Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung

Hoạt động dạy

1/ Kiểm tra bài cũ:

-GV gọi 3 HS lên bảng viết từ: cái tủ , khúc gỗ , cửa sổ

- GV nhận xét HS.

2/ Bài mới:

a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài

b/ HD nghe - viết:

* GV đọc mẫu bài thơ .

? Bài thơ viết về ai?

? Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ?

? Bài viết này có mấy khổ thơ?

? Mỗi khổ thơ có mấy câu? Mỗi câu thơ có mấy chữ ?

? Khi viết chúng ta cần chú ý điều gì ?

* HD viết từ khó:

- Ghi từ khó và phân tích

- YC viết bảng.

- Nhận xét – sửa sai.

*HD viết bài:

- GV đọc bài viết

- GV đọc bài cho HS viết

 + GV theo dõi chỉnh sửa cho HS.

- GV đọc lại bài

* Thu bài nhận xét.

c/ HD làm bài tập

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu – GV chọn bài 2b

- YC h/s tự làm bài

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .

Bài 3 : Cho HS nêu y/cầu – GV chọn bài 3b

- GV chia lớp theo nhóm

- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi

- Mời 4 nhóm cử đại diện lên bảng trình bày.

- GV nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3/ Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

 

docx32 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 các đội lên diễn về cách xử lí tình huống của đội mình .
- Lớp theo dõi nhận xét đội bạn diễn xuất và trả lời như vậy có đúng không để bổ sung .
- Lớp tham gia thi ứng xử nhanh .
Buổi sáng
Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2016
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Thuộc được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Bài tập cần làm bài 1, bài 3, bài 4.
II/ Đồ dùng dạy học: 	
- Tranh bài tập 3, 4.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
-2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ HD luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầụ
- HD h/s điền 1 ý ở câu a rồi cho HS tự làm.
- GV thu phiếu nhận xét, đánh giá
Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề toán.
- HD h/s hiểu đề toán
- YC h/s làm bài
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề toán
- HD h/s làm tương tự bài 3
- GV nhận xét đánh giá
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại
* Số? (Điền số thích hợp vào ô trống).
- HS làm PBT 
* 1 HS đọc đề toán – lớp đọc thầm
- HS làm VBT – 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Số lít dầu 5 can đựng là :
3 x 5= 15 ( l)
 Đáp số: 15 lít dầu
* 1 HS đọc đề toán – lớp đọc thầm
- HS làm VBT – 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Số kilôgam gạo ở 8 túi có là:
3 x 8 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kg gạọ
Tiết 2: Thể dục 
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Chính tả (tập chép)
GIÓ
I/ Mục tiêu
- Nghe viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được bài tập 2 a hoặc b; 3 a hoặc b.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn bài thơ .
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
-GV gọi 3 HS lên bảng viết từ: cái tủ , khúc gỗ , cửa sổ
- GV nhận xét HS.
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ HD nghe - viết:
* GV đọc mẫu bài thơ .
? Bài thơ viết về ai?
? Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ? 
? Bài viết này có mấy khổ thơ? 
? Mỗi khổ thơ có mấy câu? Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
? Khi viết chúng ta cần chú ý điều gì ? 
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó và phân tích 
- YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- GV đọc bài viết
- GV đọc bài cho HS viết
 + GV theo dõi chỉnh sửa cho HS.
- GV đọc lại bài 
* Thu bài nhận xét.
c/ HD làm bài tập 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu – GV chọn bài 2b
- YC h/s tự làm bài 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
Bài 3 : Cho HS nêu y/cầu – GV chọn bài 3b
- GV chia lớp theo nhóm
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi
- Mời 4 nhóm cử đại diện lên bảng trình bày.
- GV nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe – 3 HS đọc lại 
- Bài thơ viết về gió.
- Gió thích chơi với mọi nhà, gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật đến thăm hoa; gió đưa những cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ; gió thèm ăn quả lê, ...
- Bài viết có 2 khổ thơ 
- Mỗi khổ có 4 câu và mỗi câu có 7 chữ .
- Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa ,... 
- gió , khẽ , rủ , bay bổng , ngủ , quả , bưởi 
- HS viết BC
- HS nghe - 1 h/s đọc lại.
- HS nghe viết bài vào vở.
- HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
* Điền vào chỗ trống: iêc hay iêt?
- HS bài vào VBT – 1 HS lên bảng làm.
 + làm việc - bữa tiệc - thời tiết - thương tiếc.
- HS đọc
* Tìm tiếng có vần iêc hay vần iêt?
- Chia thành 4 nhóm. 
- Các nhóm thảo luận sau 2 phút 
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng làm bài .
+ Vần iêc / iêt : Chảy xiết - tai điếc – liếc mắt, 
Tiết 4: Kể chuyện
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I/ Mục tiêu: 
- Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1).
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự.
* HSKG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:	 
-Tranh ảnh minh họa. 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1/ Kiểm tra bài cũ 
- Cho HS kể lại chuyện “Chuyện bốn mùa”.
? Câu chuyện cho ta biết điều gì ? 
- Nhận xét từng HS.
2/ Bài mới 
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ HD kể chuyện:
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu BT 
- GV treo tranh và y/cầu HS quan sát và sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện. 
- Mời đại diẹn nhóm trình bày
-Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV nhận xét chốt lại thứ tự đúng 
Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- YC h/s tập kể nối tiếp trong nhóm theo tranh.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Yêu cầu nhận xét nhóm bạn sau mỗi lần kể.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu
- YC các nhóm thảo luận và đặt tên cho phù hợp
- Nhận xét từng em.
3/ Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nối tiếp kể mỗi em 1 đoạn kể.
- Câu chuyện nói về 4 mùa trong năm, mỗi mùa đều có vẻ đẹp và ích lợi riêng. 
- HS nhắc lại 
* Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
- HS quan sát và sắp xếp lại theo đúng nội dung câu chuyện theo nhóm 4 HS.
- Đại diện các nhóm trình bàỵ
- 1 HS lên bảng xếp theo thứ tự 4 - 2 - 3- 1
* Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện
- HS thảo luận nhóm 4 tập kể nối tiếp trong nhóm.
- Các nhóm thi kể 
- Cả lớp nhận xét, bình chọn.
* Đặt tên khác cho câu chuyện .
- Các nhóm t/luận nối tiếp nhau nêu ý kiến: Ông Mạnh và Thần Gió./ Ông Mạnh đã chống lại Thần Gió ra saỏ/ Vì sao ông Mạnh và Thần Gió kết bạn. / Thần Gió và ngôi nhà ...
Buổi chiều
Tiết 1: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 2: Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Sinh hoạt Sao
Tổng phụ trách Đội phụ trách
Buổi sáng
Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2016
Tiết 1:Toán
BẢNG NHÂN 4
I/ Mục tiêu: 
- Lập bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
- Làm được các BT: 1, 2, 3
II/ Đồ dùng dạy học: 
- 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 4 hình tròn.
 III/ Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét đánh giá.
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 
b/ HD lập bảng nhân 4:
- GV đưa tấm bìa gắn 4 hình tròn lên và hỏi:
? Có mấy chấm tròn ?
? Bốn chấm tròn được lấy mấy lần ?
? 4 được lấy mấy lần ?
- GV: 4 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 4 chấm tròn 
+ 4 được lấy một lần bằng 4 . Ta viết: 4 x 1 = 4, đọc là 4 nhân 1 bằng 4.
- GV đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi 
? Có 2 tấm bìa mỗi tấm có mấy chấm tròn? 
? Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 4 được lấy 2 lần ?
? 4 nhân 2 bằng mấy ?
- GV đưa tiếp 3 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi 
? Có 3 tấm bìa mỗi tấm có mấy chấm tròn? 
? Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 4 được lấy 3 lần ?
? 4 nhân 3 bằng mấy ?
* HD h/s lập công thức cho các số còn lại 
- GV ghi bảng công thức trên .
* GV nêu : Đây là bảng nhân 4. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4 , thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ... 10 
-YC h/s đọc lại bảng nhân 4 vừa lập được 
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
c/ Thực hành:
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu.
- HD làm ý thứ nhất . chẳng hạn : 4 x 3 = 12 
-YC h/s làm tương tự các ý còn lại .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng 
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài 
- HD h/s hiểu đề toán 
- Yêu cầu lớp làm bài .
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu.
- HD h/s làm
- Cho HS đếm thêm 4
- GV nhận xét sửa sai
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lên viết tổng sau thành tích tương ứng :
 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 
 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
- HS nhắc lại 
- HS quan sát tấm bìa để nhận xét.
+ Có 4 chấm tròn .
+ 4 chấm tròn được lấy 1 lần .
+ 4 được lấy 1 lần .
- HS nhắc lại
- Quan sát và trả lời :
+ Có 4 chấm tròn
+ 4 được lấy 2 lần 
- Đó là phép nhân 4 x 2 
+ 4 x 2 = 8 
- Quan sát và trả lời :
+ Có 4 chấm tròn.
+ 4 được lấy 3 lần 
- Đó là phép nhân 4 x 3
+ 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 vậy 4 x 3 = 12
- HS lập các công thức còn lại.
4 x 1 = 4 
4 x 2 = 8
4 x 3 = 12
4 x 10 = 40 
- HS đọc CN – ĐT và nhẩm HTL.
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 
* Tính nhẩm
- HS nhẩm đọc kết quả
- 3 HS nêu miệng kết quả.
* 1 HS đọc đề bài – cả lớp đọc thầm 
- HS làm bài vào VBT – 1 Hs lên bảng.
Bài giải
Số bánh xe của 5 ô tô là :
5 x 4 = 20 (bánh xe ) 
 Đáp số:20 bánh xe
* Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- HS nối tiếp đếm thêm 4 từ 4 đến 40
- HS làm vào VBT
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
Tiết 2: Tập đọc
MÙA XUÂN ĐẾN
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b)
II/ Đồ dùng dạy học	
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió 
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc - kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- YC đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều, nắng vàng, bay nhảy
* Đọc đoạn:
- HD h/s chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua
 + Đoạn 2 : Tiếp đến Trầm ngâm
 + Đoạn 3: Phần còn lại
- YC HS đọc nối tiếp đoạn.
- Hướng dẫn ngắt câu khó: 
+ Nhưng trong trí thơ ngây của chú/ còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới, //
- YC HS đọc chú giải.
- GV giải nghĩa thêm: tàn: khô, rụng, sắp hết mùa; giúp HS phân biệt quả mận ngoài Bắc với quả mận (roi) trong Nam.
- HD h/s nêu cách đọc toàn bài
* Đọc trong nhóm
* Thi đọc:
* Đọc toàn bài
c/ Tìm hiểu bài
? Dấu hiệu nào báo trước mùa xuân đến?
? Em còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa?
? Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.
? Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được:
 + Hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân?
 + Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim.
? Bài văn cho biết điều gì?
* Luyện đọc lại
- HS nhẩm đọc lại bài
- Cho HS thi đọc
3/ Củng cố - Dặn dò:	
- Qua bài văn, em biết gì về mùa xuân?
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc và TLCH theo nội dung
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu
- HS đọc CN – ĐT
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài.
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
-1 HS đọc chú giải.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS luyện đọc trong nhóm (nhóm 3 HS)
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1
- Lớp ĐT toàn bài
- HS đọc thầm và TLCH
+ Hoa mận vừa tàn là dấu hiệu mùa xuân đến
+ Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về...
+ Khi mùa xuân đến, bầu trời thêm xanh, nắng càng rực rỡ, cây cối đâm chồi, nảy lộc, ra hoa. Chim chóc bay nhảy, hót vang khắp các vườn cây.
+Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng.
+ Chích choè nhanh nhảu, Khướu lắm điều, Chào mào đỏm dáng, Cu gáy trầm ngâm.
+ Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn
- HS nhẩm đọc trong nhóm
- HS thi đọc trước lớp
- Mùa xuân là mùa rất đẹp.
Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA Q
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ viết câu ứng dụng; Qu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần).
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ hoa Q, cụm từ ứng dụng.
-Vở tập viết
III/ Các hạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- YC h/s viết chữ P và từ Phong
- GV nhận xét đánh giá.
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ HD viết chữ hoa:
*Quan sát mẫu chữ hoa Q
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
? Chữ Q có những nét nào ?
? Em đã học chữ cái hoa nào cũng có nét cong kín?
? Hãy nêu qui trình viết chữ Q sau khi đã viết chữ O.
- GV viết mẫu và HD cách viết chữ hoa Q
- YC viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai.
c/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Mở bảng phụ viết câu ư/d .
? Em hiểu gì về cụm từ này?
* Quan sát , nhận xét :
? Cụm từ Quê hương tươi đẹp có mấy chữ?
? Nêu độ cao của các con chữ.
? Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- GV viết mẫu và HD viết chữ Quê 
- YC viết bảng con. 
- GV nhận xét, sửa sai.
d/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
* Thu từ 5 - 7 bài nhận xét.
- Nhận xét bài viết để cả lớp rút kinh nghiệm. 
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng - lớp viết bảng con.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại 
- Học sinh quan sát và nhận xét về cấu tạo:
+ Chữ Q gồm 2 nét là nét cong kín và nét vòng nhỏ bên trong.
+ Chữ O. 
+ Sau khi viết O lia bút xuống vị trí 2 viết nét ~ dưới đáy về bên phải chữ. 
- HS quan sát.
- HS viết bảng con 2 lần.
- HS đọc câu ư/d : Quê hương tươi đẹp.
- Là đất nước thanh bình, nhiều cảnh đẹp.
- HS quan sát và nêu cấu tạo:
- Gồm 4 chữ: Quê, hương, tươi đẹp.
- HS nêu nhận xét.
- HS nêu nhận xét.
- HS quan sát 
- HS viết bảng con 2 lần 
- HS viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã quy định
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Lồng ghép thực hành kĩ năng sống 
BÀI 10: NÊU Ý KIẾN CÁ NHÂN (tiết 1)
Buổi chiều
Tiết 1: Luyện Tiếng việt
ÔN TẬP 
I.Mục tiêu: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở luyện tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
-GV đọc mẫu
- Y/c HS đọc nối tiếp câu.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 
- Thi đọc
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
c. Bài tập:
- Y/c HS làm bài tập vào vở.
1. Đánh dấu x vào ... trước ý trả lời đúng:
a. Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
... quát ông Mạnh.
... cười nhạo ông Mạnh.
... xô ông Mạnh ngã lăn quay, rồi bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.
b. Sau ba lần bị Thần Gió quật đổ nhà, ông Mạnh đã dựng ngôi nhà vững chãi như thế nào?
... ngôi nhà tựa lưng vào một quả núi rất to.
... ngôi nhà có cột là nững cây gỗ lớn nhất, tường là những viên đá thật to.
... ngôi nhà nằm sâu trong lòng núi đá.
c. Tại sao cây cói xung quang ngôi nhà ông Mạnh lại đổ rạp?
... Vì Thần Gió đã giận dữ, lồng lộn nhưng không xô đổ được ngôi nhà.
... Vì đàn voi rừng đã đi qua.
... Vì ông Mạnh đã chặt nhiều cây làm nhà.
d. Khi đã trở thành bạn, Thần Gió thường mang gì đến cho ông Mạnh?
... Các loại trái cây thơm ngon, những bông hoa đẹp nhất.
... Không khí mát lành của biển và hương tơm ngào ngạt của các loài hoa.
... Những chiếc lông chim nhiều màu sắc.
2. Em thấy ông Mạnh có những phẩm chất gì đáng quý?
2.Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS chú ý.
- Đọc nối tiếp câu. 
- Mỗi hs đọc 1 đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
 - Thi đọc giữa các nhóm
-HS làm bài vào vở.
Tiết 2: Luyện Tiếng việt 
ÔN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Làm bài tập phân biệt s/x; iêc/ iêt.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở luyện tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Bài tập:
- Y/c HS làm bài tập vào vở.
Bài 1: Điền vào chỗ trống s hoặc x.
Gió ...ôn ...ao vòm lá
Trời ...anh làm tấm phông
...óng ru trưa lấp lóa
Nắng hè trôi trên ...ông.
 Một chú ve bắt giọng
 Đồng ca vào mênh mông.
Bài 2: Điền vào chỗ trống iêc hoặc iêt.
Ngôi nhà như ch... lá
Phố dài như cành xanh.
Suốt ngày còng lấy càng
V... chữ lên mặt cát.
2.Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
-HS làm bài vào vở.
Tiết 3: Luyện Toán 
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố bảng nhân 3.
- Giải bài toán bằng 1 phép nhân (trong bảng nhân 3)
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở luyện toán .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm:
3 x 4 = 3 x 7 = 3 x 8=
3 x 1 = 3 x 2 = 3 x 6 =
3 x 5 = 3 x 3 = 3 x 9 =
-Y/c HS làm bài,3 HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Mỗi chuồng nhốt 3 con thỏ. Hỏi 4 chuồng thỏ như thế nhốt bao nhiêu con thỏ?
-Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Mỗi chiếc quạt trần phải lắp 3 cánh quạt. Hỏi 6 chiếc quạt trần phải lắp bao nhiêu cánh quạt?
- Y/c HS làm bài.
- GV nhận xét.
2. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
-HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
-HS làm bài vào vở.
Thứ năm, ngày 14 tháng 01 năm 2016
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
-Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Làm được các BT: 1a ; 2 ; 3
II/ Đồ dùng dạy học: 	
- Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 
b/ Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu.
- HD h/s làm bài rồi sửa
- Nhận xét đánh giá học sinh .
Bài 2 : Gọi HS nêu y/cầu
- HD mẫu
- YC h/s làm tương tự
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 3 Gọi HS đọc đề bài .
- HD h/s hiểu đề bài
- YC h/s tự làm bài.
GV nhận xét đánh giá
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại 
* Tính nhẩm
- HS tự làm bài vào VBT
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả. 
*Tính (Theo mẫu)
- HS làm VBT – 3 HS lên bảng.
a/ 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42
b/ 4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50
c/ 4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100
- HS nhận xét.
*1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào VBT – 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Số quyển sách 5 em được mượn là :
4 x 5= 20 ( quyển )
 Đáp số: 20 quyển
- HS nhận xét bài bạn.
Tiết 2: Thể dục
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
MƯA BÓNG MÂY
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Làm được bài tập 2 a/b.
II/ Đồ dùng dạy học: 	
-Tranh vẽ minh hoạ bài thơ. 
III/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con:Cá diếc , diệt ruồi
- GV nhận xét đánh giá.
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài 
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi:
? Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
- GV: Trời đang nắng thì có mưa sau đó lại nắng ngay người ta gọi đó là mưa bóng mây.
- GV chốt lại và chốt ý rút đề bài.
b/ Hướng dẫn nghe viết: 
- GV treo bảng phụ bài thơ và đọc mẫu
? Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào? 
? Em bé và cơn mưa cùng làm gì ?
? Cơn mưa bóng mây giống bạn nhỏ ở điểm nào?
? Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ?
? Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
? Trong bài thơ các dấu câu nào được sử dụng ?
? Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? 
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Ghi từ khó và phân tích
- YC viết bảng con 
- Nhận xét – sửa sai.
* HD nghe viết 
- GV đọc đoạn viết.
- GV đọc bài cho HS viết
- Đọc lại bài để học sinh soát lỗi 
* Thu 7 - 8 vở nhận xét 
- Nhận xét bài viết.
* Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- YC h/s thảo luận và làm bài theo nhóm.
- Mời đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng 
- GV nhận xét chốt lại.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con.
- HS nhận xét. 
- HS quan sát và TLCH:
- Tranh vẽ cảnh bầu trời nắng nhưng lại có mưa.
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe – 1 HS đọc lại bài 
+ Thoáng mưa rồi tạnh ngaỵ
+ Dung dăng cùng đùa vui .
+ Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cuời .
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu có 5 chữ .
- Các chữ cái đầu câu viết hoa .
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Để cách một dòng.
- thoáng , mây, ngay, ướt, cười(HSCN-ĐT)
- HS viết bảng con.
- HS nghe - 1 HS đọc lại.
- HS nghe - vi

File đính kèm:

  • docxtuần 20.docx