Kế hoạch giảng dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2015-2016
Hoạt động của giáo viên
1/Ổn định tổ chức
2 Bài cũ :Gọi HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm .
3/ Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài:
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Nhận xét
*Hướng dẫn làm bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu- xác định
- Cho HS làm vào VBT- Nêu kết quả
- Nhận xét, KL: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ : răng, tai, mũi là nghĩa gốc( nghĩa ban đầu) của mỗi từ
*Hướng dẫn làm bài tập 2 .
Không cần y/c HS giải nghĩa một cách phức tạp . Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở bài tập 1 :
GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng , mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển .
*Hướng dẫn làm bài tập 3 :
-Yêu cầu HS đọc nội dung bài 3.
Giáo viên chốt lại ý chính : Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ – vừa khác vừa giống nhau . Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, tiếng Việt trở nên hết sức phong phú .
HĐ2:Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trongSGK.
HĐ 3: Luyện tập
Bài tập 1: gọi HS đọc Y/c bài tập 1
Cho HS làm việc cá nhân. Có thể gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển .
Nhận xét bài làm học sinh.
Bài tập 2: yêu cầu HS làm bài tập 2.
Cho HS làm bài cá nhân sau đó cho 10 HS lên bảng thi tìm từ nhanh. (2em/nhóm)nhóm em nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng , giáo viên nhận xét bài làm .
4/Củng cố -dặn dò:
-Học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
-Giáo viên nhận xét tiết học .
lên bảng thi tìm từ nhanh. (2em/nhóm)nhóm em nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng , giáo viên nhận xét bài làm . 4/Củng cố -dặn dò: -Học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ -Giáo viên nhận xét tiết học . - Hs làm bài - Đọc – làm bài – Nêu kết quả + Tai – nghĩa a ; răng – nghĩa b ; mũi – nghĩa c . Bài tập 2: - Nhắc lại +Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật . +Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được . +Tai của cái ấm không dùng để nghe được . Bài tập 3: đọc yêu cầu bài tập 3. -Nghĩa của các từ răng ở bài 1 và bài 2 giống nhau ở chỗ : Đều chỉ vật nhọn,sắc, sắp đều nhau thành hàng. -Nghĩa của từ mũi giống nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước -Nghĩa của từ tai giống nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai . Gọi 2 – 3 học sinh nhắc lại . *Ghi nhớ: Sgk Bài tập 1: đọc yêu cầu bài tập 1. a/Nghĩa gốc: Mắt trong đôi mắt của bé mở to . Nghĩa chuyển : Mắt trong quả na mở mắt . b/Nghĩa gốc : chân trong bé đau chân Nghĩa chuyển :Chân trong lòng ta ..kiềng ba chân . c/ nghĩa gốc :Đầu trong khi viết, em đừng ngoẹo đầu . Nghĩa chuyển :Đầu trong nước suối đầu nguồn rất trong . Bài tập 2: -Nghĩa chuyển từ lưỡi : lưỡi liềm , lưỡi hái ,lưỡi dao , lưỡi cày .. -Nghĩa chuyển từ miệng : miệng bát, miệng túi, miệng núi lửa , .. -Nghĩa chuyển từ cổ : cổ chai, cổ lọ, cổ áo, -Nghĩa chuyển từ tay : tay áo, đòn tay, -Nghĩa chuyển từ lưng : lưng ghế, lưng đồi , ... Tiết 5: Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN I. Mục tiêu: -Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người phải nhớ ơn tổ tiên. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. -Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định. - Hát 2. Bài cũ: - Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó khăn của bản thân. - 2 học sinh - Những việc đã làm để giúp đỡ những bạn gặp khó khăn (gia đình, học tập...) - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Nhớ ơn tổ tiên” - Học sinh nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Phân tích truyện “Thăm mộ” - Nêu yêu câu - Thảo luận nhóm 4 + Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? - Ra thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang làng. Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ ông. + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình với ông bà, cha mẹ. + Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao? - Học sinh trả lời ® Giáo viên chốt: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành, thuyết trình, đàm thoại - Nêu yêu cầu - Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. Þ Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a , c , d , đ - Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung 5. Củng cố - dặn dò: - Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề nhớ ơn tổ tiên. - Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Chuẩn bị: Tiết 2 - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------------- Tiết 1: Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN ( tiếp theo) I– Mục tiêu : Giúp HS. Biết : Đọc, viết số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). - cấu tạo phần thập phân có phần nguyên và phần thập phân. * Bài tập cần làm : bài 1 ; bài - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II-Đồ dùng dạy học : Sgk, giáo án, . III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS chữa bài tập - Nhận xét,sửa chữa . 3. Bài mới : Giới thiệu bài : b. Giảng bài * Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân. - Treo bảng phụ kẻ sẵn như SGK m dm cm mm 2 7 8 5 6 0 1 9 5 -Nêu nhận xét từng hàng trong bảng, được viết thành số nào rồi đọc số vừa viết . - Số thập phân gồm có mấy phần đó là những phần nào?Vị trí các phần nằm ở đâu. - Gọi HS chỉ vào phần nguyên, phần TP của số đó rồi đọc . - GV ghi bảng : 8 , 56 . Phần nguyên, phần TP . *Thực hành : Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập . - Gọi 1 số HS nêu miệng kết quả . - Nhận xét,sửa chữa . Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập . - Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT . - Nhận xét,sửa chữa( kết hợp cho HS đọc từng STP đã viết được ) Bài 3 : Cho HS tự làm bài vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra kết quả . - Nhận xét,sửa chữa . 4. Củng cố,dặn dò: - Nêu khái niệm số thập phân? - - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài: Hàng của số thập phân. - Hát - HS viết rồi đọc ,cả lớp nhận xét . - HS nghe . -Quan sát bảng SGK . Hàng 1 :2m7dm hay 2m được viết thành 2,7m; 2,7 m đọc là: hai phẩy bảy mét . +Hàng 2: 8m56cm ..8,56 đọc là: Tám phẩy năm mươi sáu - Mỗi STP gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân; những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên,những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân . - 8 : Phần nguyên, 56 : Phần thập phân . - Đọc là tám phẩy năm mươi sáu . Bài 1: - HS đọc: chín phẩy bốn, bảy phẩy chín mươi tám Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số TP rồi đọc số đó - HS làm . 5=5,9 ;82= 82,45 ; 810= 810,225 Bài 3: 0,1 = 0,02 = 0,004 = 0,095 = . Tiết 2: Kể chuyện Cây cỏ nước nam I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Dựa vào tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ND chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên hiểu giá trị và biết trân trọng ngọn cỏ lá cây. - Rèn kỹ năng nghe: Nghe thầy kể, nhớ chuyện nhận xét và kể đúng lời kể của bạn. - Giáo dục HS yêu quí thiên nhiên, trân trọng từng nhành cây ngọn cỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ SGK (68) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Kể chuyện em chứng kiến hoặc đã tham gia thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước - 1HS kể - Lớp nhận xét, trao đổi - GV nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài 3.2. GV kể chuyện: 2 lần - Kể lần 1: Chậm, từ tốn - HS theo dõi và nghe - Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh - HS nghe và quan sát 3.3.Luyện tập kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện - Đọc yêu cầu 1,2,3 - HS nối tiếp nêu - Kể chuyện theo nhóm 3, cùng trao đổi nội dung chuyện - Nhóm 3 kể chuyện từng đoạn và kể toàn bộ, kết hợp nêu ý nghĩa truyện - Câu chuyện kể về gì ? - Câu chuyện kể về danh y Tuệ Tĩnh - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết yêu thiên nhiên, yêu quý từng ngọn cỏ lá cây vì chúng đều có ích. - Vì sao truyện có tên là Cây cỏ nước Nam - Vì có hàng trăm hàng nghìn phương thuốc được làm ra từ những cây cỏ nước Nam. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện - 1 HS nêu lại -Nhận xét tiết học - Nhắc HS về kể lại câu chuyện - chuẩn bị bài mới - Lắng nghe. Tiết 3: Mĩ thuật (Có GV bộ môn) Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1) ; hiểu mối quan hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2) - Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên. II. Chuẩn bị: Sgk, giáo án, III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: - Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - 2 học sinh trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông nước - Lần lượt học sinh đọc Giáo viên nhận xét 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài mới: b. Giảng bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát cảnh sông nước và chọn lọc chi tiết tả cảnh sông nước - Hoạt động nhóm đôi Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt - Giáo viên hỏi câu 1a: Xác định các phần MB, TB, KB - Học sinh trao đổi ý theo nhóm đôi, viết ý vào nháp - Học sinh trả lời - Dự kiến: Mở bài: Câu Vịnh Hạ Long...... có một không hai Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của mình Kết bài: Núi non .....giữ gìn - Giáo viên hỏi câu 1b: Các đoạn của TB và đặc điểm mỗi đoạn - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu - Học sinh trả lời câu hỏi theo cặp - Dự kiến: gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm. Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn + Đoạn 1: tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ Long - Với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn hòn đảo + Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long, tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời + Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa - Cả lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu đề Giáo viên chốt lại - Học sinh trao đổi nhóm 2 bạn - Giáo viên hỏi câu 1c: Vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm và đặc điểm của cảnh được miêu tả của các câu văn in đậm - Dự kiến: ý chính của đoạn - Câu mở đoạn: ý bao trùm cả đoạn * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn - Hoạt động nhóm đôi Bài 2: - Học sinh đọc yêu cuầ đề bài - y/c học sinh làm bài - Suy nghĩ chọn câu cho sẵn thích hợp điền vào đoạn văn Hs làm bài - Học sinh trả lời, có thể giải thích cách chọn của mình: + Đoạn 1: câu b + Đoạn 2: câu c + Đoạn 3: câu a Giáo viên chốt lại cách chọn: + Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây Nguyên: núi cao, rừng dày + Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên - vùng đất của Thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc - Cả lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài - Học sinh làm từng đoạn văn và tự viết câu mở đoạn cho từng đoạn (1 - 2 câu) ® Học sinh viết 1 - 3 đoạn - Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu mở đoạn em tự viết - Lớp nhận xét 4/ Củng cố dặn dò: - Bình chọn đoạn văn hay - Phân tích Giáo viên nhận xét - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3 - Soạn bài: Luyện tập tả cảnh sông nước - Nhận xét tiết học - Hoạt động lớp Tiết 5: Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não - Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. II. Chuẩn bị: Sgk, tranh minh họa, III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” - Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì? - Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào? Giáo viên nhận xét, cho điểm 3.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Giảng bài * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?” + Bước 1: GV phổ biến luật chơi + Bước 2: Làm việc theo nhóm + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 2: Quan sát + Bước 1: - Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi: +Chỉ và nói về nội dung của từng hình +Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tánh bệnh viêm não + Bước 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi : +Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh viêm não ? * Giáo viên kết luận: - Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. - Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. 3.Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét - Xem lại bài Chuẩn bị: “Phòng bệnh viêm gan A” - Nhận xét tiết học - Học sinh trả lời + học sinh khác nhận xét. - Do 1 loại vi rút gây ra - Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành. -HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK và nối vào ý đúng -HS lắc chuông để báo hiệu nhóm đã làm xong -HS trình bày kết quả : 1 – c ; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a _ H 1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt) -H 2 : Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não -H 3 : Chuồng gia súc được làm cách xa nhà -H 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước Phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. HS nhắc lại. - Đọc mục bạn cần biết - Nêu nguyên nhân cách lây truyền? Tiết 6: Kĩ thuật Nấu cơm (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của học sinh 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở GĐ. - Mời 2 HS nối tiếp đọc nội dung SGK. +Có mấy cách nấu ở gia đình? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp. - Cho HS đọc mục 1: - GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu. - Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15 phút). - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - GV nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun. - Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm. 4. Củng cố- dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ - GV nhận xét giờ học -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Nấu cơm” - Có hai cách: nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. -HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. ------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2015 Tiết 1: Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC,VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết : - Tên các hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. Bài tập cần làm : 1, 2(a, b) HS khá giỏi làm hết các bài còn lại. Giúp học sinh yêu thích môn học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: SGK., giáo án, III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : - Nêu khái niệm số thập phân ? - GV nhận xét,sửa chữa . 3/ Bài mới : a.Giới thiệu bài : b. Bài mới * Giới thiệu các hàng ,giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc viết số thập phân - GV hướng dẫn HS quan sát bảng + Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng nào ? + Phần thập phân của STP gồm các hàng nào ? + Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc của hàng cao hơn liền trước. - Hướng dẫn HS nêu cấu tạo của từng phần trong STP rồi đọc số đó . + Trong số TP : 375,406 . +Thảo luận theo cặp cách đọc ,viết số TP . + Trong STP : 0,1985 - Nêu cách đọc ,viết số TP . *-Luyện tập : Bài 1: Cho HS làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả . - Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2 : Cho 2 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT . - Nhận xét ,sửa chữa. Bài 3 : GV hướng dẫn bài mẫu .3,5 = 3. - Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét,sửa chữa . 4/ Củng cố,dặn dò : -Nêu cách đọc ,viết số TP - Nhận xét tiết học . - Hát - HS nêu . - HS nghe . - HS quan sát bảng trong SGK. + Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng : Đơn vị ,chục ,trăm + Phần thập phân của STP gồm các hàng : Phần mười, phần trăm, phần nghìn + Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng mười đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1/10 đơn vị của hàng cao hơn liền trước . + Phần nguyên gồm có : 3 trăm ,7 chục ,5 đơn vị . + Phần TP gồm có : 4 phần mười ,0 phần trảm ,6 phần nghìn. Đọc : Ba trăm bảy mươi lam, bốn trăm linh sáu + HS thảo luận . + HS nêu tương tự . - Muốn đọc 1 STP ,ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : Bài 1: - HS làm bài . -a) 2,35 đọc là : hai phẩy ba mươi lăm . - Phần nguyên : 2 ; phần thập phân : 35 . - 2: hàng đơn vị, 3: hàng phần mười; 5 hàng phần trăm. Bài 2:. a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; d) 2002,08 ; e) 0.001 . Bài 3: 6,33 = 6 m ; 18,05 = 18. 217,908 = 217. Tiết 2: Tập đọc TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trình thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 khổ thơ) II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, sgk, giáo án, III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định tổ chức Bài cũ: đọc bài:Những người bạn tốt kết hợp trả lời câu hỏi Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài mới: Bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” sẽ giúp các em hiểu sự kỳ vĩ của công trình, niềm tự hào của những người chinh phục dòng sông. b. Luyện đọc -Đoc toàn bài - Mỗi học sinh đọc từng khổ thơ, đọc từ khó - Đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài * Hoạt động 2: tìm hiểu bài - Giáo viên chỉ con sông Đà trên bản đồ + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch? Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh giải nghĩa + Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động? Giáo viên chốt: trăng đã nhân hóa ngẫm nghĩ - Câu hỏi 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ Giáo viên chốt: Bằng bàn tay khối óc, con người mang đến cho thiên nhiên gương mặt mới. Thiên nhiên mang lại cho con người nguồn tài nguyên quý giá. - Câu 3 SGK: Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hóa ? * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm và htl GV chọn đọc một đoạn - Đọc diễn cảm - Luyện đọc thuộc lòng khổ thơ cuối. Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4/ Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung bài thơ - Chuẩn bị: “Kỳ diệu rừng xanh” - Học sinh đọc bài theo đoạn - Học sinh lắng nghe - 1 học sinh - Học sinh lần lượt đọc từng khổ thơ - Trăng, chơi vơi, cao nguyên Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nứơc bao la. Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc... - Học sinh theo dõi - Học sinh chỉ con sông Đà trên bản đồ nêu đặc điểm của con sông này - Cả công trường ngủ say cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ, đêm trăng chơi vơi - Học sinh giải nghĩa: đêm trăng chơi vơi là trăng một mình sáng tỏ giữa trời nước bao la - Có tiếng đàn của cô gái Nga có ánh trăng, có người thưởng thức ánh trăng và tiếng đàn Ba-la-lai-ca - Học sinh giải nghĩa ba-la-lai-ca - Học sinh đọc khổ 2 và 3 - Con người tiếng đàn ngân nga với dòng trăng lấp loáng sông Đà - Sự gắn bó thiên nhiên với con người - Chiếc đập nối liền hai khối núi - biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả - Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông / Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ/ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên/ Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả - 3 học sinh đọc cả bài - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh lần lượt thi đọc diễn cảm - 2-3 Hs xung phong đọc thuộc lòng - Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trình thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. Tiết 3: Thể dục (Có GV bộ môn) Tiết 4: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc
File đính kèm:
- Tuần 7.doc