Kế hoạch giảng dạy môn Toán Lớp 3 - Bảng nhân 6 - Nhóm 1
1. Dạy bài mới: 19’
Thành lập công thức: 6 x 1 = 6
- Yêu cầu HS lấy 1 thẻ 6 chấm tròn.
- Hỏi: các con lấy mấy thẻ chấm tròn?
- Gắn thẻ 6 chấm tròn lên bảng
- Hỏi: 6 chấm tròn lấy mấy lần? Vậy ta có phép nhân nào?( gắn chữ “ 6 được lấy 1 lần” lên bảng )
- Hỏi: 6 chấm tròn lấy 1 lần, vậy có bao nhiêu chấm tròn?
- Chốt lại: vậy 6 nhân 1 bằng 6.
Đây là phép tính đầu tiên trong bảng nhân 6.
Thành lập công thức: 6 x 2 = 12
- Yêu cầu HS lấy 2 thẻ 6 chấm tròn.
- Gắn 2 thẻ 6 chấm tròn lên bảng
- Hỏi: 6 chấm tròn lấy mấy lần? Vậy ta có phép nhân nào? ( gắn chữ “ 6 được lấy 2 lần” lên bảng)
- Hỏi: 6 chấm tròn lấy 1 lần, vậy có bao nhiêu chấm tròn? Làm thế nào con biết có 12 chấm tròn?
- Nếu HS trả lời là đếm thì hỏi: còn ai có cách nào khác không?
- Viết bảng 6 x 2 = 6 + 6 = 12
- Chốt lại: vậy 6 nhân 2 bằng 12
Kế hoạch giảng dạy - nhóm 1 Môn : Toán Bài : Bảng nhân 6 - lớp 3 Mục tiêu. Giúp học sinh: - Tự lập và học thuộc bảng nhân 6. - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa - Tấm bìa: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn - Bảng phụ: ghi bài tập Các hoạt động giảng dạy: Hoạt động Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS lên làm bài tập dưới lớp làm vào giấy nháp Bài 1: Tìm x x x 4 = 32 Bài 2: Tính 5 x 9 + 27 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Hỏi cả lớp có làm giống bài trên bảng không - GV nhận xét, đánh giá Bài mới: 30’ Giới thiệu bài: 1’ - Lớp 2 các con đã học từ bảng nhân 2 đến bảng nhân 5 . Bài học hôm nay cô sẽ giớ thiệu với các con một bảng nhân nữa đó là bảng nhân 6. Dạy bài mới: 19’ Thành lập công thức: 6 x 1 = 6 - Yêu cầu HS lấy 1 thẻ 6 chấm tròn. - Hỏi: các con lấy mấy thẻ chấm tròn? - Gắn thẻ 6 chấm tròn lên bảng - Hỏi: 6 chấm tròn lấy mấy lần? Vậy ta có phép nhân nào?( gắn chữ “ 6 được lấy 1 lần” lên bảng ) - Hỏi: 6 chấm tròn lấy 1 lần, vậy có bao nhiêu chấm tròn? - Chốt lại: vậy 6 nhân 1 bằng 6. Đây là phép tính đầu tiên trong bảng nhân 6. Thành lập công thức: 6 x 2 = 12 - Yêu cầu HS lấy 2 thẻ 6 chấm tròn. - Gắn 2 thẻ 6 chấm tròn lên bảng - Hỏi: 6 chấm tròn lấy mấy lần? Vậy ta có phép nhân nào? ( gắn chữ “ 6 được lấy 2 lần” lên bảng) - Hỏi: 6 chấm tròn lấy 1 lần, vậy có bao nhiêu chấm tròn? Làm thế nào con biết có 12 chấm tròn? - Nếu HS trả lời là đếm thì hỏi: còn ai có cách nào khác không? - Viết bảng 6 x 2 = 6 + 6 = 12 - Chốt lại: vậy 6 nhân 2 bằng 12 Làm tương tự với công thức 6 x 3 = 18 Hoàn thiện bảng nhân 6. Chuyển tiếp: vừa rồi cô cùng các con đã lập được 3 công thức trong bảng nhân 6, sau đâu cô cùng các con hoàn thiện nốt bảng nhân 6. - Treo bảng nhân 6 6 x 1 = 6 x 2 = 6 x 3 = . . . 6 x 10 = - Hỏi: 6x1=? ; 6x2=? ; 6x3=? - Điền kết quả 3 công thức. - Hỏi: nêu đặc điểm của bảng nhân 6? - Chốt lại: thừa số thứ nhất bằng 6; thừa số thứ hai là các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 10; tích là các số tự nhiên cách nhau 6 đơn vị từ 6 đến 60. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để hoàn thiện nốt các công thức còn lại. - Yêu cầu các nhóm cho biết kết quả( của 2 công thức), các nhóm khác nghe và nhận xét. - Điền kết quả vào bảng nhân 6. Tổ chức học thuộc bảng nhân 6. - Cho cả lớp đọc đồng thanh một lượt - Yêu cầu HS đọc thầm -Yêu cầu cá nhân HS đọc - GV che bớt kết quả một số công thức, yêu cầu HS đọc - GV che bớt một số công thức, yêu cầu HS đọc - GV cất bảng yêu cầu HS đọc Luyện tập: 10’ Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đầu bài - Hỏi: đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Mời 4 em lên bảng làm bài tập yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở nháp - Gọi HS nhận xét...hỏi: ai làm đúng như bạn giơ tay lên nào! - GV nhận xét đánh giá Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Hỏi: bài toán cho biết gì? Và yêu cầu chúng ta làm gì? Vậy bài nay ta làm mấy phép tính và phép tính gì? - Mời 1 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng -Hỏi: các bạn dưới lớp có làm giống bài bạn không? - GV đánh giá, nhận xét Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Hỏi: bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Các con sẽ dùng bút chì và làm luôn vào sgk cô cho các con 2’ để hoàn thiện bảng - Gọi 1HS trình bày miệng dãy số - Hỏi: sao con lại điền được dãy số này - GV nhận xét và hỏi cả lớp có làm giống bạn không. - Cho cả lớp đọc lại dãy số - Hôm nay bạn nào làm đúng cả 3 bài tập giơ tay cô xem, cô khen tất cả các con C. Củng cố dặn dò : 5’ - Hôm nay các con đã được học bảng nhân mấy? Con có thể đọc lại bảng nhân 6 một lần -GV nhận xét giờ học và nhắc HS về nhà học thuộc bảng nhân 6 - 2 HS lên bảng làm dưới lớp làm vào vở nháp Bài 1: x x 4 = 32 x = 32 : 4 x = 8 Bài 2: 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 - HS nhận xét bài làm của bạn - HS làm đúng giơ tay - HS nghe và ghi đầu bài - Thực hiện yêu cuaafu của GV - 3 HS: lấy 1 thẻ 6 chấm tròn - 3 HS: 6 chấm tròn lấy 1 lần, vậy có phép nhân 6 x 1 - 3 HS: 6 chấm tròn lấy 1 lần, vậy có 6 chấm tròn - 3 HS nhắc lại - Thực hiên theo yêu cầu của GV - 3 HS: 6 chấm tròn lấy 1 lần, ta có phép nhân 6 x 2 - có 2 khả năng HS đếm hoặc cộng 6 + 6 - 3HS nhắc lại - Quan sát - Trả lời - Thừa số thứ nhất là 6, thừa số thứ 2 ở dòng dưới hơn dòng trên 1 đơn vị; kết quả dòng dưới hơn dòng trên 6 đơn vị - Hoạt động nhóm đôi - Báo cáo kết quả - Cả lớp đọc đồng thanh - Cá nhân đọc thầm - 5 HS đọc - 3 HS đọc - 3 HS đọc - 5 HS đọc..., đồng thanh cả lớp - 1 HS đọc - 1 HS: yêu cầu tính nhẩm - Ai làm đúng giơ tay - 1HS đọc - Bài toán cho biết: mỗi thùng có 6l dầu, hỏi 5 thùng như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu, làm 1 phép tính là phép nhân - 1 HS lên bảng làm - 1HS nhận xét bài làm của bạn - Ai làm đúng giơ tay - 1HS đọc - Yêu cầu điền số 6 thích hợp vào ô trống - HSlàm cá nhân vào sgk - 1HS trình bày miệng - Giải thích: Trong bảng nhân 6 mỗi tích liên tiếp sau bằng tích liên tiếp trước cộng thêm 6 - Cả lớp giơ tay - Cả lớp giơ tay - 1HS trả lời: bảng nhân 6., đọc lại bảng nhân 6
File đính kèm:
- Bang_nhan_6.doc