Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
- Làm được BT(2) a/b/c, hoặc BT(3) a/b/c, hoặc BT do GV soạn.
- Giáo dục tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi nội dung bài Vở, bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
- GV yêu cầu HS sửa các từ sai: giò chả, làn da, giáo dục, giàn mướp.
- - GV nhận xét.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả .
- GV đọc đoạn viết.
? Tìm lời người cha trong bài chính tả?
? Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì?
-Yêu cầu HS nêu từ khó viết: liền bảo, biết, chia lẻ, đoàn kết .
- Hướng dẫn HS viết từ khó
- GV nhận xét, sửa chữa.
- GV đọc từng, cụm từ cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
- Nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 a, c:
-GV tổ chức trò chơi thi đua tiếp sức.
- Nhóm nào tìm nhanh thì gắn lên bảng
- GV sửa, nhận xét
Bài 3 a, c
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, gdhs.
- Về nhà sửa lỗi
- Chuẩn bị: “Tiếng võng kêu ”
- HS viết bảng.
-
- 1 HS đọc lại
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng .
- Dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng.
-HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
- Đổi vở kiểm tra
-HS đọc yêu cầu bài
- 3 dãy thi đua tiếp sức, mỗi bạn điền 1 từ
+ ăt/ ăc: chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc
+ l/ n: lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng
-HS trả lời
a/ Ông bà nội, lạnh, lạ
c/ Dắt, bắc, cắt.
tập. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn? ? Em đã làm được những việc gì để thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn? - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ GT bài - Ghi đầu bài b/ Nội dung: * Hoạt động 1: Sắm vai - YC h/s thảo luận xử lí tình huống và đóng vai theo các nhân vật :Bạn Hùng, cô giáo Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện - GV nêu kịch bản. - YC trả lời câu hỏi. ? Bạn Hùng đã làm gì trong ngày sinh nhật mình. ? Vì sao bạn Hùng lại làm như vậy. - GVKL: Vứt rác đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Hoạt động 2: - YC quan sát tranh ? Em đồng tình với việc làm nào trong các tranh dưới đây. ? Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì. ? Cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GVKL: Thường xuyên trực nhật hàng ngày không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn nghế, không vứt rác bừa bãi. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - GV phát phiếu bài tập. - GV nhận xét - Cho HS nêu nd bài học. 3/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HSTL. - HSTL. - HS nhắc lại. * HS đóng vai theo tiểu phẩm: Cảnh lớp học trong giờ ra chơi trên bàn có bày bánh kẹo và một chiếc hộp giấy. + Hùng: Hôm nay là sinh nhật mình, mời tất cả các bạn ăn bánh kẹo mừng mình thêm một tuổi. + Các bạn: Vây quanh Hùng một bạn cầm hộp giấy lên và hỏi: Hộp giấy này để làm gì? + Hùng: Hộp giấy này để các bạn để giấy bánh kẹo vào. + Cô giáo (xoa đầu Hùng): Cô chúc mừng em nhân ngày sinh nhật và khen em đã biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. + Cả lớp: Hoan hô và đồng thanh chúc mừng sinh nhật vui vẻ. - HSTL - HSTL * Bày tỏ thái độ - Quan sát tranh thảo luận. +T1: Cảnh lớp học một bạn đang vẽ lên tường. Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay tán thành. + T2: Hai bạn h/s đang trực nhật. +T3: Cảnh sân trường, mấy bạn ăn bánh vứt giấy ra sân trường. - Trực nhật hằng ngày không bôi bẩn lên tường, không vứt rác bừa bãi. - HS làm trên phiếu bài tập. Hãy đánh dấu + vào ô trống trước ý em tán thành. □ Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt. □ Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ. □ Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận h/s. □ Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp. □ Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của các bác lao công. - Đọc cn - đt. Buổi sáng Thứ ba, ngày 24 tháng 11 năm 2015 Tiết 1:Toán 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. - BT cần làm : Bài1 (cột 1,2,3) ; Bài 2 (cột 1); Bài 3. II. Đồ dùng dạy học: -SGK, Bộ đồ dùng học toán, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài cũ: -Gọi 2 HS lên thực hiện các phép tính sau: 76 86 56 46 - - - - 7 8 8 9 - Nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b. Gthiệu phép tính - Hướng dẫn thực hiện các phép tính trừ - GV tổ chức các nhóm thảo luận để tìm kết quả các phép tính 65 46 57 78 -38 - 17 - 28 - 29 27 29 29 49 - GV nhận xét, chốt bài. c. Luyện tập Bài 1(cột 1,2,3): Tính - Y/ c HS làm bảng con. GV nhận xét, sửa bài Bài 2: (cột 2) - Y/ c HS làm nhóm GV nhận xét, sửa bài Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS làm vở - GV sửa bài và nhận xét 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Luyện tập -2 HS sửa bài -HS thảo luận nhóm, rồi mỗi HS thực hiện đặt tính và tính kết quả một phép tính - Đại diện nhóm trình bày nêu cách đặt tính và tính - HS nhắc cách tính. - HS đọc yêu cầu - HS làm bảng con. 85 96 98 - 27 - 48 - 19 58 48 79 HS sửa bài - HS làm nhóm - HS nxét. - 2, 3 HS đọc HS làm vào vở,1 HS giải bảng phụ Giải Tuổi của mẹ năm nay là: 65 – 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Chính tả (nghe viết) CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. - Làm được BT(2) a/b/c, hoặc BT(3) a/b/c, hoặc BT do GV soạn. - Giáo dục tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi nội dung bài Vở, bảng con III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài cũ: - GV yêu cầu HS sửa các từ sai: giò chả, làn da, giáo dục, giàn mướp.. - GV nhận xét. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả . - GV đọc đoạn viết. ? Tìm lời người cha trong bài chính tả? ? Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì? -Yêu cầu HS nêu từ khó viết: liền bảo, biết, chia lẻ, đoàn kết. - Hướng dẫn HS viết từ khó - GV nhận xét, sửa chữa. - GV đọc từng, cụm từ cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra - Nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a, c: -GV tổ chức trò chơi thi đua tiếp sức. - Nhóm nào tìm nhanh thì gắn lên bảng - GV sửa, nhận xét Bài 3 a, c - GV nêu câu hỏi, HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, gdhs. - Về nhà sửa lỗi - Chuẩn bị: “Tiếng võng kêu ” - HS viết bảng. - 1 HS đọc lại - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng. - Dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng. -HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - HS soát lỗi - Đổi vở kiểm tra -HS đọc yêu cầu bài - 3 dãy thi đua tiếp sức, mỗi bạn điền 1 từ + ăt/ ăc: chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc + l/ n: lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng -HS trả lời a/ Ông bà nội, lạnh, lạ c/ Dắt, bắc, cắt. Tiết 4: Kể chuyện CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I/ Mục tiêu : - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sgk. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s kể lại chuyện: Bông hoa niềm vui. - GV nhận xét - Đánh giá. 2/ Bài mới: a/ GT bài - Ghi đầu bài b/ HD Kể chuyện: Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu? - GV treo các bức tranh y/cầu HS quan sát và nêu nội dung tranh. ? Tranh 1 nói lên điều gì. ? Nêu nội dung tranh 2. ? Tranh 3 nói lên điều gì. ? Tranh 4 nói gì. ? Nêu nội dung tranh 5. Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu - Cho HS làm việc theo nhóm - Gọi các nhóm kể theo vai. - GV nhận xét - đánh giá. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 3 h/s nối tiếp kể. - HS nhắc lại * Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Quan sát tranh – kể theo nội dung tranh. - HS kể theo nhóm 5. - T1: Này xưa, ở một gia đình nọ có hai anh em. Lúc nhỏ học sống rất hoà thuận, nhưng lớn lên họ đều lấy vợ lấy chồng, tuy mỗi người một nơi nhưng họ hay va chạm, cãi cọ. - T2: Người cha buồn lắm. Một hôm, ông cho gọi các con đến, ông đặt một bó đũa và một túi tiền và bảo: “ Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền”. - T3: Cả 4 người con lần lượt bẻ, nhưng chẳng ai bẻ gãy được bó đũa. - T4: Người cha bèn cởi bó đũa, lấy từng chiếc bẻ một cách dễ dàng. - T5: Thấy vậy 4 người con cùng nói “Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì!” Người cha bèn nói: “ Đúng vậy. Các con thấy đấy, nếu chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới có sức mạnh.” * Phân vai, dựng lại câu chuyện - HS kể trong nhóm. - Các nhóm phân vai tự kể. - Nhận xét. Buổi chiều Tiết 1: Âm nhạc Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 2: Mĩ thuật Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Sinh hoạt Sao Tổng phụ trách Đội phụ trách Buổi sáng Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2015 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1,2) ; Bài 3 ; Bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, các mẫu bìa hình tam giácmẫu bìa hình tam giác . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV y/c HS làm bảng con, 3 HS làm bảng lớp: 75 – 28 57 – 26 46 – 38 - GV sửa bài, nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Thực hành Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Y/ c HS làm miệng. 15-6=9 14-8=6 16-7=9 15-7=8 GV sửa bài, nhận xét Bài 2(cột 1,2): Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Y/ c HS làm miệng - GV sửa bài, nhận xét Bài 3: Gọi 1 HS nêu y/c - Nêu cách đặt tính và tính? GV sửa bài và nhận xét 35 72 - 7 -36 28 36 Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán -Hướng dẫn HS tóm tắt Mẹ vắt được: 50l sữa bò. Chị vắt ít hơn mẹ : 18l sữa bò. Chị vắt được : .lít sữa bò ? -Y/c HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. -HS làm -Tính nhẩm - HS làm miệng - HS thi đua nêu kết quả - Tính nhẩm - HS làm miệng 15 – 5 – 1 = 9 – 6 = 9 -Đặt tính rồi tính - HS nêu -HS đọc đề - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp Bài giải Số lít sữa chị vắt được là: 50 – 18 = 32(l) Đáp số: 32 l sữa bò Tiết 2: Tập đọc NHẮN TIN I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Hiểu nội: Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý) (TL được các câu hỏi SGK). II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc bài Câu chuyện bó đũa và trả lời câu hỏi. - Nhận xét – Tuyên dương . 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : b. Luyện đọc : - Gv đọc mẫu toàn bài: - Gv hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu - Chú ý đọc đúng các từ ngữ: nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển. Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu. Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Thi đọc cá nhân, đồng thanh từng đoạn, cả bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Câu 1: Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào? + Câu 2: Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ? + Câu 3: Chị Nga nhắn Linh những gì ? + Câu 4: Hà nhắn Linh những gì ? + Câu 5: Em phải viết tin nhắn cho ai ? Vì sao phải viết tin nhắn ? d. Luyện đọc lại : - Cho hs luyện đọc lại và trả lời câu hỏi. - Nhận xét – Tuyên dương . - Yêu cầu hs viết tin nhắn vào VBT. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Hát - 2 hs đọc và trả lời câu hỏi. - Hs chú ý nghe. - Hs nối tiếp nhau đọc từng câu. - Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Hs đọc trên bảng phụ. - Hs đọc chú giải SGK - Hs đọc đoạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Hs thi đọc giữa các nhóm. - Thi đọc cá nhân, đồng thanh từng đoạn, cả bài. - Hs đọc đoạn 1, 2 - Chị Nga và bạn Hànhắn tin cho Linh bằng cách viết ra giấy - Hs đọc đoạn 1, 2 - Vì lúc ấy chị Nga đi , Linh còn đang ngủ. - Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về. - Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn - Hs trả lời tình huống. - Hs luyện đọc lại và trả lời. - Các nhóm cử đại diện thi đọc một đoạn hoặc cả bài. - Hs viết tin nhắn. Tiết 3: Tập viết CHỮ HOA M I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần). II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ M hoa cỡ vừa, cỡ nhỏ. Câu Miệng nói tay làm cỡ nhỏ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ L hoa, Lá. - Nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chữ M - GV treo mẫu chữ M. ?/ Chữ M cao mấy li? Gồm mấy nét? - GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi: - Hướng dẫn HS viết vào bảng con. c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm. - GV giải nghĩa cụm từ ứng dụng: nói đi đội với làm. * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ : ?/ Nêu độ cao của các chữ cái? ?/ Khoảng cách giữa chữ với chữ là bao nhiêu? -Cách nối nét trong chữ Miệng? - GV viết mẫu chữ Miệng. -Y/c HS viết bảng con chữ Miệng. - Nhận xét, sửa sai. - Y/c HS viết bài vào vở. - Thu vở nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, GDHS. - Chuẩn bị: Chữ hoa : N -2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. -HS quan sát. - Cao 5 li. Có 4 nét: nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. - HS theo dõi - HS viết bảng con chữ M . -HS chú ý. -Cao 2, 5 li: M, g, l, y. - Cao 1, 5 li: t. - Cao 1 li: các chữ còn lại. - Chữ với chữ bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. - Nét móc chữ M nối với nét hất của chữ i. - HS theo dõi. - HS viết bảng con. -HS viết. Tiết 4: Hoạt động tập thể Lồng ghép thực hành kĩ năng sống BÀI 7: GÓC HỌC TẬP CỦA EM (tiết 1) Buổi chiều Tiết 1: Luyện Tiếng việt ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Tìm từ chưa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n; in hoặc iên; ăt hoặc ăc. II. Đồ dùng dạy học: -Vở luyện Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Thực hành Bài tập: Tìm từ chứa tiếng: a.Bắt đầu bằng l hoặc n: -Trái nghĩa với nhẹ: - Trái nghĩa với rách: b. Có vần in hoặc vần iên - Trái nghĩa với ngờ: - Trái nghĩa với lùi: c.Có vần ăt hoặc ăc - Cùng nghĩa với buộc: - Trái nghĩa với loãng: -GV y/c HS làm vào vở, HS trình bày bài của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. -HS làm bài. Tiết 2: Luyện Tiếng việt ÔN TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 6 câu) theo nội dung BT1. II. Đồ dùng dạy học: -Vở luyện Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Thực hành Bài 1: Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau: a/ Gia đình em có những ai? b/ Cha em làm gì, ở đâu? c/ Mẹ em làm gì. ở đâu? d/ Anh hoặc chị em làm gì, ở đâu? e/ Em có tình cảm thế nào với ông bà, cha mẹ, anh hoặc chị của em? g/ Khi nào gia đình em đông đủ và vui nhất? - GV y/c HS làm miệng với nhau. - GV nhận xét. Bài 2: Dựa vào kết quả ở bài tập 1, viết đoạn văn khoảng 5- 6 câu kể về gia đình em -GV y/c HS làm vào vở, HS trình bày bài của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. -HS trao đổi với nhau theo cặp. -HS làm bài. Tiết 3: Luyện Toán ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. II. Đồ dùng dạy học. -Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Thực hành Bài 1: Số? x + 28 = 67 x + 37 = 75 x + 27= 66 x + 19 = 91 - GV y/c HS làm bài vào vở - GV chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính 95 – 57 86 – 68 67 - 28 97 – 58 48 – 29 85 – 47 58 – 39 76 - 58 -GV y/c HS làm vào vở, HS làm b/lớp. - GV chữa bài, nhận xét. Bài 3: Một lớp học có 35 HS, trong đó có 18 bạn nam. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn nữ? - Y/c 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. -HS làm bài vào vở -HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2015 Tiết 1:Toán BẢNG TRỪ I/ Mục tiêu: - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Bài 1, bài 2 (cột 1). II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu bài a/ HD lập bảng trừ: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu? -GV nhận xét,chữa bài Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu - HD h/s tính từ trái sang phải - GV nhận xét – sửa sai 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm – lớp làm bảng con - HS nhận xét * HS nêu: Tính nhẩm - HS nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS nối tiếp nhau nêu kết quả lần lượt từng p.tính - HS nhận xét * HS nêu: Tính - 3HS lên bảng làm – lớp làm bảng con 5 + 6 – 8 = 3 8 + 4 – 5 = 7 - Nhận xét bài làm Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Chính tả (tập chép) TIẾNG VÕNG KÊU I/ Mục tiêu : - Chp chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài Tiềng võng kêu. - Làm được BT2 a/b/c hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy học: - BP: Viết sẵn khổ thơ 2, nội dung bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc các từ: - GV nhận xét. 2/ Bài mới: a/ GT bài - Ghi đầu bài. b/ HD tập chép * GV đọc đoạn viết. ? Tác giả ngồi ngắm ai? ? Những chữ nào được viết hoa? * HD viết từ khó: - GV ghi từ khó và phân tích từ - YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - GV đọc đoạn viết. - YC viết bài. + GV quan sát, uốn nắn HS viết - GV đọc lại bài. * Thu 7- 8 bài nhận xét. c/ HD làm bài tập: Bài 2: (GV chọn bài 2b). - Gọi HS nêu y/cầu - YC làm bài – chữa bài. - Nhận xét - đánh giá. 3/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c sức mạnh ; bẻ gãy ; dễ dàng ; chia lẻ - HS nhận xét. - Nhắc lại. - HS nghe – 2 h/s đọc lại. - Ngồi ngắm em ngủ. - Những chữ đầu dòng được viết hoa. kẽo kẹt ; ngủ rồi ; Giang ; giấc mơ ; lặn lội HSCN - ĐT - HS viết bảng con. - HS nghe - 1 HS đọc lại. - HS nhìn bảng chép bài. - HS dùng bút chì soát lỗi gạch chân chữ sai. * Hãy chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào VBT b/ (tin, tiên) : tin cậy (tìm, tiềm) : tìm tòi (khim, khiêm) : khiêm tốn (mịt, miệt) : miệt mài - Nhận xét. Tiết 4: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM I/ Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1). - Biết sắp xếp các từ để cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? BT2. Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những việc con đã làm giúp mẹ? - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ GT bài - Ghi đầu bài: b/ HD làm bài tập: * Bài 1: Gọi Hs nêu y/cầu - Y/C làm bài – chữa bài. - GV nhận xét - đánh giá. Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu - YC h/s làm bài - chữa bài. - GV nhận xét – chốt lại Bài 3: Gọi HS nêu y/c bài tập. - GV phát phiếu cho các nhóm - YC HS làm bài theo nhóm - Gọi các nhóm trình bày. - GVNX ? Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào. 3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS kể. - HS nhắc lại. * Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương giúp đỡ chị em? - HS làm bài phát biểu : - Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẵm, yêu quí, yêu thương, chiều chuộng,... - HS nhận xét. *Sắp xếp các từ ở ba nhóm từ cho thành câu. Ai? Làm gì? Anh Chị Em Chị em Anh em khuyên bảo em chăm sóc em giúp đỡ chị giúp đỡ nhau trông nom nhau - Nhận xét – bổ xung. * Chọn dấu chấm hay dấu hỏi để điền vào chỗ trống. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày - HSTL - Lắng nghe Tiết 5: Hoạt động tập thể Múa hát tập thể. Chơi trò chới dân gian. Thứ sáu, ngày 27 tháng 11 năm 2015 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Bài 1, bài 2 (cột 1, 3), bài 3b, bài 4. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét 2/ Bài mới: Giới thiệu bài * HD làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu - YC h/s tự nhẩm rồi nêu kết quả - GV nhận xét , sửa sai Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. - Gọi 3 HS lên bảng làm phần a (phần b tương tự ) - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính - GV nhận xét học sinh. Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu - Cho HS nêu lại cách tìm SH chưa biết - YC h/s làm bài - GV nhận xét, chữa bài Bài 4: Gọi HS đọc đề toán - HD h/s nhận dạng bài toán rồi giải - GV và cả lớp nhận xét, sửa chữa 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm - lớp làm bảng con - HS nhận xét * HS nêu: Tính nhẩm -
File đính kèm:
- Tuần 14.docx