Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung

Hoạt động của GV

1.Bài cũ :

+ Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : nước chảy, sai trái, giấc ngủ.

+ Nhận xét sửa sai.

2. Bài mới :

 a. Giới thiệu bài :

 b. Hướng dẫn viết chính tả

- Treo bảng phụ , GV đọc đoạn chép.

? Đoạn văn kể lại câu chuyện nào ?

? Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ?

? Trong câu: Bé là một cô bé yêu loài vật. Từ bé nào là tên riêng, từ nào không phải tên riêng?

- Yêu cầu viết các từ khó: quấn quýt, giường, lành.

- Yêu cầu HS đọc các từ khó.

- Y/c HS viết bài.

- Đọc lại cho HS soát lỗi.

- Thu vở nhận xét.

 c. Hướng dẫn làm bài tập

Trò chơi : Thi tìm từ theo yêu cầu

- Chia lớp thành 4 đội, yêu cầu các đội thi qua 4 vòng.

Vòng 1: Tìm các từ có vần: ai/ay

Vòng 2: Tìm các từ chỉ thầy thuốc bắt đầu bằng s hay x.

Vòng 3: Tìm các từ chỉ tên một loài chim bắt đầu bằng s hay x.

Vòng 4: Tìm các từ trái nghĩa với đẹp bắt đầu bằng s hay x.

- Thời gian mỗi vòng thi là 1 phút

- Nhận xét ,tuyên dương ,

3. Củng cố – Dặn dò :

- Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả

- Nhận xét tiết học

 

docx27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhị giữ vệ sinh chung.
- Thể hiện nếp sống văn minh, giúp công việc của con người được thuận lợi.
- Hs lắng nghe
Buổi sáng
Thứ ba, ngày 08 tháng 12 năm 2015
Tiết 1:Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ.
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan tới thời gian.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mô hình đồng hồ có kim quay được.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
+ Gọi 2 HS lên bảng và hỏi:Đi học về lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ?
- Nhận xét, đánh giá .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
b. Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ.
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới tranh 1.
+ Muốn biết câu nào nói đúng câu nào nói sai ta phải làm gì?
+ Để đi học đúng giờ, bạn HS phải đi học lúc mấy giờ?
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà học thuộc phần nội dung. Chuẩn bị bài cho tiết sau .
+ 2 HS lên bảng.
+ Trả lời và quay đồng hồ đúng theo các giờ đã nêu và gọi tên các giờ đó.
- HS đọc yêu cầu .
- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
+ Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
+ Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
- Quay kim trên mặt đồng hồ.
- Cho nhiều HS nói
- Đọc đề bài
+ Quan sát tranh, đọc giờ qui định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh.
+ Là 7 giờ
+ Lúc 8 giờ.
+ Bạn HS đi học muộn.
+ câu a sai, câu b đúng.
+ Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ.
- HS trao đổi nhóm đôi và trả lời miệng kết quả .
Tiết 2: Thể dục 
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Chính tả (tập chép)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi .
- Làm đúng bài tập 2, bài tập 3 a/b.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
+ Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : nước chảy, sai trái, giấc ngủ. 
+ Nhận xét sửa sai.
2. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Hướng dẫn viết chính tả
- Treo bảng phụ , GV đọc đoạn chép.
? Đoạn văn kể lại câu chuyện nào ?
? Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ?
? Trong câu: Bé là một cô bé yêu loài vật. Từ bé nào là tên riêng, từ nào không phải tên riêng?
- Yêu cầu viết các từ khó: quấn quýt, giường, lành.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó.
- Y/c HS viết bài.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
- Thu vở nhận xét.
 c. Hướng dẫn làm bài tập
Trò chơi : Thi tìm từ theo yêu cầu
- Chia lớp thành 4 đội, yêu cầu các đội thi qua 4 vòng.
Vòng 1: Tìm các từ có vần: ai/ay
Vòng 2: Tìm các từ chỉ thầy thuốc bắt đầu bằng s hay x.
Vòng 3: Tìm các từ chỉ tên một loài chim bắt đầu bằng s hay x.
Vòng 4: Tìm các từ trái nghĩa với đẹp bắt đầu bằng s hay x.
- Thời gian mỗi vòng thi là 1 phút
- Nhận xét ,tuyên dương ,
3. Củng cố – Dặn dò :
- Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả
- Nhận xét tiết học
-3 HS lên bảng viết các từ.
- Hs lắng nghe
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm.
- Là tên riêng.
- Từ Bé đứng ở đầu câu là tên riêng, từ bé trong cô bé không phải là tên riêng. 
- Viết các từ trên vào bảng con rồi sửa chữa
- HS đọc các từ khó
- Nhìn và viết chính tả.
- Soát lỗi.
+ Sau 4 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng.
- Chia lớp thành 4 đội, yêu cầu các đội thi qua 4 vòng.
- Cùng làm bài, chữa bài nhận xét.
Tiết 4: Kể chuyện
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I.Mục tiêu:
- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh “Con chó nhà hàng xóm”.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 
- Gv kể lại câu chuyện : Hai anh em.
? Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
a/.Giới thiệu bài:
b/.Hướng dẫn HS kể chuyện
*Kể từng đoạn truyện theo tranh.
- Gv hướng dẫn HS quan sát 5 bức tranh
- Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.
- Gv cho hs kể chuyện trong nhóm 5
- Gọi 5 hs lần lượt kể 
-Gv gọi đại diện thi kể
-GV gợi ý khi thấy HS lúng túng :
- Tranh 1 : Tranh vẽ ai ? Cún Bông và Bé đang làm gì ?
- Tranh 2 : Chuyện gì đã xảy ra khi Bé và Cún Bông đang chơi ? Lúc ấy Cún làm gì ?
- Tranh 3 : Khi Bé bị ốm ai đã đến thăm Bé ?
-Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?
-Tranh 4 : Lúc Bé bó bột nằm bất động Cún Bông giúp Bé điều gì ?
- Tranh 5 : Bé và Cún đang làm gì ? Bác sĩ nghĩ gì ?
*Kể toàn bộ câu chuyện.
- Gv gợi ý HS kể theo hình thức : Kể độc thoại.
- Gv cho hs nhận xét
-Gv nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
- Gv khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học. Tập kể lại câu chuyện.
-2 HS kể 
- Anh em trong một nhà phải thương yêu giúp đỡ nhau trong mọi hoàn cảnh.
-Quan sát – Nêu nội dung từng tranh
-Hs kể theo nhóm 5
- 5 HS trong nhóm kể :lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe chỉnh sửa.
- Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn.
-Tranh vẽ Cún Bông và Bé. Cún Bông và Bé đang chơi trong vườn.
- Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau. Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
- Các bạn đến thăm Bé rất đông, còn cho Bé nhiều quà.
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé nhớ Cún Bông.
- Cún mang cho Bé tờ báo, bút chì, và quanh quẩn quanh Bé.
- Bé khỏi bệnh, Bé và Cún chơi đùa với nhau.Bác sĩ hiểu nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh.
-Thi kể độc thoại.
-Hs nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
- Hs lắng nghe
Buổi chiều
Tiết 1: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 2: Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Sinh hoạt Sao
Tổng phụ trách Đội phụ trách
Buổi sáng
Thứ tư, ngày 09 tháng 12 năm 2015
Tiết 1:Toán
NGÀY, THÁNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
-Một quyển lịch tháng.
- Sách, vở BT, nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 
- Gv gọi 2 hs trả lời:
+Giờ vào học của em là mấy giờ ?
+Em đi ngủ lúc mấy giờ tối ?
+9 giờ tối còn gọi là mấy giờ ?
+Quay đồng hồ chỉ số giờ trên .
- Gv nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b.Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng.
- Gv treo tờ lịch tháng.
- Gv giới thiệu : Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11. Giáo viên khoanh vào số 20 và nói : Ngày vừa khoanh là ngày mấy trong tháng 11 ? và ứng với thứ mấy trong tuần lễ ?
- GV nói : Ngày vừa khoanh đọc là ngày 20/11. 
- GV viết bảng : Ngày 20 tháng 11.
- GV : Chỉ bất kì ngày nào trong tờ lịch và yêu cầu HS đọc đúng tên các ngày đó.
- Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng (trong năm ). Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong tuần lễ. Các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng.
- Mỗi tờ lịch như một cái bảng có các cột và các dòng. Cùng cột với ngày 20 tháng 11 là thứ năm nên ta đọc “Ngày 20 tháng 11 là thứ năm, hoặc thứ năm ngày 20 tháng 11”
- Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 và kết thúc vào ngày 30. Vậy tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
? Em hãy đọc tên các ngày trong tháng 11 ?
? Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ mấy ?
c.Hướng dẫn hs thực hành
Bài 1 : Đọc, viết ( theo mẫu ).
-Gọi 1 hs đọc mẫu
- GV y/c HS làm bài vào SGK.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2 
a/.Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12.
-GV cho HS nối tiếp làm bảng lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b/.Xem tờ lịch trên rồi cho biết:
Tháng 12 có bao nhiêu ngày ?
Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ?
Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy ?
Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ? Đó là những ngày nào?
Tuần này, thứ sáu là ngày 19 tháng 12. Tuần sau, thứ sáu làm ngày nào?
-GV khoanh tròn ngày 19 tháng 12. Yêu cầu HS nhìn vào bảng lịch và trả lời câu hỏi : 
+Thứ sáu liền sau ngày 19 tháng 12 là ngày nào ?
+Thứ sáu liền trước ngày 19 tháng 12 là ngày nào ?
-Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng 30 ngày, có tháng 31 ngày, tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
4.Củng cố - dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học. Dặn HS học cách đọc ngày tháng, tuần lễ trên lịch.
- Chuẩn bị: Thực hành xem lịch.
-Hs trả lời:
+7 giờ.
+9 giờ tối.
+21 giờ.
+1 em lên quay đồng hồ.
-Hs quan sát.
- Hs lắng nghe
-4, 5 HS đọc.
-1, 2 HS nhắc lại
-Tháng 11 có 30 ngày.
-HS đọc.
- Thứ tư.
-1 HS đọc mẫu
- HS làm bài vào SGK. 
-HS nối tiếp lên bảng làm bài.
-Quan sát tờ lịch tháng 12, trả lời.
-1, 2 HS trả lời.
-Hs lắng nghe
Tiết 2: Tập đọc
THỜI GIAN BIỂU
I.Mục tiêu:
- Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. 
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết vài câu luyện đọc. Sách Tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2.Bài cũ: 
- GV gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn hs luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch ngắt nghỉ rõ).
- GV cho HS đọc từng câu
-Gv hướng dẫn hs luyện đọc từ khó: Thời gian biểu, vệ sinh cá nhân..
- Gv chia đoạn cho hs đọc từng đoạn trước lớp. 
+ Đoạn 1: Tên bài + sáng.
+ Đoạn 2: Trưa
+ Đoạn 3: Chiều
+ Đoạn 4: Tối
-Gv kết hợp giải nghĩa các từ 
-Gv hướng dẫn HS luyện đọc câu.
+Sáng.// 6 giờ đến 6 giờ 30/ Ngủ dậy, tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân.//
-GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV cho HS thi đọc các nhóm.
c.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- GV y/c HS đọc lại bài.
? Đây là lịch làm việc của ai ?
? Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày ?
? Phương Thảo ghi các việc cần làm vào TGB để làm gì ?
? Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường ?
d.Thi tìm nhanh – đọc giỏi.
- GV y/c các nhóm thi tìm nhanh, đọc giỏi.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố - dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà lập thời gian biểu của mình dán ở góc học tập.
- Chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên đọc bài.
-Hs theo dõi
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu: 1 em đọc đầu bài (Thời gian biểu, Họ và tên  ) Các em khác nối tiếp nhau đọc từng dòng đến hết bài.
- 1, 2 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh.
-4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn, , lớp theo dõi nhận xét.
-HS lần lượt nêu nghĩa các từ được chú giải trong SGK.
- 1, 2 HS đọc.
-HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thi đọc 
-1 HS đọc lại bài
- Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A, Trường Tiểu học Hoà Bình.
- 4 em kể các việc của Thảo vào các buổi : sáng, trưa, chiều, tối.
- Để bạn nhớ việc và làm các việc thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc.
- 7 giờ đến 11 giờ : đi học, Thứ bảy : học vẽ, Chủ nhật : đến bà.
-Đại diện 1 nhóm đọc 1 vài thời điểm trong thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo, nhóm khác phải tìm nhanh, đọc đúng.
Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA O
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa O ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).Chữ và câu ứng dụng: Ong ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Ong bay bướm lượn ( 3 lần).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ hoa O và chữ Ong trong khung chữ trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS viết bảng con và bảng lớp chữ hoa N , Nghĩ 
+ Nhận xét đánh giá .
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn viết chữ hoa O.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét :
? Chiều cao ,chiều rộng của chữ hoa O gồm mấy li?
? Chữ hoa O gồm mấy nét?
- Vừa viết vừa nhắc lại qui trình .
- Y/c HS viết chữ hoa O
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS .
 c. Viết từ ứng dụng 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng .
- Giải nghĩa của cụm từ “Ong bay bướm lượn”
- Y/c HS quan sát, nhận xét độ cao của câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS viết bảng chữ Ong
- Theo dõi và nhận xét khi HS viết .
d. Hướng dẫn viết vào vở .
- Nhắc lại cách viết và yêu cầu viết như trong vở.
- Theo dõi uốn nắn sữa tư thế ngồi ,cách cầm bút .
- Thu vở nhận xét .
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn dò HS về nhà viết hết phần bài trong vở tập viết .
- Nhận xét chung về tiết học .
- HS viết bảng con và bảng lớp chữ cái N hoa , Nghĩ 
- Chữ hoa O cao 5 li, rộng 4 li .
- Gồm 1 nét: nét cong khép kín.
- Chú ý lắng nghe .
- Viết thử trong không trung ,rồi viết vào bảng con.
- Đọc từ Ong bay bướm lượn
- Tả cảnh ong bướm bay lượn rất đẹp .
- 4 tiếng các chữ O, g, b, y, l cao 2,5 li,các chữ còn lại cao 1 li
+ Khoảng cách giữa các chữ là 1 đơn vị.
- 1 HS viết bảng lớp .cả lớp viết bảng con .
- Thực hành viết trong vở tập viết .
- HS nộp bài 
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Lồng ghép thực hành kĩ năng sống 
BÀI 8: GIÚP ĐỠ BỐ MẸ NGƯỜI THÂN (tiết 1)
Buổi chiều
Tiết 1: Luyện Tiếng việt
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu:
-Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.
-Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? 
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành 
Bài 1: Nối từ chỉ người và vật bên trái với từ chỉ đúng đặt điểm của người hay vật đó ở bên phải 
- Em bé gái to khỏe
Con voi xum xuê , xanh tốt
Trang vở dễ thương 
Cây đa nghiêm khắc
Cô giáo em trắng tinh
-Y/c HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 2:Đọc những từ chỉ đặc điểm sau rồi điền chúng vào ô thích hợp trong bảng:
Xanh biếc, cao to, lịch sự,chăm ngoan , vàng rực, xám xịt, sừng sững , chót vót, dịu dàng
- GV y/c HS thảo luận nhóm và trình bày.
-GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-HS làm bài vào vở
Từ chỉ đặc điểm màu sắc
Từ chỉ đặc điểm hình dáng
Từ chỉ đặc điểm tính nết
M: xanh biếc 
-HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Tiết 2: Luyện Tiếng việt 
ÔN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu:
- Làm được các bài tập phân biệt. 
II. Đồ dùng dạy học:
-Vở luyện tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành 
Bài 1: Điền
l hay n?
àm việc ngăn ắp óng bỏng
i hay iê?
Lúa chm thuận tn mm cười
ăt hay ăc?
Chia c trong v quy t
-GV y/c HS làm bài.
- GV nhận xét 
Bài 2: Tìm từ có chứa vần ai hay ay.
-Y/c HS thảo luận nhóm 4 và làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-HS làm bài vào vở.
- HS thảo luận và làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày bài của mình.
Tiết 3: Luyện Toán 
LUYỆN TẬP: NGÀY, GIỜ
I. Mục tiêu:
- Củng cố về ngày, giờ: một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành 
Bài 1: Cho HS xem hình, tranh vẽ của từng bài, làm bài và làm bài vào vở.
Bài 2: 
- GV nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, hướng dẫn thêm cho HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS quan sát và điền số vào ô trống
- 20 giờ hay 8 giờ tối.
Thứ năm, ngày 10 tháng 12 năm 2015
Tiết 1:Toán
THỰC HÀNH XEM LỊCH	
I. Mục tiêu:
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Lịch tranh tháng 1 và tháng 4 năm 2009
- Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Gv cho HS quan sát tờ lịch tháng 12.
? Ngày 13 tháng12 là thứ 
? Ngày 29 tháng 12 là thứ..
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
a/.Giới thiệu bài.
b/.Hướng dẫn hs thực hành
Bài 1: Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1.
-GV treo tờ lịch tranh tháng 1.
- Gv chia lớp thành 2 đội cho HS cử đại diện thi tiếp sức
-Gv nhận xét.
- GV hỏi thêm: 
? Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
? Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy? 
? Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy?
Bài 2 : Đây là tờ lịch tháng 4.
? Một tuần có mấy ngày ?
? Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào? 
-Gv hướng dẫn tương tự với ngày thứ ba (các ngày cùng cột thứ ba).
? Thứ ba tuần trước ngày 20 là ngày nào ?
? Thứ ba tuần sau ngày 20 tháng 4 là ngày nào?
? Khoanh vào ngày 30 tháng 4. Nhìn vào tờ lịch xem ngày đó ở cột thứ mấy ?
? Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài. Chuẩn bị: Luyện tập chung.
-2 HS lên bảng làm bài.
+Thứ tư.
+Thứ sáu.
-HS lắng nghe
-Hs quan sát
- 2 đội ( 1 đội 3 HS ) tiếp sức ghi các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng 1.
-Tháng 1 có 31 ngày.
- 1, 2 HS trả lời.
-HS quan sát, lần lượt trả lời các câu hỏi:
- Một tuần có 7 ngày.
- Là ngày 2, ngày 9, ngày 16, ngày 23, ngày 30.
- Khoanh vào ngày thứ ba ngày 20 tháng 4.
- Là ngày 13 tháng 4.
- Là ngày 27 tháng 4.
-30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
-Tháng 4 có 30 ngày.
Tiết 2: Thể dục
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
TRÂU ƠI!
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
- Làm được bài tập 2; bài tập 3 a/ b.
II. Đồ dùng dạy học:
-Viết sẵn đoạn tập chép “Trâu ơi!”
- Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 
- Gv đọc cho HS viết : Cún Bông, quấn quýt, nằm bất động, giường.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
a/.Giới thiệu bài: 
b/.Hướng dẫn nghe viết.
-Gv đọc 1 lần bài ca dao.
? Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
? Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
? Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
-Gv viết từ khó lên bảng: trâu cày, nghiệp nông gia, quản công.
- Gv cho hs đọc lại bài
- GV đọc bài chính tả
- Gv nhận xét, đánh giá.
c/.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 : Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hay au.
-Gv y/c HS làm bài vào VBT.
- GV y/c HS đọc bài làm.
Gv nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống ( chọn cho HS làm bài tập 3a ).
-Gọi hs đọc yêu cầu
- Gv cho HS làm bài vào VBT
-GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng
-2 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con.
-3-4 em đọc lại.
- Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
- Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như một người bạn.
- Viết hoa.
- Thơ lục bát, dòng 6-8.
- Hs đọc và viết bảng con.
-Hs đọc lại bài
- Nghe và viết vở.
-HS làm bài vào VBT
- HS nối tiếp nhau nêu.
báo – cáo; cáo- cáu; 
cháo – cháu; đao – đau; ..
lao – lau; mao – mau; 
sáo – sáu; rao – rau;  
-Hs đọc yêu cầu
- HS làm bài vào VBT.
cây tre - che nắng
buổi trưa - chưa tàn
ông trăng - chăng day
con trâu - châu chấu
nước trong – chong chóng.
-HS lên bảng viết.
Tiết 4: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. 
CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
- Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT1 ); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? ( BT2 ).
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh ( BT3 ).
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết nội dung BT1. Mô hình kiểu câu BT2 .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng:
+Tìm 3 từ chỉ đặc điểm về tính tình của một người ?
+Tìm 3 từ chỉ đặc điểm màu sắc của một vật ?
+Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm : “Bàn tay của em bé ..”
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: tốt, ngoan, nhanh, trắng, khỏe, cao.
-GV y/c thảo luận theo nhóm đôi và làm bài.
- Gv lưu ý mỗi từ có thể có nhiều từ trái nghĩa. Vậy em hãy nêu nhiều từ trái nghĩa với trắng ?
Gv gọi HS nêu kết quả
Gv nhận xét
Bài 2 : Chọn một cặp từ

File đính kèm:

  • docxTUẦN 16.docx
Giáo án liên quan