Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung
Hoạt động dạy
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 đọc bài “ Chuyện bốn mùa” và TLCH.
-GV nhận xét, đánh giá
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- GV đưa từ khó: trả lời, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, việc nhỏ.
* Đọc đoạn:
- HD chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Phần lời thơ
+ Đoạn 2 :Lời bài thơ
-Y/c HS đọc nối tiếp đoạn.
- YC HS đọc giải nghĩa từ: trung thu, thi đua, hành, kháng chiến, hòa bình.
- GV giải nghĩa thêm: nhi đồng: trẻ em từ 4, 5 đến 9 tuổi, phân biệt thư với thơ: lá thư, bức thư / dòng thơ, bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc lại 2 đoạn
* Luyện đọc trong nhóm
* Thi đọc:
* Đọc toàn bài
c/ Tìm hiểu bài
? Mỗi tết trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai?
? Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?
? Câu thơ nào của Bác là 1 câu hỏi?
? Câu hỏi đó nói lên điều gì?
- GV đưa tranh, ảnh.
? BH khuyên các em làm những điều gì?
? Kết thúc lá thư Bác viết lời chào các cháu NTN?
? Bài văn cho biết điều gì?
d. Luyện đọc lại
* HTL bài thơ
- GV h/d HS đọc và HTL
- GV và cả lớp nhận xét bình chọn.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học – GDHS.
Tấm bìa có mấy chấm tròn ? - YC HS lấy 5 tấm bìa như thế. - Có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Gợi ý HS trả lời, chẳng hạn: Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn phải tính tổng. - Phép cộng trên là tổng của mấy số hạng? Các số hạng như thế nào ? - Giáo viên giới thiệu: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau: 2 nhân 5 viết là 2 x 5. Kết quả của tổng chính là kết quả của phép tính nhân. Nên ta có 2 x 5 = 10. - YC học sinh đọc phép tính . - Chỉ dấu nhân và nói đây là dấu nhân. - YC học sinh viết phép tính vào bảng con. - 2 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2? - 5 là gì của tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2? c.Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS đọc bài mẫu. - Vì sao từ phép tính cộng 4 + 4 = 8 ta lại chuyển được thành phép nhân 4 x 2= 8? - Câu b,c làm tương tự như câu a. Bài 2: Viết phép nhân (theo mẫu). - Viết bảng 4 + 4 + 4 + 4+ 4 = 20 - YC HS đọc. - YC HS chuyển thành phép nhân ? Tại sao ta chuyển được tổng 4 + 4 + 4 + 4+ 4 = 20 thành phép nhân 4 x 5 = 20? - Tương tự câu b, c gọi 2 HS lên bảng làm thi đua. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà xem bài Thừa số - Tích. - 12 + 35 + 45 =92 - 56 + 13 + 27 + 4 = 100 - Lắng nghe. - Học sinh thực hiện theo YC - Có 2 chấm tròn + 10 chấm tròn. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10. - Tổng của 5 số hạng bằng nhau. - HS nối niếp nhau đọc phép tính . - HS viết vào bảng con. - 2 là số hạng của tổng. - 5 là số các số hạng của tổng - Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. - HS đọc - Vì tổng 4 + 4 là tổng của 2 số hạng, các số hạng đều là 4, như vậy 4 được lấy 2 lần nên ta có phép nhân 4 x 2 = 8 - HS tự làm ý b, c - Nối tiếp nhau nêu kết quả. - HS đọc - Phép nhân 4 x 5 = 20 - Vì tổng 4 + 4 + 4 + 4+ 4 = 20 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng là 4 ( hay 4 được lấy 5 lần) - Viết phép nhân. - 2 Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Chính tả (tập chép) CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2,3 a. II.Chuẩn bị: - Chép nội dung bài tập chép lên bảng. SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ -YC học sinh viết BC một số từ: tinh nghịch, đơm, bánh rán, con gián. -Nhận xét . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tập chép + HD HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn cần chép 1 lượt ? Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa ? ? Bà Đất nói gì ? ? Đoạn chép có những tên riêng nào?Những tên riêng ấy phải viết ntn? - Yêu cầu HS tìm , phân tích và viết các từ khó vào BC - HDHS viết bài. - GV đọc mẫu lần 2 - HS nhìn bảng chép vào vở - GV đọc lại bài -Nhận xét bài ,sửa sai c. Hướng dẫn làm bài tập BT2: Hs đọc yêu cầu -HD cho HS làm vào vở, bảng. BT3: Hs đọc yêu cầu -Gv hướng dẫn sau đó yêu cầu làm vở 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả. - Chuẩn bị bài sau -2 HS lên bảng. - HS nhắc lại đầu bài - 2 hs đọc lại - Bà Đất. - Khen các nàng tiên mỗi người một vẻ, đều có ích, đêù đáng yêụ - Trả lời - Viết các từ ngữ: tựu trường, ấp ủ - Hs nghe. - HS viết bài vào vở - Hs soát lỗi - 5-7 vở - Đọc y/c câu a - HS làm vào vở, bảng. (Lưỡi, lá lúa, năm, nằm). Nhận xét. Nghe đọc lại câu vừa điền. - Đọc y/c b . - Làm bài vào PHT, bảng. (Bảo, nảy; cỗ, mỗi). - Nhận xét. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Tiết 4: Kể chuyện CHUYỆN BỐN MÙA I/ Mục tiêu: -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh,kể lại được đoạn 1(BT1);biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện(BT2). II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh minh họa - Bảng ghi các câu hỏi gợi ý . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b/ Hướng dẫn kể từng đoạn: * Kể theo nhóm. - Chia lớp thành 6 nhóm. -Treo bức tranh. - Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm. * Kể trước lớp - Yêu cầu HS kể trước lớp. - GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi. * Kể lại đoạn 2. ? Bà Đất nói gì về bốn mùa? * Kể lại toàn bộ câu chuyện. - HDh/s nói lại câu mở đầu của truyện. - Chia nhóm yêu cầu HS kể theo vai. - Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét từng em. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại - HS quan sát tranh và lần lượt kể lại từng phần của câu chuyện. - 6 em lần lượt kể mỗi em kể theo 6 bức tranh tương ứng mỗi đoạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên kể chuyện - Mỗi em kể một đoạn câu chuyện - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất - 1 số HS lần lượt kể lại đoạn 2. - HS kể lại lời bà Đất nói với 4 nàng tiên. - Tiếp nối nhau kể lại đoạn 1 và đoạn 2. - Tập kể trong nhóm và kể trước lớp . - HS tập kể theo vai trong nhóm - 1 em kể lại câu chuyện . - HS nhận xét lời bạn kể . Buổi chiều Tiết 1: Âm nhạc Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 2: Mĩ thuật Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Sinh hoạt Sao Tổng phụ trách Đội phụ trách Buổi sáng Thứ tư, ngày 06 tháng 01 năm 2016 Tiết 1:Toán THỪA SỐ - TÍCH I/ Mục tiêu: -Biết thừa số,tích -Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. -Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. - BT cần làm: bài 1(b,c),bài 2b,bài 3. II/ Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ, vở bài tập - 3 miếng bìa ghi các thành phần trong phép nhân. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập - GV nhận xét đánh giá. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài * Giới thiệu Thừa số - Tích: - GV viết lên bảng 2 x 5 = 10 - GV: Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 gọi là thừa số, 5 cũng gọi là thừa số và 10 gọi là tích. - Gọi HS nhắc lại các thành phần trong phép nhân - GV: 10 gọi là tích và 2 x 5 cũng gọi là tích. - Yêu cầu học sinh nêu tích của 2 x 5 = 10 * Luyện tập : Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - HD h/s làm một phép tính sau đó HS tự làm - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. - YC h/s nêu tên các thành phần và kết quả - GV nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - YC h/s tự làm rồi nêu cách làm - Yêu cầu nêu cách chuyển - Nhận xét HS. 3/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 phép tính HS1: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 HS2: 7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28 - HS nhận xét. - HS nhắc lại đề bài. Thừa số Thừa số Tích 2 5 10 x = - HS đọc: 2 nhân 5 bằng 10 . - HS nhắc lại. - Tích là 10; Tích là 2 x 5 . * Viết các tổng dưới dạng tích. - 2 HS lên bảng làm bài - lớp làm vào vở b/ 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8 c/ 10 + 10 + 10 = 10 x 3 = 30 * Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài - lớp làm vào vở. b/ 3 x 4 = 4 + 4 + 4 = 12 -HS nêu. Tiết 2: Tập đọc THƯ TRUNG THU I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài;biết ngắt ,nghỉ hơi đúng sau các câu văn trong bài,đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. - Hiểu nội dung bài:Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. - Trả lời được các câu hỏi và học thuộc lòng đoạn thơ trong bài. * KNS : Tự nhận thức.Xác định giá trị bản thân.Lắng nghe tích cực. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ viết các từ, các câu cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 đọc bài “ Chuyện bốn mùa” và TLCH. -GV nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ Luyện đọc: - GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Yc đọc nối tiếp câu - GV đưa từ khó: trả lời, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, việc nhỏ. * Đọc đoạn: - HD chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Phần lời thơ + Đoạn 2 :Lời bài thơ -Y/c HS đọc nối tiếp đoạn. - YC HS đọc giải nghĩa từ: trung thu, thi đua, hành, kháng chiến, hòa bình. - GV giải nghĩa thêm: nhi đồng: trẻ em từ 4, 5 đến 9 tuổi, phân biệt thư với thơ: lá thư, bức thư / dòng thơ, bài thơ. - Gọi 2 HS đọc lại 2 đoạn * Luyện đọc trong nhóm * Thi đọc: * Đọc toàn bài c/ Tìm hiểu bài ? Mỗi tết trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai? ? Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? ? Câu thơ nào của Bác là 1 câu hỏi? ? Câu hỏi đó nói lên điều gì? - GV đưa tranh, ảnh. ? BH khuyên các em làm những điều gì? ? Kết thúc lá thư Bác viết lời chào các cháu NTN? ? Bài văn cho biết điều gì? d. Luyện đọc lại * HTL bài thơ - GV h/d HS đọc và HTL - GV và cả lớp nhận xét bình chọn. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học – GDHS. - 3 HS lên đọc bài và TLCH về nội dung - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp đọc mỗi em một câu - HS đọc CN – ĐT - HS lắng nghe. -HS tiếp nối nhau đọc đoạn. - 1 HS đọc chú giải. - HS chú ý lắng nghe. - 2 hs đọc nối tiếp đoạn * HS luyện đọc trong nhóm 2 HS - Các nhóm cử đại diện nhóm thi đọc - Cả lớp nhận xét, bình chọn - Lớp ĐT toàn bài - HS đọc thầm và TLCH: + Bác Hồ nhớ tới các cháu nhi đồng + Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. Tính các cháu ngoan ngoãn, mặt các cháu xinh xinh + Ai yêu nhi đồng bằng Bác HCM + Không ai yêu nhi đồng bằng Bác HCM - HS q/sát tranh ảnh BH với thiếu nhi để thấy được tình cảm âu yếm, thương yêu nhất mực của BH với thiếu nhi và của thiếu nhi với BH. + BH khuyên thiếu nhi thi đua làm việc, học tập đạt kết quả tốt nhất. + Hôn các cháu/ Hồ Chí Minh - Tình yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với BH - HS đọc ĐT - cá nhân - Vài HS thi đọc thuộc lòng trước lớp Tiết 3: Tập viết CHỮ HOA P I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3 lần). II. Chuẩn bị - Mẫu chữ P đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ ly: Phong (dòng 1), Phong cảnh hấp dẫn (dòng 2). III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ -Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Ô , Ơ - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Hướng dẫn viết chữ cái hoa - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ P ? Chữ P cao mấy li? ? Gồm mấy đường kẻ ngang? ? Viết bởi mấy nét? -GV chỉ vào chữ P và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. -GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Quan sát và nhận xét: - GV viết mẫu chữ: Phong lưu ý nối nét Ph và ong. - HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. c. Viết vở - GV nêu yêu cầu viết. -GV theo dõi, giúp đỡ HS còn viết sai. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - Chuẩn bị: Chữ hoa Q - GV nhận xét tiết học - Hát - HS viết bảng con, 3 HS viết bảng lớp. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu ứng dụng - HS viết bảng con - HS viết vở - HS nghe. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Tiết 4: Hoạt động tập thể Lồng ghép thực hành kĩ năng sống BÀI 9: EM LÀ NGƯỜI XUẤT SẮC (tiết 2) Buổi chiều Tiết 1: Luyện Tiếng việt ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Làm bài tập phân biệt về l/n; dấu hỏi/ dấu ngã. II.Đồ dùng dạy học: - Vở luyện tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài mới: Bài 1: Điền vào chỗ trống l hoặc n. Sau ớp vỏ cứng Hẹn ước mầm xanh á vàng ủ đất uôi hạt ứt nanh. Cây xanh nhẫn ọi Trải đông gian an Ươm mầm xanh biếc Đón chào xuân sang. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm của mình. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã. Dịu dàng và nhẹ nhàng Vân la chị nắng xuân, Hung hăng hay giận dư Là ánh nắng mùa hè Vàng hoe như muốn khóc Chăng ai khác nắng thu Mùa đông khóc hu hu Bơi vì không có nắng - Y/c HS làm bài vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm của mình. -GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -HS thảo luận và làm bài vào vở. - Đại diện các nhóm đọc bài của mình. -HS làm bài vào vở. - Một số em đọc bài của mình. Tiết 2: Luyện Tiếng việt ÔN TẬP ĐỌC I.Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: đâm chồi, nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: - Vở luyện tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: -GV đọc mẫu - Y/c HS đọc nối tiếp câu. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm - Thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 c. Bài tập: - Y/c HS làm bài tập vào vở. 1. Bốn nàng tiên trong Chuyện bốn mùa tượng trưng cho bốn mùa nào trong năm? 2. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B cho phù hợp. B A Mùa xuân học sinh được nghỉ hè Mùa hạ giấc ngủ trong chăn ấm Mùa thu vườn cây đâm chồi nảy lộc Mùa đông đêm trăng rước đèn, phá cỗ 2.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS chú ý. - Đọc nối tiếp câu. - Mỗi hs đọc 1 đoạn - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm -HS làm bài vào vở. - Xuân , hạ, thu, đông Tiết 3: Luyện Toán ÔN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách tính tổng của nhiều số. II.Đồ dùng dạy học: - Vở luyện toán . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 35 + 18 + 24 = 23 + 8 + 14 + 7 = -Y/c HS làm bài,2 HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính 3+4+5= 7+5 = 13+24+35= 37+35= 14+14+14= 28+14= -Y/c thảo luận nhóm, đại diện3 nhóm lên bảng làm bài. -GV nhận xét, tuyên dương. 4 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống để tổng các số trên mỗi cạnh đều bằng nhau: 6 5 Tổng ba số bằng 18 - Y/c HS làm bài. - GV nhận xét. 2. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. -HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. -HS làm bài vào vở. Thứ năm, ngày 07 tháng 01 năm 2016 Tiết 1:Toán BẢNG NHÂN 2 I/ Mục tiêu: -Lập được bảng nhân 2 -Nhớ được bảng nhân 2 -Biết giải bài toán có một phép(trong bảng nhân 2). -Biết đếm thêm 2 -Các bài tập cần làm:bài 1,2,3 II/ Đồ dùng dạy học: - 10 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b/ HD lập bảng nhân 2: * GV đưa tấm bìa gắn 2 hình tròn lên và hỏi: ? Có mấy chấm tròn? ? Hai chấm tròn được lấy mấy lần? ? 2 được lấy mấy lần ? - GV nhắc lại và viết: 2 x 1 = 2 đọc là 2 nhân 1 bằng 2. * GV đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi: ? Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn. ? Vậy 2 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Hãy lập công thức 2 được lấy 2 lần. ? 2 nhân 2 bằng mấy? * HD h/s lập công thức cho các số còn lại - GV ghi bảng công thức trên . * GV nêu : Đây là bảng nhân 2 . -Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 2 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. c/ Thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu - HD h/s làm sau đó HS tự làm vào vở - Yêu cầu HS nêu kết quả - GV nhận xét đánh giá Bài 2 : Gọi HS đọc đề toán - HD h/s hiểu y/cầu bài toán - Yêu cầu lớp làm vào vở – 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: YC h/s tự làm rồi sửa - GV nhận xét – tuyên dương 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm – lớp làm bảng con HS1: 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8 HS2: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 25 - HS nhận xét. - HS nhắc lại - HS quan sát và TL: + Có 2 chấm tròn. + Hai chấm tròn được lấy 1 lần. - 2 được lấy 1 lần . - HS đọc lại kết quả - HS quan sát và trả lời : + 2 chấm tròn được lấy 2 lần. + 2 được lấy 2 lần . - HS nêu phép nhân 2 x 2 2 x 2 = 4 - HS lập và HTL: 2 x 1 = 2 2 x 2 = 4 2 x 3 = 6 2 x 10 = 20 - Các nhóm thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2 * Tính nhẩm: - HS làm vào vở - 3 học sinh nêu kết quả 3 cột. - HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc đề bài - Cả lớp làm vào VBT -1 HS lên bảng làm Bài giải Số chân của 6 con gà là : 2 x 6 = 12 (chân) Đáp số: 12 chân - HS thi làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Chính tả (nghe viết) THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu -Nghe – viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. -Làm được bài tập(2)a/b,hoặc BT(3)a/b II/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 2. Bảng phụ chép sẵn bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con mở sách, thịt mỡ, nở hoa, lỡ hẹn - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b/ Hướng dẫn nghe - viết: * GV đọc đoạn viết. ? Bài thơ cho ta biết điều gì? ? Bài thơ của BH có những từ xưng hô nào? ? Bài thơ có mấy câu? Mỗi câu mấy chữ? ? Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? ? Ngoài những chữ đầu thì còn có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - YC viết bảng con. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - GV đọc đoạn viết. - YC viết bài GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. - Đọc lại bài, đọc chậm * Thu 7- 8 bài nhận xét c/ HD làm bài tập * Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu 2b. -YC h/s quan sát tranh làm bài theo tổ. - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài 3 : Gọi HS nêu y/cầu - YC h/s tự làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con - HS nhắc lại. - Vài HS đọc đoạn viết - lớp đọc thầm. - BH rất yêu thương nhi đồng Bác mong các cháu cố gắng, thi đua học hành, làm việc vừa sức để tham gia kháng chiến giữ gìn hoà bình xứng đáng với cháu Bác Hồ Chí Minh. -Từ : Bác , các cháu - Có 12 câu, mỗi câu có 5 chữ. - Các chữ cái đầu câu viết hoa. - Chữ “Bác” vì để tỏ lòng kính yêu Bác và chữ Hồ Chí Minh là danh từ riêng. - ngoan ngoãn, cố gắng, tuổi nhỏ, giữ gìn HSCN - ĐT - HS viết vào bảng con. - HS nghe - 1 h/s đọc lại. - HS nhìn bảng viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Viết tên các vật: b) dấu hỏi hay dấu ngã? - Hs quan sát tranh và làm việc theo tổ . - Đại diện các nhóm nối tiếp nhau nêu kết quả. 5 - Cái tủ ; 6 - khúc gỗ; 7 - cửa sổ; 8 - con muỗi. - Các nhóm nhận xét. * Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - HS làm VBT - 2 HS lên bảng làm. - (đổ, đỗ): thi đỗ , đổ rác ; - (giả, giã): giả vờ , giã gạo - HS nhận xét bài bạn. Tiết 4: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ BỐN MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I/ Mục tiêu: -Biết gọi tên các tháng trong năm(BT1). -Xếp được các ý theo lời b Đất trong chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm(BT2). -Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào(BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê bài tập 2. Mẫu câu bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm - Mời đại diện các nhóm trình bày ? Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào và kết thúc vào tháng nào ? - Nhận xét đánh giá. *Bài 2: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập ? Mùa nào cho chúng ta hoa thơm quả ngọt. - Yêu cầu lớp làm vào vở - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng. * GV nhận xét, kết luận : Mỗi mùa trong năm đầu có khoảng thời gian riêng và vẻ đẹp riêng. * Bài 3: - Yêu cầu một em đọc đề bài . - Tổ chức lớp chơi trò chơi hỏi đáp. - Yêu cầu HS chia thành hai dãy: hỏi - đáp - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại - 1 HS đọc - lớp đọc thầm theo . - Lớp chia thành 4 nhóm để thảo luận - Đại diện các nhóm nêu t/g các tháng trong năm. - Mùa xuân bắt đầu từ tháng giêng
File đính kèm:
- TUẦN 19.docx