưỡi lam.
	HS : Mỗi nhóm sưu tầm hai loại hoa lưỡng tính (hoa đậu bắp, hoa mận,...)
IV. Tiến hành tiết dạy :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra mẫu vật do HS mang đến. 
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
	Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo phù hợp với chức năng sinh sản như thế nào ? Ta hãy tìm hiểu.
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1 : xác định các bộ phận của hoa.
- Cho HS quan sát một hoa theo hướng dẫn trong SGK, ghi kết quả vào giấy nháp.
- Tìm từng bộ phận của hoa, gọi tên chúng.
- Tách các lá đài, cánh hao để quan sát chúng.
- Lấy một nhị hoa quan sát kỹ, tách bao phấn dầm nhẹ trên tờ giấy, dùng kính lúp quan sát.
- GV treo tranh 28.2 dướng dẫn HS quan sát trả lời câu hỏi.
- Nhị hoa gồm những phần nào ? Hạt phấn nằm ở đâu ? HS tiếp tục quan sát H28.3.
- Nhụy gồm những phần nào ? Noãn nằm ở đâu ?
- Gọi một HS lên bảng chỉ lên mô hình để xác định các bộ phận của hoa.
- Mỗi nhóm quan sát nhụy hoa, dùng dao cắt ngang bầu, quan sát noãn kết hợp xem H28.3.
- Nếu mẫu vật hoa thật có túimật GV nên hướng dẫn HS quan sát.
- Toàn lớp trao đổi giúp nhau xác định đầy đủ đúng các bộ phận của hoa.
- GV nhận xét.
I. Các bộ phận của hoa :
- Hoa gồm các bộ phận chính : Đài, tràng, nhị và nhụy.
Hoạt động 2 : xác định chức năng các bộ phận của hoa.
- HS đọc thông tin ở SGK.
- Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu ?
- Cho HS toàn lớp tham gia trao đổi ý kiến.
- GV củng cố lại.
II. Chức năng các bộ phận của hoa :
- Đài và tràng làm thành bao hoa để bảo vệ nhị và nhụy.
- Tràng gồm nhiều cánh hoa, màu sắc của cánh hoa tùy loại.
- Nhị gồm nhiều phấn mang TB sinh dục đực.
- Nhụy có bầu noãn mang TB sinh dục cái.
- Nhị và nhụy là các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
4. Củng cố :
	- HS đọc kết luận trong SGK.
	- Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của các bộ phận chính của hoa, bộ phạn nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
5. Hướng dẫn học ở nhà : 
	- Làm bài tập trang 95 SGK.
	- Các Nhóm sưu tầm một số hoa : Hoa bụp, huỳnh anh, bìm bìm,... 
Tuần:17- Tiết:33
§29. CÁC LOẠI CÂY
I. Mục tiêu :
	- HS phân biệt được hai loại hoa : lưỡng tính, đơn tính.
	- Phân biệt hai cách xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học của xếp hoa thành cụm.
II. Phương pháp :
Trực quan, đàm thoại.
III. Chuẩn bị :
	GV : Một số hoa đơn tính : Mướp bí đỏ; hoa lưỡng tính : Mướp, bí đỏ; hoa mọc đơn độc : huỳnh anh, hồng, dâm bụt; hoa mọc thành cụm : Vạn thọ, cúc,...
	HS :	- Các nhóm chuẩn bị mẫu vật gồm : 2 cây có hoa đơn tính, 3 loại hoa lưỡng tính. 
	- Tranh ảnh về các loại hoa.
	- Kẻ vào vở bài tập bảng trang 95.
IV. Tiến hành tiết dạy :
1. Ổn định lớp : Phân nhóm 4 HS, kiểm tra mẫu vật.
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Hãy nêu tên, đặc điểm, chức năng của các bộ phận chính của hoa ? Bộ phận nào là quan trọng nhất ?
	- Kiểm tra bài tập : làm tiêu bản “các bộ phận của hoa” cho điểm học sinh.
3. Bài mới: 
	Hoa của các loại cây rất khác nhau. Để phân chia hoa thành các nhóm, ta hãy chọn cách phân chia hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu và dựa vào cách xếp hoa.
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: 
Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa:
Các nhóm tập trung mẩu vật lại HS trong nhóm thay nhau quan sát từng hoa, tìm thông tin ghi vào các cột của bảng liệt kê, tự phân chia các hoa thành hai nhóm, viết tên các hoa trong mỗi nhóm vào nháp.
 - Cho HS trao đổi chung cả lớp kết quả phân chia 2 loại hoa.
 - GV giúp HS thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
 - Cho HS trao đổi toàn lớp về kết quả điền tên các nhóm hoa.
 - GV nhận xét, sửa chữa.
 - Yêu cầu HS vận dụng tên các nhóm hoa để hoàn thành cột cuối cùng của bảng liệt kê.
 - HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
I. Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phân sinh sản chủ yếu của hoa :
 - Căn cứ vào bộ phân sinh sản chủ yếu có chia hoa thành 2 nhóm:
 - Hoa lưỡng tính: Là loại hoa có đủ nhị và nhụy.
 - Hoa đơn tính:
 + Hoa đực: chỉ có nhị
 + Hoa cái: chỉ có nhụy
HĐ2 : Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây:
 - HS đọc thông tin ở SGK xem hình 29.2 để biết 2 cách xếp hoa trên cây.
 GV: yêu cầu HS … liên hệ thực tế cho VD về hoa mọc đơn độc và hoa thành cụm.
 - GV bổ sung thêm một số VD cho HS quan sát một số mẩu vật do GV chuẩn bị; hoa học đơn độc: dâm bụt, huỳnh hoa; hoa mọc thành cụm: mẫu đơn, vạn thọ, cúc
II. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây :
 - Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, có thể chia hoa thành 2 nhóm:
 + Hoa đơn độc (hoa hồng, dăm bụt, mẫu đơn, huệ, cúc)
 4. Củng cố:
	- Qua bài học này, em đã được biết những gì?
	- HS đọc lại kết luận ở SGK
	* Kiểm tra, đánh giá:
	- Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính, hoa đơn tính?
	- Có mấy cách xếp hoa trên cây? Cho VD?
	- Những hoa nhỏ thường mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và sự thụ phấn của hoa.
 5. Hướng dẫn về nhà:
	- HS học bài, trả lời các câu hỏi ở SGK.
	- Quan sát, phân loại thêm một số hoa tìm gặp trong thiên nhiên để làm phong phú thêm kiến thức.
	- Ôn các kiến thức đã học để ôn tập HKI
Tuần: 17- Tiết:34
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu :
	- HS hệ thống lại các kiến thức đã học ở HKI, nắm vững các phần trọng tâm.
	- Có kế hoạch chuẩn bị bài để thi HKI.
II. Phương pháp :
III. Chuẩn Bị:
	- Hệ thống câu hỏi – các kiến thức chính
IV. Tiến Trình Tiết Dạy:
 1. Ổn định lớp : kiểm tra sỉ số lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ dạy.
 3. Bài mới: để chuẩn bị cho việc thi học kỳ I đạt kết quả tốt và củng cố kiến thức đã học tiếp sang HK2. Hôm nay, chúng ta ôn tập
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
GV tiến hành bằng phương pháp đặt câu hỏi cho HS trả lời, các phần phức tạp có thể cho nhóm hội ý câu trả lời đúng, một số kiến thức GV sẽ củng cố bằng cách chốt các ý chính HS ghi dàn ý để học.
Câu hỏi:
 1. Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
 2. Cơ thể thực vật có hoa có mấy loại cơ quan?
 3. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
 4. Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
 5. Rể cây gồm mấy miền, chức năng của mỗi miền?
 6. Chỉ trên hình vẽ các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng
(GV treo tranh H10.1)
 7. Kể tên các loại rể biến dạng và chức năng của chúng
 8. Thân cây gồm những bộ phận nào? Có mấy loại thân?
 9. Cấu tạo trong của thân non gồm những phần nào? Chức năng mỗi phần?
 10. Thân to ra do đâu?
 11. Kể tên một số thân biến dạng, chức năng của chúng đối với cây.
12. Đặc điểm bên ngoài của lá? Các kiểu xếp lá trên thân?
13. Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng của mỗi phần?
 14. Quang hợp là quá trình gì của cây? Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho quá trình quang hợp?
 15. Hô hấp là gì? Ý nghĩa của sự hô hấp đối với cây?
 16. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá?
 17. Có những loại lá biến dạng phổ biến nào? Chức năng của mỗi loại là gì?
 18. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì?
 19. Giâm cành, chiết cành là gì? Trình bày cách ghép mắc?
Các kiến thức chính:
 Thực vật có hoa có cơ quan là hoa, quả, hạt; thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản phải là hoa, quả, hạt.
Gồm 2 loại cơ quan:
 Cơ quan sinh dưỡng: rể, thân, lá
 Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt
 Thực vật gồm: 
 - Vách tế bào làm cho thực vật có hình dạng nhất định.
 - Màng sinh chất: bao chất tế bào
 - Chất tế bào: nơi diễn ra hoạt động sống của tế bào.
 - Nhân: điều khiển hoạt động của tế bào.
 - Không bào: chứa dịch tế bào từ 1 nhân thành 2 nhân chất tế bào phân chia vách tế bào hình thành tế bào con hình thành sẽ có 4 miền:
 - Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền; miền hút, hâp thụ nước, muối khoáng; miền sinh trưởng: làm cho rể dài ra; miền chóp rể che chở cho đầu rể.
 Miền hút của rể chia làm 2 phần:
- Vỏ 
+ Biểu bi : bảo vệ
+ Lông hút : hút nước & muối khoáng
- Trụ giữa : gồm các bó mạch
+ Mạch gỗ 
+ Mạch rây
 Ruột chứa chất dự trữ
 Giác nút: lấy thức ăn từ cây chủ.
 Thân cây gồm: thân chính, cành chồi, chồi nách.
 3 loại thân : Thân đứng;Thân leo; Thân bò
 - Gồm 2 phần:
 + Vỏ gồm:
 @ Biểu bì: bảo vệ 
 @ Thịt vỏ: tham gia quang hợp
 + Trụ giữa gồm:
 @ M.gỗ: chuyển nước, muối khoáng
 @ M.rây : chuyển chất hữu cơ
 @ Ruột: chứa chất dự trữ
Thân to ra do sự phân chia tế bào : ở mô phân sinh 2 tầng : tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
 - Thân củ: dự trữ dinh dưỡng
 - Thân rể: dự trữ dinh dưỡng
 - Chân nước dự trữ nước + quang hợp.
 - Lá gần gồm:
 @ Phiến: bản dẹp, màu lục
 @ Cuống: trong có các bó mạch
 @ Gân: có 3 kiểu : song song, mạng, vòng
Các kiểu xếp lá:Mọc cách; Mọc đối; Mọc vòng
Phiến lá cấu tạo gồm:
 - Biểu bì bảo vệ
 - Thịt lá: chế tạo chất hữu cơ, chứa trao đổi khí
 - Gân lá: vận chuyển các chất
Quang hợp là quá trình cây xanh sử dụng nước + khí cacbonic tinh bột + oxi
 - Hô hấp ở cây: lấy ôxi phân giải chất hữu cơ, sinh ra năng lượng
 Thải cacbonic + hơi nước.
Ý nghĩa: sinh ra năng lượng tạo hoạt động sống cho cây.
 - Tạo sức hút cho sự vận chuyển nước, muối khoáng từ rể lên lá.
 - Cây không bị đốt nóng.
 - Lá biến thành gai: thoát hơi nước
 - Tua cuốn: giúp cây leo lên
 - Tay móc giúp cây bám và leo lên
 - Lá vảy: che chở chồi của thân rể – lá dự trữ: chứa chất dự trữ
 - Lá bắt mồi: bắt hóa mồi
 - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là sinh sản từ rể, thân lá

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH 6.doc
Giáo án liên quan