Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung
Hoạt động của GV
1. Ổn định
2. Bài cũ : Bóp nát quả cam.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam.
- Nhận xét, HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn kể chuyện
* Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
+ Kể trong nhóm
-GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
+ Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể:
+ Đoạn 1
-Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân?
-Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
- Vì sao con biết?
+ Đoạn 2
-Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
-Thái độ của bác ra sao?
+ Đoạn 3
-Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn?
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
-Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII.
anh 4 hình tức là đã khoanh 1/4 số hình vuông. Buổi sáng Thứ ba, ngày 03 tháng 05 năm 2016 (Dạy bù ngày chiều 29 tháng 04) Tiết 1:Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có gắn với các số đo. - Bài tập cần làm: bài 1 (a), bài 2, bài 3, bài 4 (a, b). II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - ghi tên bài b.Luyện tập Bài 1: - Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ. -Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. - Nhận xét bài của HS. Bài 4: - Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . . . - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. 3. Củng cố –dặn dò - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng (TT). - HS quan sát TL - Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng , lớp làm vở Bài giải: Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 (lít) Đáp số: 15 lít. - HSTL Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Chính tả (nghe viết) NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi. - Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 3 hs lên bảng tìm các tiếng chỉ khác nhau âm đầu s/ x , ch/ tr. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài b. Nội dung : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu ? Đoạn văn nói về ai ? ? Bác Nhân làm nghề gì? ? Vì sao bác định chuyển về quê? ? Bạn nhỏ đã làm gì? ?Đoạn văn có mấy câu? - Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? * Viết từ khó : - Đưa từ : - Yêu cầu viết bảng con * Luyện viết chính tả : - YC đọc lại bài viết. - YC viết vào vở - YC soát lỗi - Thu 7,8 vở để nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Y/c lớp làm bài tập - Một hs lên bảng - Nhận xét, sửa sai Bài 3: - Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho hs điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ vào 1 chỗ trống. - Nhận xét, sửa sai 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. NV: Người làm đồ chơi - 2 học sinh đọc lại đoạn chép + Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. + Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. + Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. + Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui. + Đoạn văn có 3 câu. + Bác, Nhân, Khi, Một. - CN - ĐT : người nặn đồchơi, chuyển nghề, lấy tiền. - Lớp viết bảng con từng từ - 2 HS đọc lại bài - Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở. - Soát lỗi, sửa sai bằng chì. * Điền vào chỗ chấm tr hay ch: - a. Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió, còn chăng hỡi đèn. * Làm bài theo hướng dẫn của GV: Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp. Tiết 4: Kể chuyện NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu: - Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ : Bóp nát quả cam. - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam. - Nhận xét, HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn kể chuyện * Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý + Kể trong nhóm -GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý. + Kể trước lớp -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể: + Đoạn 1 -Bác Nhân làm nghề gì? - Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân? -Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao? - Vì sao con biết? + Đoạn 2 -Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? - Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn? -Thái độ của bác ra sao? + Đoạn 3 -Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? - Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn? * Kể lại toàn bộ câu chuyện -Yêu cầu HS kể nối tiếp. - Gọi HS nhận xét bạn. - Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII. -Hát -3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản). - 1 HS kể toàn truyện. -HS nhắc lại -HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. -Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện. -Nhận xét. - Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu. - Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt - Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ. - Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc. -Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác không còn giá trị bỗng bị ế. - Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê. - Bác rất cảm động. - Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác. - Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác. -Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. - 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa. Buổi chiều Tiết 1: Âm nhạc Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 2: Mĩ thuật Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Sinh hoạt Sao Tổng phụ trách Đội phụ trách Buổi sáng Thứ tư, ngày 04 tháng 05 năm 2016 Tiết 1:Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT) I. Mục tiêu: - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. - Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg; km. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập về nhà. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi tên bài Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu Giáo viên hướng dẫn học sinh làm Bài 2: Học sinh đọc đề toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? BT thuộc dạng toán gì ? - Chữa bài , nhận xét Bài 3: -Gọi HS đọc đề bt - GV hướng dẫn HS làm bài - Thu vở nhận xét bài. 3.Củng cố dặn dò -GV nx tiết học - Dặn dò bài sau. - 1 HS nêu - HS thảo luận nhóm TL Hà dành nhiều thời gian nhất trong học tập. - 1 HS đọc - HSTL - 1 HS làm bảng ,lớp làm vào vở. Bài giải : Hải cân nặng số ki –lô –gam là: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32 kg. - HS đọc đề bài, tóm tắt. 1 HS giải trên bảng, còn lại làm vở Bài giải: Nhà Phương cách xã Đinh Xá. 20 - 11 = 9 (km) Đáp số: 9 km. Tiết 2: Tập đọc ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo. (trả lời được CH 1,2). II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi. - Nhận xét HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc nt câu lần 1 - GV ch ý sửa sai - Y/c HS đọc từ khó : giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè - Yêu cầu HS đọc nt câu lần 2 Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn. - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn. - GV y/c HS đọc các từ chú giải có trong bài - Gọi HS đọc nt đoạn lần 2 + Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. -Thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh *Tìm hiểu bài ? Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn? ?Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo? ? Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo? ?Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo? ? Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu? ? Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy? ? Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê? ? Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào? *Luyện đọc lại: -YC HS thi đọc bài văn. 3.Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - 3 HS đọc nt nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó TLCH ND của bài. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HS đọc nt câu - HS đọc từ khó - Đọc nt câu l2 Đoạn 1: Đã sang tháng ba mây trắng. Đoạn 2: Hồ Giáo xung quanh anh. Đoạn 3: Những con bê là đòi bế. -HS đọc - HS đọc nt đoạn l2 Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Không khí: trong lành và rất ngọt ngào. - Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng. - Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh. - Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh. - Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể. - Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái. - Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con. - Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người. - Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi. -3, 4 HS thi đọc. - HS khác nhận xét. Tiết 3: Tập viết ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V (kiểu 2) I/ Mục tiêu - Ôn tập, củng cố kĩ năng viết các chữ hoa. - Ôn cách nối nét từ các chữ hoa (kiểu 2) sang các chữ thường. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết: Việt. KT vở tập viết của 1 số HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi tên bài b. Hướng dẫn viết chữ hoa *. Quan sát và nói lại quy trình viết các chữ hoa A,N,M,Q,V ( kiểu 2) - Nếu HS không nêu được GV có thể nêu lại quy trình viết các chữ hoa như đã hướng dẫn ở từng bài *. Hướng dẫn cách viết : - Gọi HS lên bảng viết -YC viết bảng con *. Hướng dẫn viết cụm từ: *. YC Đọc cụm từ ứng dụng: + Con có nhận xét gì về các cụm từ ứng dụng? + Giải thích tên của Bác Hồ. + Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ. So sánh chữ hoa với chữ thường. +. Hướng đẫn viết chữ: - Gọi 4 HS lên bảng *. Hướng dẫn viết vở tập viết: - HD cách viết - YC viết vào vở tập viết - Thu 1/2 số vở để nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn tập các chữ hoa : Q, N,M,V,A. (kiểu 2) HS nêu nhận xét quy trình viết các chữ hoa như đã hướng dẫn ở các tiết học trước - Mỗi chữ hoa 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con 2 lần. - 3 HS đọc nối tiếp: Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh. - Đều là các từ chỉ tên riêng. - Chữ cao 2,5 li :V, N, A, Q, H, C, M, g, h. - Các chữ còn lại cao 1 li. - 4 HS lên bảng viết. - Lớp viết bảng con - HS ngồi đúng tư thế viết, - Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ - Mỗi chữ cái hoa viết 1 dòng cỡ nhỏ - Mỗi từ ngữ ứng dụng viết 1 dòng cỡ nhỏ Tiết 4: Đạo đức HỌC NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY . I Mục tiêu: - Học sinh hiểu ý nghĩa của năm điều Bác Hồ dạy. - Hoc sinh có kĩ năng : Thực hiện đều năm điều Bác Hồ dạy trong cuộc sống hằng ngày. - Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết thực hiện đúng năm điều Bác Hồ dạy,không đồng tình với những người không thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. II Đồ dùng dạy học - Giáo viên: 5 điều Bác Hồ dạy . III Các hoạt động dạy học. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Khởi động: Cho học sinh hát bài “cộc cách tùng cheng” 3 Bài mới: Giới thiệu bài: Học năm điều bác Hồ dạy. Họat động 1: Học sinh thảo luận nhóm - Treo bảng có ghi sẵn 5 điều bác hồ dạy - Yêu cầu hs đọc 5 điều Bác Hồ dạy. -Đưa yêu cầu : yêu cầu hs tìm hiểu ý nghĩa của năm điều Bác Hồ dạy. -Chia lớp làm các nhóm học sinh thảo luận -Cho đại diện từng nhóm trình bày Họat động 2: Tự liên hệ -Nêu yêu cầu : Em hãy nêu một số việc em đã làm hoặc sẽ làm để thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. Hãy kể một vài việc làm cụ thể -Cho học sinh tự liên hệ . - Nhận xét, đánh giá 4.Củng cố -dặn dò: - Yêu cầu hs nêu những việc làm để đền ơn đáp nghĩa. - Nhận xét tiết học. Vừa múa vừa hát -5-7 hs đọc 5 điều Bác Hồ dạy. .mỗi nhóm 4 em, thảo luận và ghi ý kiến vào nháp các nhóm trình bày , lớp lắng nghe ,nhận xét - Học sinh tự liên hệ việc làm của bản thân. + Đoàn kết với các bạn trong lớp. + Giữ kỉ luật trong giờ học,vệ sinh cá nhân - Lắng nghe nhận xét và làm chứng. Buổi chiều Tiết 1: Luyện Tiếng việt ÔN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố: -Viết 4 – 5 câu về nghề nghiệp của một người thân trong gia đình em. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài mới: a.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập: Viết 4 – 5 câu về nghề nghiệp của một người thân trong gia đình em. Gợi ý: - Người thân của em làm nghề gì? - Người thân cảu em làm việc đó như thế nào? - Nghề đó có ích thế nào? -Chữa bài nhận xét. 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. -HS làm bài vào vở bài tập. Tiết 2: Luyện Tiếng việt ÔN TẬP NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Luyện viết đoạn 1, 2 của bài. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, vở luyện viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Đọc từng câu - Luyện đọc từ khó: - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm: c. Hướng dẫn luyện viết - GV yêu cầu HS viết vào vở luyện viết toàn bài. - Gv quan sát, sửa lỗi sai cho HS. 2. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Đọc lại bài và chỉnh sửa các lỗi sai trong bài luyện viết. - Học sinh nối tiếp đọc từng câu - HS luyện đọc các từ khó: Làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, nông thôn. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc chú giải. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, nhận xét. -HS viết bài vào vở luyện viết. Tiết 3: Luyện Toán ÔN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố viết số theo thứ tự trong phạm vi 1000. - Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. II.Đồ dùng dạy học: - Vở luyện toán . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài mới: Bài 1: Tính a/ 5 x 7 – 28 = b/ 3 x 6 + 79 = 45: 5 : 3 = 2 x 2 x 9 = -Y/c HS làm bài, 4 HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: a/ Lớp 2B chia thành 7 nhóm, mỗi nhóm 5 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh? b/ Lớp 2A có 32 học sinh chia đều thành 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh? -Y/c HS làm bài, 2 HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Mẹ cân nặng 45kg, chị nặng hơn mẹ 8 kg. Hỏi: a/ Chị cân nặng bao nhiêu ki –lô –gam? b/ Cả mẹ và chị cân nặng bao nhiêu ki – lô –gam? - GV y/c HS làm bài vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Làm lại các bài tập sai. -4 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. -2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Thứ năm, ngày 05 tháng 05 năm 2016 Tiết 1:Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. - Biết vẽ hình theo mẫu. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Ôn tập về đại lượng (TT). - Sửa bài 3 - GV nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - ghi tên bài b. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Gọi HS nêu y/c bt - Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình. - NX sửa sai Bài 2: - Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập. Bài 4: - Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình. - Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào? - Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào? - Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào? 3. Củng cố – dặn dò - NX tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. - 1 HS nêu - Đọc tên hình theo yêu cầu. HS vẽ hình vào vở bài tập. - 1 HS nêu - 2 HS làm bảng , lớp làm vbt - Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2) - Có 5 hình tứ giác, là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). - Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). Tiết 2: Chính tả (nghe viết) ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3)a/b. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ : Người làm đồ chơi. -Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp. - Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được. - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết. ? Đoạn văn nói về điều gì? ? Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? ? Những con bê cái thì ra sao? ? Tìm tên riêng trong đoạn văn? ? Những chữ nào thường phải viết hoa? -Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. - Viết chính tả - Soát lỗi - Thu 7 – 8 vở nhận xét, sửa sai. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3b: Trò chơi: Thi tìm tiếng -Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. - Yêu cầu HS đọc các từ tìm được. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII -Hát -Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã. -Theo dõi bài trong SGK. - Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. - Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. - Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. - Hồ Giáo. - Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa. - HS đọc cá nhân. - 3 HS lên bảng viết các từ này. - HS dưới lớp viết vào nháp. -Đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ: bảo – hổ – rỗi (rảnh) -HS hoạt động trong nhóm. -Cả lớp đọc đồng thanh: tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi, Tiết 3: Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu: - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). - Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A)BT3. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập1,2,3. III .Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những từ chỉ nghề nghiệp mà con biết. - Nhận xét- Đánh giá. 3. Bài mới: a. GT bài:- Ghi đầu bài: b. HD làm bài tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - YC làm bài. - Nhận xét - đánh giá. Bài 2: - Nêu yc của bài. - YC thảo luận nhóm đôi - YC các nhóm trình bày. - Nhận xét - đánh giá. Bài 3: - YC làm bài 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hát - 2 hs nêu: công an, giáo viên, bác sĩ, công nhân, - Nhận xét. - Nhắc lại. * Dựa theo nội dung bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo,
File đính kèm:
- TUẦN 34.docx