Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 8

 Môn: Tập đọc

 Tên bài: BÀN TAY DỊU DÀNG

I. Mục tiêu: Giúp h/s

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ,buồn bã, trìu mến

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .

- Biết đọc bài với giọng kể chậm , buồn , nhẹ nhàng .

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu :

- Năm được nghĩa các từ mới : âu yếm, thì thào, trìu mến

- Hiểu ý nghĩa của bài :Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học không phụ lòng tin của thầy.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoat SGK, Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc33 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh như mẹ.
- NX giờ học
- Dặn bài sau: Bàn tay dịu dàng
Thứ. ngày tháng.năm 20
Tuần 8	Kế hoạch giảng dạy
 Môn: Đạo đức 
 Tên bài: chăm làm việc nhà ( Tiết2 ) 
I. Mục tiêu: 
1. HS biết : 
	- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng .
	- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà , cha mẹ.
2. H/s tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp
3. HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. Đồ dùng dạy học : Bộ tranh nhỏ dùng để làm việc theo nhóm. 
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
ND kiến thức và kỹ năng cỏ bản
phương pháp hình thức t/c các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1.KTBC : 
y/c HS TLCH:
- Gọn gàng ngăn nắp có lợi ích gì?
- Nêu những việc em đã làm để gọn gàng ngăn nắp
 - GV NX đánh giá
- 2 HS TL
- HS khác NX BS
30’
2. Bài mới
a. GTB :
b. HĐ1: 
Phân tích bài thơ 
‘khi mẹ vắng nhà’
MT: HS biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
- GV đọc bài thơ 
- HD HS thảo luận theo câu hỏi 
- Bạn nhỏ làm việc gì khi mẹ vắng nhà?
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm ntn đối với mẹ ?
- Em hảy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy nhueng việc bạn đã làm 
- Gv nêu KL (SGV- 34)
- HS ghi đầu bài vào vở
- TL nhóm 2
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến
- Các nhóm khác bổ sung .
c. HĐ2: 
Bạn đã làm gì :
- Đưa 2 tình huống
(SGV – 37)
- 1 HS đọc y/c BT3
MT : HS biết được 1 số việc nhà phù hợp với khả năng của các em
- GV chia nhóm , phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và y/c các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Các nhóm trình bày
- HS tóm tắt lại : SGV tr 35
- Hỏi HS có làm được những việc đó không?
- Gv khen những học sinh đó
- Gv nêu KL : SGK tr.35
- HS giơ tay
d. HĐ3: 
Điều này đúng hay sai ?
MT : HS có nhận thức , thái độ đúng dối với công việc gia đình .
- Gv lần lượt nêu tên từng ý kiến y/c HS giơ thẻ màu theo quy ước :
+ Màu đỏ : tán thành
+ Màu xanh : không tán thành
+ Màu trắng :không biết
- Gv mời 1 số Hs giải thích lý do
- Sau mỗi lần nêu ý khiến HS giơ thẻ .
- GV nêu KL : SGV tr 36
5’
3. Củng cố – Dặn dò 
- GV NX giờ học 
- Dặn học sinh thực hiện những điều đã học
 Thứ. ngày. tháng.năm 20
Tuần 8	Kế hoạch giảng dạy	
 Môn: Luyện từ và câu 
 Tên bài: Từ chỉ hoạt động trạng tháI -dấu phẩy
I. Mục tiêu: Giúp h/s :
	- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.
	- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn BT2- phiếu BT
III. Các hoạt động dạy học:
TG
ND kiến thức và
kĩ năng cơ bản
phương pháp hình thức t/c các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1. KTBC
- Kể tên các môn học ở lớp 2
- GV ghi BT lên bảng, gọi HS lên làm bài
- Điền từ chỉ hoạt động
- 2 HS kể
- 2 h/s lên bảng điền
- Thầy Thái .. môn toán.
Dạy,
- Tổ trực nhật .. dọn lớp.
- Làm vệ sinh,quét
- Cô Hiền ..bài rất hay.
Giảng
- Bạn Hạnh . truyện.
đọc, xem
- NX, ghi điểm
30’
2. Bài mới
a. GTB:
- GT bài + ghi đầu bài nên bảng
- HS ghi bài vào vở.
b. HD HS làm bài tập
* bài 1: Gạch dưới các từ chỉ H động, trạng tháicủa loài vật và.
 CC về từ chỉ hoạt động, trạng thái
- Gv cho HS đọc BT1
- BT y/c gì ?
- GV yc HS đọc 3 câu văn
+ Nói tên các con vật,sự vật trong mỗi câu.
+ Tìm từ chỉ HĐ, trang thái của loài vật sự vật trong câu.
-GV chốt BT:
+ Các từ con vừa tìm được là từ chỉ gì?
- 1 h/s nêu y/c
- 1 h/s đọc
- H/s làm bài vào phiếu, 1 em làm ở bảng
- Con trâu ,đàn bò- Mặt trời.
- Ăn ,uống, toả
- Từ chỉ hoạt động trạng thái
? Trong các từ con tìm đâu là từ chỉ HĐ, đâu là từ chỉ trạng thái?
- Từ chỉ HĐ ăn, uống
- Từ chỉ TT: Toả
b. Bài2: Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống (giơ,đuổi chạy, nhe,luồn)
- GV treo bảng phụ ( ghi ND BT 2 )
- Các từ trong ngoặc đơn là từ chỉ gì?
- GV yc HS thảo luận theo nhóm 6
- GV gọi 2 nhóm lên thi gắn nhanh các từ vào chỗ trống
- 1 HS nêu y/c
- Từ chỉ HĐ
- 1 HS đọc ,lớp đọc thầm
- Các nhóm thảo luận
- HS theo dõi NX
- HS đọc bài đồng dao.
- GV khen nhóm điền nhanh đúng.
- GV chốt lại BT2:
 Các từ con điền ở bài đều là những từ chỉ HĐ của chú mèo.
c. Bài3: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong mỗi câu 
- GV cho HS đọc BT3
- GV HD h/s làm phần a
“Lớp chúng em học tập tốt lao động tốt”
- 1HS đọc đề bài
CC: cách điền dấu phẩy để tách các từ chỉ HĐ
? Trong câu có mấy từ chỉ HĐ đó là những từ nào?
- Có 2 từ chỉ HĐ đó là: Học tập, lao động
? 2 từ cùng TLCH gì?
- Làm gì?
KL: Do 2 từ cùng TLCH làm gì? nên ta dùng dấu phẩy để tách rõ hai từ này.
- GV yc HS làm các phần còn lại.
- Gv chiếu bài làm của HS lên
- HS làm bài vào phiếu
- HS NX
Chốt KT: Con dùng dấu phẩy trong trường hợp nào?
- Để tách 2 bộ phận câu cùng TL 1 câu hỏi
5’
3 . Củng cố – Dặn dò
? Bài hôm nay con được học những gì?
- NX giờ học
- Bài sau: Tuần 9
 Thứ. ngày. tháng.năm 20
Tuần 8	Kế hoạch giảng dạy	
 Môn : Kể chuyện
 Tên bài: người mẹ hiền 
I. Mục tiêu: 
1.Rèn kĩ năng nói: 
- Dựa vào tranh minh hoạ kể được toàn câu chuyện “Người mẹ hiền” bằng lời của mình
- Biết dựng chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ,cô giáo.
2. Rèn kĩ năng nghe:
	 - Lắng nghe bạn kể, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 4 tranh sgk , vận dụng đồ dùng hoá trang.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
ND kiến thức và kỹ năng cỏ bản
phương pháp hình thức t/c các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
A. KT bài cũ: Người thầy cũ.
- Y/c HS kể lại câu chuyện 
- 3 h/s kể chuyện nối tiếp 3 đoạn
- NX cho điểm
30’
B. Bài mới:
1.GTB:
2. HD kể chuyện
-GV nêu MĐ, Y/c tiết học + ghi bảng
- Hs ghi vở
a. Dựa vào tranh kể từng đoạn
- Treo tranh
- QS nêu ND tranh
- HD h/s kể Đ1
- 1 h/s đọc y/c B1
+ Tranh 1 : Nam và Minh rủ nhau ra phố xem xiếc .
+ Tranh 2 : 2 bạn chui qua chỗ tường thủng 
+ Tranh 3 : bác bảo vệ bắt được..
+ Tranh 4 : cô giáo đưa 2 em...
- ? 2 nhân vật trong tranh là ai ? 
- Nam và Minh
-Họ trò chuyện với nhau ntn ?
- Minh thì thầm bảo Nam :
Ngoài phố.
- 2h/s kể đoạn 1
- Gv yc HS tập kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4
- Hs kể chuyện trong nhóm 
- 2-3 nhóm thi kể trước lớp .
- HS NX
b. Dựng lại câu chuyện theo vai
- Câu chuyện có mấy vai ? Đó là những vai nào ?
- 1 HS nêu y/c B2
- 5 vai : người dẫn chuyện , Minh , Nam , bác bảo vệ , cô giáo
- GV HD HS kể :
- Lần 1: GV là người dẫn chuyện- 4 hs trong các vai còn lại
- Lần 2: Gv yc HS tập kể theo nhóm 5
- GV gọi một số nhóm lên thi kể
- Nhận xét bình chọn nhóm kể hay, cá nhân kể hay- Cho điểm
- Các nhóm dựng lại câu chuyện
- Các nhóm thi kể.
- Hs nhận xét
5’
3. Củng cố – Dặn dò 
-Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- NX giờ học
- Không nên trốn học.
- Về luyện tập kể lại chuyện
 Thứ. ngày. tháng.năm 20
Tuần 8	 Kế hoạch giảng dạy	
 	 Môn: Tập đọc 
 Tên bài: bàn tay dịu dàng 
I. Mục tiêu: Giúp h/s 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ,buồn bã, trìu mến
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Biết đọc bài với giọng kể chậm , buồn , nhẹ nhàng .
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu :
- Năm được nghĩa các từ mới : âu yếm, thì thào, trìu mến
- Hiểu ý nghĩa của bài :Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học không phụ lòng tin của thầy.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoat SGK, Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
ND kiến thức và kỹ năng cỏ bản
phương pháp hình thức t/c các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
A KT Bài cũ:
?Tại sao cô giáo trong bài được gọi
- 2, 3 h/s đọc bài + TLCH
Người mẹ hiền.
là người mẹ hiền?
- NX cho điểm
30’
B. Bài mới
1.GTB:
- GT bài +ghi bảng
- Hs ghi vở
2.Luyện đọc
a. GV đọc mẫu
b.Luyện đọc
- GV đọc mẫu 
- 1HS đọc
* Đọc câu
- Sửa lỗi phát âm cho h/s (chú ý tùe : lòng nặng trĩu , nỗi buồn , lặng lẽ)
- H/s đọc nối tiếp từng câu
* Đọc đoạn
- Đoạn 1 : Từ đầu  vuốt ve .
- Chia bài làm 3 đoạn
- Sửa lỗi ngắt giọng , giọng đọc cho HS (chú ý câu : Thế là /cổ tích/)
- HS nối tiếp đọc Đ1
-Giảng nghĩa từ : mới mất (mới chết),
đám tang (lễ tiễn đưa người chết) , âu yếm
- Đoạn 2 : từ nhớ bà bài tập
- Sửa lỗi ngắt giọng , giọng đọc cho HS
- HS nối tiếp đọc Đ2
(Chú ý câu :”Thưa thầy , hôm nay”)
- Giảng nghĩa từ : thì thào
- Đoạn 3 : Còn lại
- Sửa lỗi ngắt giọng , giọng đọc cho HS 
- Giảng nghĩa từ :trìu mến 
- H/s nối tiếp đọc đoạn 3
* Đọc bài
- Luyện đọc đoạn trong nhóm 3
* Thi đọc :
- Thi dọc theo nhóm 
- 2-3 HS đọc bài
3. Tìm hiểu bài;
- HS đọc thầm Đ1,2
- Tìm những từ ngữ cho thấy An buồn khi bà mới mất?
- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn, An ngồi lặng lẽ
? Vì sao An buồn như vậy?
- Vì bạn An yêu bà
- HS thầm đoạn 3
? Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo ra sao?
- Thầy không trách chỉ xoa đầu nhẹ nhàng
? vì sao thầy tỏ thái độ như vậy?
- Vì thầy hiểu rõ nỗi buồn của An ,cảm thông với An
? Vì sao An lại hứa với thầy là ngày mai làm đủ bài?
- An cảm động trước tình thương yêu của thầy, An muốn làm thầy vui lòng.
? Tìm từ nói về tình cảm của thầy với An?
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu, bàn tay dịu dàng.
KL: (sgv – 170)
4. Luyện đọc lại
- HD giọng đọc , nhấn giọng ở 1 số từ ngữ : chẳng bao giờ , âu yếm , vuốt ve..
- Đọc bài trong nhóm
- 3 HS đọc
- GV HD cách đọc phân vai
- Thi đọc phân vai
- NX bình chọn
5’
C. Củng cố- dặn dò 
? Hãy đặt tên khác cho bài?
- Nỗi buồn của An/tình thương của thầy
- GV NX giờ học.
- Dặn bài sau: Ôn tập
Thứ. ngày. tháng.năm 20
Tuần 8	Kế hoạch giảng dạy	
 Môn : Tự nhiên và xã hội
Tên bài: ăn uống sạch sẽ 	
I. Mục tiêu: Giúp h/s 
	- Hiểu được phải làm gì để ăn , uống sạch sẽ.
	- Ăn , uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ SGK tr.18-19
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
ND kiến thức và kỹ năng cỏ bản
phương pháp hình thức t/c các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
1. Khởi động
- Hát bài: “Thật đáng chê”
33’
2. Bài mới
a. GTB
b. HĐ1: làm việc với SGK và thảo luận : phải làm gì để ăn sạch
- Gv GT +ghi bảng
- GV đưa câu hỏi :
? Để ăn uống sạch sẽ ta cần phải làm gì?
Hs ghi vở
- 4,5 h/s nêu ý kiến
MT : Biết được những việc cần làm để đảm bảo ăn sạch
- Ghi bảng ý kiến đúng của h/s
- Y/c HS QS các hình vẽ trong SGK tr.18
- HD thảo luận nhóm 4
+ QS tranh, trao đổi với nhau theo các câu hỏi ghi trong phiếu
- Gv chốt ý kiến đúng :
- Quan tranh thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm nêu ý kiến 
- Nhóm khác NX , bổ sung
. H1 : Rửa = nước sạch , = xà phòng
. H2 : Rửa bằng nước sạch
. H3 : Không bị ngộ độc do phun thuốc trừ sâu – VD : quả táo , quả cam
. H4 : Để tranh gián , chuột ,bọ bò vào 
. H5 : lau sạch
- Để ăn sạch em cần làm gì ?
- Rửa tay trước khi ăn.
c. HĐ2: Làm việc với SGK và thảo luận : Làm gì để uống sạch ? 
- HD thảo luận nhóm đôi
? Kể các loại nước mà con uống hàng ngày?
MT : Biết được những việc cần làm để đẳm bảo uống sạch
? Loại đồ uống nào không nên uống, vì sao?
- GV chốt ý kiến đúng :
- Nước đun sôi để nguội 
- Nước đá vì gây viêm họng
- GV cho HS QS hình 6,7,8 SGK tr.19
 - NX bạn nào uống hợp vệ sinh , bạn nào uống chưa hợp vệ sinh và giải thích vì sao ?
- Các nhóm TL
- Đại diện 1 số nhóm nêu ý kiến 
- Các nhóm khác NX bổ sung
- VD: Nước đá vì gây viêm họng
- Quan sát tranh sgk và TL
- HS NXBS
- HS QS hình vẽ nêu ý kiến
Chốt Kt: Nước sạch không bị ô nhiễm đun sôi để nguội. ở vùng nước không được sạch cần theo hướng dẫn của y tế và nhất thiết phải đun sôi trước khi uống.
d. HĐ3: Thảo luận về lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ .
- GV đưa câu hỏi yêu cầu HS TL nhóm
? Tại sao chúng ta phải ăn uống hợp vệ sinh?
- TL nhóm 4
- Đại diện nhóm nêu ý kiến
- HS trong lớp BS
MT : SGV tr.36
KL: (SGV - 37): Ăn uống sạch sẽ giúp ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán
5’
3. Củng cố- Dặn dò .
? Bài hôm nay giúp con biết những gì?
- 3,4 h/s nêu
- Dặn bài sau: “Đề phòng bệnh giun”
Thứ. ngày. tháng.năm 20
Tuần 8	Kế hoạch giảng dạy	
 	 Môn: Tập làm văn 
 Tên bài: mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị, 
 kể ngắn theo câu hỏi 
 I. Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng nghe và nói
	- Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. Biết trả lời câu hỏi về thầy cô giáo (lớp 1).
2. Rèn kĩ năng viết: Dựa vào câu trả lời viết được 1 đoạn văn 4, 5 câu về thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu hỏi BT 2
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
ND kiến thức và kỹ năng cỏ bản
phương pháp hình thức t/c các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1. KTBC :
- Nêu TKB ngày thứ 3, con cần mang sách gì?
- 2 h/s trả lời
- NX cho điểm
30’
2. Bài mới
a. GTB : 
b.HDlàm bài tập:
* Bài1: LT nói lời mời, nhờ, y/c, đề nghị
- HD 2 h/s đóng vai theo tình huống a
- 1 h/s đọc y/c và các tình huống
- Nhắc: nói lời mời với thái độ vui vẻ, lich sự
- GV yc từng cặp trao đổi , thực hành theo các tình huống b,c
- HS thảo luận theo nhóm đôi các tình huống b,c
- 3, 4 cặp đóng vai
- NX chọn những câu mời, nhờ, y/c đúng, hay
KL: Cần nói lời mời, nhờ, y/c với thái độ đúng đắn, lịch sự
Bài2: LT TL câu hỏi
- GV treo bảng phụ
- Gọi h/s lần lượt TL từng câu trả lời. 
- GV chọn một số từ ghi bảng
- 1 HS đọc yc của đề bài
- 2 HS đọc các câu hỏi
- 4 HS TL các câu hỏi
- 2,3 h/s thi TL cả 4 câu
KL: Khi TLCH con phải nói to, rõ câu, tự nhiên
Bài3: LT viết đoạn văn
Nhắc h/s viết rõ câu dùng từ hay
- 1 h/s nêu y/c
- Làm bài vào vở
- 5,6 h/s đọc bài
- NX cho điểm
5’
3.Củng cố – Dặn dò 
? Khi nói lời mời, nhờ, y/c, cần tỏ thái độ ntn?
- Văn minh, lịch sự
? Khi viết đoạn văn cần lưu ý gì?
- NX giờ học
- Gọn câu, rõ ý
- Dặn chuẩn bị bài sau : ôn tập
Thứ. ngày. tháng.năm 20
Tuần 8	Kế hoạch giảng dạy	
 Môn: Thủ công 
 Tên bài: gấp thuyền phẳng đáy 
 không mui ( Tiết2 ) 
I. Mục tiêu: Giúp h/s 
	- H/s gấp được thuyền phẳng đáy không mui
	- HS yêu thích gấp thuyền.
II. Đồ dùng dạy học: Bài mẫu, hình các bước gấp, giấy màu
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
ND kiến thức và kỹ năng cỏ bản
Phương pháp dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1. KTBC :
- KT sự chuẩn bị của h/s
- N/x:
- KT chéo
30’
2. Bài mới
a. GTB:
- GV GT và ghi đầu bài lên bảng
- HS ghi vở
b. Thực hành
Gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Treo hình vẽ nhắc lại quy trình gấp
- 2 HS nêu lại các bước gấp.
 - B 1: Gấp các nếp gấp cách đều
-B 2: Tạo thân và mũi thuyền
- B 3:Tạo thuyền phẳng đáy không mui
- GV cho HS thi gấp nhanh thuyền phẳng đáy không mui.
- HS thực hành gấp thuyền
- HD HS trang trí sản phẩm
- Tổ chức cho hs thực hành trang trí
- Giúp đỡ hs lúng túng
- HS theo dõi.
- HS thực hành trang trí.
c. Trưng bày SP
- HD trưng bày theo nhóm 6
- HS trưng bày S/p
- Đánh giá S/P
5’
3. Củng cố – Dặn dò 
- Nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy không m ui ?
-GV NX giờ học.
Hs trả lời
- Dặn chuẩn bị bài sau : Gấp thuyền phẳng đáy có mui .
Thứ. ngày. tháng.năm 20
Tuần: 8 Kế hoạch bài học	
 Môn: Tập viết 	
 Tên bài: Chữ hoa g
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chữ:
- Biết vết chữ g ỡ vừa và nhỏ
	- Biết viết cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét, đúng quy định.
II. Đồ dùng: Chữ mẫu g , phấn màu .
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản
phương pháp hình thức t/c các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1 KTBC: 
- GVđọc E , Ê , Em 
- GV NX cho điểm.
- 1hs lên bảng- cả lớp viết bảng con
30’
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Nêu y/c của tiết học + Ghi đầu bài
b.HD viết chữ hoa G
* HD quan sát và n/x chữ G
*HD tập viết trên bảng con
- Treo chữ mẫu g
- y/c hs QS và n/x độ cao và chiều rộng của chữ hoa G
- GV nêu cấu tạo và cách viết:
+ Cấu tạo chữ g: 1nét liền
- Nêu cách viết: 
+ Nét 1 : viết tương tự chữ C
+ Nét 2:Từ Đ DB của nét 1, chuyển hướng xuống viết nét khuyết ngược, DB ĐKN 2
- Viết mẫu và nhắc lại cách viết
- N/x sửa sai cho HS
- QS và n.x
- cao 5 ô li, rộng hơn 4,5 ô li
- HS theo dõi
- Viết bảng con
c. HD viết cụm từ ứng dụng
d. Luyện viết vở
e. Chấm – chữa
- Gv cho HS đọc câu ứng dụng
- Em hiểu cụm từ này ntn?
- Nêu n/x về độ cao?
 - Cách đặt dấu thanh?
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng
- Gv vừa viết mẫu vừa h/dẫn HS viết 
- GV NX sửa cho HS
- Nêu y/c viết:
+1d g cỡ vừa
+1d g cỡ nhỏ
+ 1d Em cỡ nhỡ
+2 d chữ ứng dụng cỡ nhỡ
- Chấm 5 bài – n/x- sửa lỗi cho hs
- 2 HS đọc
- Đoàn kết lại với nhau cùng làm việc
- 2-3 HS TL
- Viết bảng chữ Góp
- HS NX
- Luyện viết theo y/c của GV vào vở
- Sửa trên bảng con
5’
3.Củng cố - Dặn dò :
- GV NX giờ học : khen HS viết đẹp.
- Dặn BS : Chữ hoa H
Thứ. ngày. tháng.năm 20
Tuần 8	Kế hoạch giảng dạy	 
 Môn: Toán 
 Tiết 36	Tên bài: 36 + 15 
 I. Mục tiêu: Giúp h/s 
	- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 (cộng có nhớ dưới dạng tính).
	- Củng cố phép cộng dạng 6 + 5, 36 + 5.
	- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng 
 II.Đồ dùng: Que tính, bảng gài, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nd kiến thức và kĩ năng cơ bản
phương pháp hình thức t/c các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1. KTBC:
- Đặt tính rồi tính :
39 + 6; 76 +8
- GV N/ x cho điểm
- 2 h/s tính và nêu cách tính
- HS dưới lớp làm bài toán
30’
5’
2.Bài mới
a. GTB :
b. GT phép cộng
36+15
* Đặt tính
c. Luyện tập: 
Bài1: Tính
CC về làm tính theo cột dọc( dạng 
36 + 15 )
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng
CC cách đặt tính và tính tổng khi biết số hạng 
Bài3: Giải bài toán theo hình vẽ SGK tr.36
CC giải toán đơn về phép cộng
Bài4: Quả bóng nào ghi phép tính có KQ là 45
CC tính cộng 
3 .Củng cố – Dặn dò 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài 
- GT nêu bài toán : Có 36 que tính thêm 15 que tính . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- GV ghi bảng : 36 + 15
- GV chốt cách làm hợp lí nhất .
Lấy que tính :
+ Lấy 36 que : 3bó chục , 6 que rời
+ Lấy 15 que : 1 bó chục , 5 que rời .
Tính :
+ 6+5 tiến hành như tiết 34 , ta được 1 bó và 1 que rời 
+ 4 chục bó cũ thêm 1 bó mới là 5 chục , 5 bó chục và 1 que rời là 51 que .
- Vậy 36 +15=?
- Y/c HS đặt tính rồi tính .
- GV lưu ý cách nhớ và ghi KQ (Nhớ 1 vào hàng chục)
- GVNX chốt KQ đúng
- Gọi HS nêu cách cộng ở 1 phép tính cụ thể
- GV treo bảng phụ ghi ND BT
- Chốt KQ đúng
- Muốn tính tổng ta làm ntn ?
- GV chốt cách giải đúng
- Chốt KT : Bài toán thuộc dạng toán nào ?
- GV tổ chức cho HS T.C tìm KQ là 45
- Đội nào tìm nhanh thì đội đó là đội thắng cuộc
Chốt KT : Tại sao con không chọn phép tính 3+35 ?
- Nêu ND bài học 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
- 1 h/s nêu lại bài toán 
- HS tính trên que tính , nêu KQ , cách tính ra KQ
- 51
- HS đặt tính và tính dọc 
36
 +15
51
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài , 2 HS lên bảng chữa
- 1 HS nêu y/c
- 2 hs làm bảng- Cả lớp làm vào vở
- Đổi chéo KT KQ
- Lấy số hạng + số hạng
- 1 HS yc + Nêu bài toán 
- 1 HS lên bảng – cả lớp làm vở
- Tìm tổng
- Đọc đề bài
- 2 đội thi tìm nhanh phép tính có KQ là 45
- 1 HS nêu
Thứ. ngày. tháng.năm 20
Tuần 8	Kế hoạch giảng dạy	
 Môn: Toán 
 Tiết 37 Tên bài: luyện tập 
 I. Mục tiêu: Giúp h/s 
	- Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong p.v 20) đã học dạng : 9 +5 ; 8+5 ; 7 + 5 
6+5
	- Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100
	- Củng cố về giải toán , nhận dạng hình
II. Đồ dùng dạy học : bảng phụ , phấn màu .
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản
phương pháp hình thức t/c các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1. KTBC: 
- Đặt tính rồi tính : 56+5; 76+17
- GV NX cho điểm
- 2hs làm bảng 
- cả lớp làm nháp
30’
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b. HD làm 

File đính kèm:

  • doctuan 8.doc