Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 10
Môn: Tập đọc
Tên bài: BƯU THIẾP
I. Mục tiêu: Giúp h/s
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc hai bưu tiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng; đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch
2- Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ,bưu thiếp, bì thư, nhân dịp
- Hiểu ND của 2 bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách ghi bưu thiếp , bì thư
II. Đồ dùng dạy học: Bưu thiếp, bì thư
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian ND kiến thức và kỹ năng cỏ bản PHƯƠNG PHÁP HÌNH THỨC T/C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5 A.Kiểm tra: Sáng kiến của bé Hà - GV gọi HS đọc và TLCH
- Bé Hà có sáng kiến gì? - 2 h/s đọc bài: (1 em Đ1; 1 em đoạn 2,3) + TLCH
- Vì sao bé Hà lại có sáng kiến chọn ngày của ông bà?
- Nhận xét, cho điểm.
30 B. Bài mới
uyên dương những HS viết chữ đẹp - NX tiết học - Viết lại những chữ sai chính tả. Thứ ..ngày tháng năm 20 Tuần 10 Kế hoạch giảng dạy Môn: Đạo đức Tên bài: chăm chỉ học tập (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố kiến thức ,kỹ năng,hành vi đã học ở tiết 1 - Có hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như:HS thực hiện được giờ giấc học bài , làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp . - HS có thái độ tự giác khi học tập II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy học: TG ND kiến thức và kỹ năng cỏ bản Phương pháP hìNH thức t/c các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. KTBC - Thế nào là chăm học ? - Vì sao cần chăm học ? - GV NX đánh giá -2Hs trả lời. 30’ B. Các hoạt động *Giới thiệu bài - Gv giới thiệu + ghi bảng - Hs ghi vở *Hoạt động 1: đóng vai BT5 Mục tiêu : Giúp HS có khả năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống -Yêu cầu các nhóm thảo luận để sắm vai trong tình huống BT5 - GV gọi 1 số nhóm lên sắm vai - Hướng dẫn nhận xét - Nhóm đóng vai có tự nhiên? - Cách ứng xử của nhóm đúng hay sai? Vì sao? ? Chăm chỉ học tập là gì? KL: (như SGV – 41) - HS thảo luận theo nhóm 4 : cách ứng xử, phân vai cho nhau - Đại diện 1 số nhóm diễn vai theo cách ứng xử của mình , - - lớp NX góp ý theo từng lần diễn - Là đi học đều, đúng giờ b. HĐ2: Thảo luận nhóm BT6 - GV yc HS thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến - Đọc y/c BT6(tr - 17) - Thảo luận nhóm 2 MT : Giúp HS bày tỏ thái độ đồi với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức - Gọi đại diện nhóm nêu ý kiến KL: Ai cũng cần học tập chăm chỉ & học phải theo thời gian biểu hợp lý-> học tiến bộ, có sức khoẻ tốt Nhóm khác bổ sung ý kiến c. HĐ3: Phân tích tác phẩm - Đọc chuyện có nội dung như tiểu phẩm (SGV – 42) -1 số Hs lên biểu diễn tiểu phẩm MT : Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích - Làm bài trong giờ ra chơi có phải chăm học không? Vì sao? - Không. Vì giờ chơi phải nghỉ ngơi cho thư giãn trí óc ? Vậy con khuyên bạn An ntn? - Không nên làm BT giờ ra chơi ?Qua câu chuyện con rút ra điều gì? - GV nêu KL : SGV tr.42 - Giờ nào làm việc đấy 5’ C.Củng cố - dặn dò: ? Chăm chỉ học tập là gì? - Đi học đều, đúng giờ, làm bài tập đầy đủ ? Chăm chỉ học tập có lợi gì? - Học mau tiến bộ KL chung: SGV – 42 -Dặn bài sau: Quan tâm giúp đỡ bạn Thứ ..ngày tháng năm 20 Tuần 10 Kế hoạch giảng dạy Môn: Tập đọc Tên bài: bưu thiếp I. Mục tiêu: Giúp h/s 1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ dài. - Biết đọc hai bưu tiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng; đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch 2- Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ,bưu thiếp, bì thư, nhân dịp - Hiểu ND của 2 bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách ghi bưu thiếp , bì thư II. Đồ dùng dạy học: Bưu thiếp, bì thư III. Các hoạt động dạy học: Thời gian ND kiến thức và kỹ năng cỏ bản Phương pháP hìNH thức t/c các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A.Kiểm tra: Sáng kiến của bé Hà - GV gọi HS đọc và TLCH - Bé Hà có sáng kiến gì? - 2 h/s đọc bài: (1 em Đ1; 1 em đoạn 2,3) + TLCH - Vì sao bé Hà lại có sáng kiến chọn ngày của ông bà? - Nhận xét, cho điểm. 30’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu - Gv đưa bưu thiếp giới thiệu + ghi bảng - GV đọc từng bưu thiép và phần đề ngoài phong bì thư - Hs ghi vở - HS đọc thầm a. Đọc câu - Sửa lỗi phát âm cho h/s - H/s đọc nối tiếp từng câu(2 lượt) - 3 h/s đọc nối tiếp bưu thiếp và bề ngoài phong bì b.Đọc từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì thư - Sửa lỗi ngắt giọng , giọng đọc cho HS ( lưu ý các câu : -Hs nối đọc từng bưu thiếp và phần ngoài phong bì thư - Người gửi //Trần Trung Nghĩa - Người nhận // Trần Hoàng Ngân// 18/. - Giảng nghĩa từ : bưu thiếp c. Đọc nhóm - HS đọc theo nhóm 2 - GV khen nhóm đọc tốt. - 2,3 nhóm thi đọc - HS NX - 2 h/s đọc bài 3. Tìm hiểu bài - Đọc thầm bưu thiếp đầu - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? - Ông bà gửi cho cháu - Gửi để làm gì? - Chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới - Đọc thầm bưu thiếp 2 - Bưu thiếp hai là của ai gửi cho ai? - Ông gửi cho cháu - Gửi để làm gì? - Báo tin cho cháu biết ông đã nhận được bưu thiếp và chúc tết cháu. - Theo con bưu thiếp dùng để làm gì? - Dùng để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo Chốt ý: Bưu thiếp giống như 1 lá thư với lời chúc mừng thật ngắn gọn, rõ ý - 2 HS đọc câu hỏi 4 - Giảng: Chúc thọ là SN , nhưng người ta dùng từ chúc thọ với ông bà trên 70 tuổi - GV HD HS cách viết: - Lời lẽ trong bưu thiếp gửi ông bà con cần viết ntn? - T/cảm ,tôn trọng, ngắn gọn, rõ ý - Khi viết phong bì thư cần lưu ý gì? vì sao? - Viết đúng tên, nơi ở người nhận để thư không thất lạc - H/s làm bài - Nxét, cho điểm - 1,2 em đọc bưu thiếp vừaviết 5’ C. Củng cố dặn dò: - Hôm nay con đọc bài gì? - Bưu thiếp - Khi viết bưu thiếp và phong bì con cần lưu ý gì? - 2,3 h/s nhắc - Dặn dò bài sau: Bà cháu. Thứ ..ngày tháng năm 20 Tuần 10 Kế hoạch giảng dạy Môn: Luyện từ và câu Tên bài: từ ngữ về họ hàng Dấu chấm – dấu chấm hỏi I. Mục tiêu: Giúp h/s 1.Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng 2.Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài 2 III. Các hoạt động dạy học: Thời gian ND kiến thức và kỹ năng cơ bản Phương pháP hìNH thức t/c các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 35’ A.Bài mới 1. Giới thiệu bài - Gv giới thiệu + ghi bảng -Hs nghe +ghi vở 2 Hướng dẫn làm bài tập * . Bài 1:Tìm những từ chỉ người trong gia đình. CC từ ngữ chỉ người trong gia đình , họ hàng - GV cho HS đọc câu chuyện : Sáng kiến của bé Hà - GV yc HS thảo luận theo nhóm 2 tìm từ chỉ người trong gia đình họ hàng - Gọi đại diện 1 số nhóm đọc các từ tìm được - Ghi bảng các từ: ông, bà, bố, con, cháu, cô, gì - 1 HS nêu yc - 1 HS đọc - Các nhóm thảo luận , ghi các từ chỉ người trong gia đình , họ hàng ra nháp - 3 nhóm nêu ý kiến , các nhóm khác BS - Chốt ý: Đây là từ chỉ người trong gia đình, họ hàng; các từ này đều là từ chỉ sự vật *Bài2 : Kể các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết . CC , mở rộng từ ngừ chỉ người trong gia đình , họ hàng *Bài 3. Xếp vào mỗi nhóm 1 từ chỉ người trong gia đình , họ hàng a) Họ nội b) Họ ngoại Hệ thống hoá vốn từ chỉ họ hàng . - GV treo bảng phụ ghi ND BT 2 - GV cho HS kể nối tiếp theo dãy bàn (mỗi HS tìm 1 đến 2 từ chỉ người trong gia đình, họ hàng) - GV ghi nhanh 1 số từ ngữ lên bảng - GV chốt : đó là những từ chỉ người trong gia đình họ hàng - GV giúp HS hiểu yc của bài +Họ nội là gì? họ ngoại là gì? - GV yc HS thảo luận theo nhóm đôi - GV gọi đại diện 3 nhóm lên thi tiếp sức - 1 HS nêu yc - HS nối tiếp nhau kể , HS khác NX BS - 2 HS đọc lại các từ đó - 1h/s đọc yêu cầu - Họ nội là những người họ hàng về đằng bố./ Họ ngoại là những người họ hàng về đường mẹ - Các nhóm thảo luận - HS mỗi nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại Chốt ý: Từ chỉ họ hàng có thể xếp làm 2 nhóm : họ nội, họ ngoại. Tuy nhiên mỗi địa phương có cách gọi khác nhau - HS NX *Bài 4: Điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào chỗ trống Củng cố cách dùng dấu . , ? - GV cho HS đọc yc của bài và chuyện vui - GV HD và cho HS làm bài -2 H/s đọc - HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng chữa và giải thích tại sao con điền dấu đó . - HS NX - 1 – 2 HS đọc lại chuyện - Chốt về cách sử dụng dấu chấm, phẩy, hỏi - Dùng dấu chấm khi cần diễn đạt 1 ý chọn vẹn, dùng dấu hỏi khi đó là câu hỏi -Làm thế nào con biết đó là câu hỏi? - Dựa vào câu xem có từ để hỏi: gì,mấy không? - Chuyện này buồn cười ở chỗ nào? -“xin lỗi ông bà.” 5’ 3. Củng cố- dặn dò; - Hôm nay con học những gì? - 2 HS TL - Nxét giờ học - Dặn bài sau:Tuần 11 Thứ ..ngày tháng năm 20.. Tuần 10 Kế hoạch giảng dạy Môn: Kể chuyện Tên bài: sáng kiến của bé hà I. Mục tiêu: Giúp h/s 1. Rèn kỹ năng nói : - Dựa vào ý chính của từng đoạn kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện 1 cách tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND 2. Rèn kỹ năng nghe : - Có khả năng tập trung nghe bạn kể, nhận xét và đánh giá đúng bạn kể. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn ý chính từng đoạn. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian ND kiến thức và kỹ năng cỏ bản Phương pháP hìNH thức t/c các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 35’ A. Bài mới : 1. Giới thiệu - Nêu mục đích , yêu cầu giờ học +ghi bảng đầu bài - Hs ghi vở 2. Hướng dẫn kểchuyện a. Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào ý chính - GV cho HS đọc yc của bài 1 - Gợi ý: Đây là các ý chính của từng đoạn cần dựa vào để kể cho đúng +Đ1:Chọn ngày lễ +Đ2: Bí mật của 2 bố con +Đ3: Niềm vui của ông bà - GV HD HS kể đoạn 1 - GV NX - 1 HS đọc - 1 HS kể đoạn 1 -Yêu cầu Hs kể từng đoạn của mình trong nhóm 3 - Gọi đại diện từng nhóm kể - HS kể trong nhóm - 2-3 nhóm kể – HS NX b. Kể toàn bộ câu chuyện - Hướng dẫn Hs thi kể trước lớp theo nhóm 3 (mỗi HS kể 1 đoạn) - Nhận xét đánh giá - Đại diện 2 - 3 nhóm lên kể – HS NX - 3 h/s thi toàn truỵện - N/xét chọn nhóm kể hay, cá nhân kể hay - HS NX 5’ B. Củng cố dặn dò; - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét giờ học -Dặn dò: về tập kể lại câu chuyện - 1,2 HS nêu Thứ ..ngày tháng năm 20. Tuần 10 Kế hoạch giảng dạy Môn: Tự nhiên xã hội Tên bài: ôn tập: con người và sức khoẻ I. Mục tiêu: Giúp h/s - Nhớ lại và khắc sâu 1 số KT về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch. - Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá - Củng cố hành vi về vệ sinh cá nhân II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng lại 1 số tranh ở các bài từ tuần 1 đến tuần 9 III. Các hoạt động dạy học: Thời gian ND kiến thức và kỹ năng cơ bản Phương pháP hìNH thức t/c các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi : Xem ai nói nhanh đúng các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ - 2 HS thi kể các bài . 32’ 2. Bài mới - Giới thiệu bài +ghi bảng - Hs ghi vở a.HĐ1: Trò chơi (xem cử động nói tên các cơ , xương và khớp xương) - GV hướng dẫn: nhóm 4 bạn cử 1 bạn làm 1 số động tác các bạn khác nêu xương, cơ, khớp nào phải cử động - TL nhóm - Đại diện nhóm làm động tác h/s nhóm khác đoán xương, cơ - Nhờ đâu mà ta cử động được? - KL: Ta cử động được là nhờ sự phối hợp giữa xương và cơ, khớp xương - Nhờ sự phối hợp giữa xương và cơ, khớp xương b. HĐ2: Trò chơi hùng biện - Chia lớp làm 4 nhóm và yc các nhóm lên bốc thăm - Câu hỏi: - Cử đại diện lên bốc thăm - Các nhóm thảo luận và cử đại diện lên trình bày - Chúng ta cần ăn uống ntn để có cơ thể khoẻ mạnh? - Chúng ta cần vận động ntn để cơ thể khoẻ mạnh? - Đại diện nhóm trình bày trước lớp -Mỗi nhóm cử 1 đại diện vào BGK chấm xem ai chả lời đúng sai - Tại sao cần ăn uống sạch sẽ? - Phòng tránh bệnh giun - Làm thế nào để phòng bệnh giun? - Ăn uống sạch sẽ? - N/xét , chọn nhóm TL đúng 5’ 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn bài sau: Gia đình Thứ..ngàythángnăm 20.. Tuần 10 Kế hoạch giảng dạy Môn: Tập làm văn Tên bài: kể về người thân I. Mục tiêu: Giúp h/s - Rèn kĩ năng nghevà nói: Biết kể về ông, bà hoặc người thân, thể hiện tình cảm đối với ông, bà người thân. -Rèn kĩ năng viết : Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn(3 đến 5 câu) II. Đồ dùng dạy học: Tranh bài tập 1, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Thời gian ND kiến thức và kỹ năng cơ bản Phương pháP hìNH thức t/c các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 35’ A. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - Gv giới thiệu bài , ghi bài -HS nghe và ghi vở 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Luyện nói: kể về ông, bà( hoặc một người thân) của em - GV cho HS đọc yc và gợi ý - Người thân ở đây là những ai? - 1 h/s yêu cầu và gợi ý ( bố, mẹ, anh , chị, cô, gì) - Nhắc : chỉ dựa vào các câu hỏi để đặt câu văn chứ không phải là TLCH - GV cho h/s kể mẫu - 1 h/s giỏi kể trước lớp - Nxét: Đủ ý? Câu nói trọn ý? Ngắn gọn? - HS NX - GV yc HS kể theo nhóm đôi - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc. - HS trong nhóm kể cho nhau nghe - GV gọi một số nhóm thi kể - 3,4 nhóm kể thi KL chung: kể phải toát lên được tình cảm yêu quí của người thân đối với em và tình cảm mến thương của em đối với người thân . Để viết được 1 đoạn văn ngắn các con phải dựa vào lời kể BT 1 Bài 2: Luyện viết đoạn văn ngắn về ông bà hoặc một người thân của em. - GV HD và cho HS làm bài - GVlưu ý : Viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng.Viết xong phải đọc lại bài , phát hiện và sửa lại những chỗ sai - 1 HS nêu y/c - H/s làm bàivào vở - 3-4 h/s đọc bài viết - Nhận xét cho điểm -Hs nhận xét, sửa 5’ B. củng cố- dặn dò . - Tiết TLV này con học những gì? - 1 HS TL - Nhận xét giờ học. - Dặn bài sau: TLV tuần 11 Thứ ..ngày tháng năm 20 Tuần 10 Kế hoạch giảng dạy Môn: Thủ công Tên bài: gấp thuyền phẳng đáy có mui( T2 ) I. Mục tiêu: Giúp h/s - H/s gấp được thuyền phẳng đáy có mui - H/s hứng thú gấp thuyền II. Đồ dùng dạy học: Thuyền mẫu, qui trình gấp các bước, giấy màu III. Các hoạt động dạy học: Thời gian ND kiến thức và kỹ năng cỏ bản Phương pháP hìNH thức t/c các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ A. KTBC: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV KT việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. - Tổ trưởng Ktra và báo cáo -Hs lắng nghe ,ghi vở 2. Thực hành - Treo tranh vẽ minh hoạ các bước gấp, y/c nhắc lại cách gấp - 2 HS nhắc lại + B1: Gấp tạo mui thuyền +B2: Gấp các nếp cách đều + B3: Gấp tạo thân và mũi thuyền + B4:Tạo thuyền phẳng đáy không mui - 2 h/s gấp trước lớp - Theo dõi- uốn nắn hs - Thực hành gấp thuyền - Gợi ý h/s về trang trí thuyền - HS theo dõi 3. Đánh giá sản phẩm - GV HD HS trưng bày sản phẩm vào vở thực hành thủ công - Trưng bày SP - Đánh giá sản phẩm. 5’ C. Dặn dò - GV NX giờ học - Dặn : chuẩn bị kiểm tra chương gấp Thứ ..ngày tháng năm20 Tuần 10 Kế hoạch giảng dạy Môn: Tập viết Tên bài: Chữ hoa h I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chữ: 1. Biết vết chữ hoah cỡ vừa và nhỏ 2. Biết viết cụm từ ứng dụng: hai sương một nắng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét, đúng quy định. 3. Rèn ý thức cẩn thận , nắn nót khi viết II. Đồ dùng: Chữ mẫu h, phấn mầu III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháP hìNH thức t/c các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1 KTBC: - Kiểm tra: viết chữ g , góp - Nhận xét cho điểm - 1hs lên bảng- cả lớp viết bảng con 30’ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi đầu bài nên bảng b.Hướngdẫn viết chữ hoa * HD quan sát và nhận xét *HD tập viết trên bảng con - Treo chữ mẫu h y/c hs quan sát và nhận xét + Cấu tạo chữ h hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ? + NX độ cao của chữ H hoa - GV viết mẫu và HD HS cách viết + Nét 1 : ĐB ở ĐKN5 viết nét cong trái rồi lượn ngang.DB trên ĐKN6 + Nét 2:Từ Đ DB của nét 1, chuyển hướng xuống viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôI DB ĐKN 2 + Nét 3: Lia bút viết nét thẳng đứng - cho HS nhắc lại cách viết chữ hoa H - Y/c viết bảng H - N/x sửa sai cho HS - Quan sát và nhận xét: - 3 nét. - cao 5 ô li - HS theo dõi - 2 HS - Viết bảng con c. HD viết cụm từ ứng dụng - GV cho HS đọc cụm từ ứng dụng ?: Em hiểu cụm từ này ntn? - Nêu n/x về độ cao các con chữ - Cách đặt dấu thanh? - Khoảng cách giữa các con chữ , chữ - GV viết mẫu và HD HS cách viết chữ Hai (GV lưu ý HS cách nối từ H sang ai) - GV NX sửa sai cho HS - 2 HS đọc - Sự vất vả, chăm chỉ của người nông dân -2 HS n/x - HS QS viết bảng chữ hai d. Luyện viết vở e. Chấm – chữa - GV nêu y/c viết: +1d h cỡ vừa +1d h cỡ nhỏ + 1d hai cỡ nhỡ +2 d chữ ứng dụng cỡ nhỡ - GV theo dõi uốn nắn HS tư thế ngồi viết - Chấm 5 bài – nhận xét- sửa lỗi sai thường mắc của hs - HS luyện viết vở theo y/c của GV 5’ 3. Củng cố dặn dò. - N/x tiết học - Dặn BS : Chia buồn , an ủi Thứ ..ngày tháng năm 20. Tuần 10 Kế hoạch giảng dạy Môn: Toán Tiết 47 Tên bài: số tròn chục trừ đI một số I. Mục tiêu: Giúp h/s - Biết thực hiện phép trừ có SBT là số tròn chục, số trừ là số có 1 hay 2 số (có nhớ) vận dụng vào giải toán. - Củng cốcách tìm một số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia. II. Đồ dùng dạy học: - 4 bó , mỗi bó có 10 que tính , - Que tính & bảng gài III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung dạy học Phương pháP hìNH thức t/c các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Kiểm tra BC. - Gọi hs lên bảng làm BTập. Tìm x: x+ 23=48 22 + x = 96 -Yc hs nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết - Nhận xét cho điểm - 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách tìm số hạng chưa biết. -Cả lớp làm nháp hs nhận xét 30’ B .Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu phép trừ 40 - 8 3. Giới thiệu phép trừ 40 - 18 40 - 18 22 4. Luyện tập: Bài1:Tính Củng cố số tròn chục trừ đi một số Bài 2: Tìm x : Củng cố tìm số hạng chưa biết Bài 3: Giải toán : Củng cố giải toán Giới thiệu bài+ ghi bảng - GV gắn que tính lên bảng và nêu bài toán nêu bài toán: Có 40 que tính bớt 8 que. Hỏi còn bao nhiêu que tính? ? Muốn biết bao nhiêu qt con làm ntn? - GV dùng que tính nêu lại cách làm Thay 1 thế chục = 10 que rời, 10 que rời bớt 8 que còn lại 2 que, 4 chục bớt 1chục = 3 chục, 3 chục và 2 que rời gộp lại = 32 que -> 40-8=32 - GV gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính - GV HD và cho HS làm vào nháp các phép trừ sau 60 50 - 9 - 5 - Nêu đề toán: có 40 que tính bớt 18 que tính. Số que còn lại là bao nhiêu? - HD tt phép trừ trên - GV gọi HS lên bảng đặt tính và tính - Phép trừ 40 – 18 con cần lưu ý điều ? - GV cho HS làm các phép tính sau 80 30 - 17 - 11 Chốt KT: Trừ từ phải sang trái - Nhớ 1 bớt 1 ở hàng chục - nhớ 1 sau đó thêm vào ST rồi mới trừ - GV HD và cho HS làm bài - Chốt bài làm đúng - Muốn tìm SH chưa biết ta làm ntn? - GV HD và cho HS làm bài . - Gv nhận xét và chốt lời giải đúng. - Lưu ý : Khi giải toán bài này con cần đổi 2chục = 20 - HS ghi đầu bài - 1 HS nhắc lại bài toán - 40 - 8 - h/s thực hiện phép tính trên que tính - 1 em nêu kq và cách tìm KQ đó - 1 HS lên bảng làm , HS khác làm ra nháp 40 - 8 32 - Nhắc lại cách đặt tính và tính - HS làm nháp và nêu cách trừ - h/s làm trên que tính để tìm kết quả - 1 HS lên bảng làm , HS khác làm vào nháp - 2 , 3 HS nêu lại cách đặt tính và tính -Nhớ 1 sau đó thêm 1 vào ST sau đó mới trừ - 2 HS lên bảng làm và nêu cách trừ , HS khác làm vào nháp - 1 HS nêu y/c - HS làm vào SGK , 2 HS lên bảng chữa và nêu cách trừ - 1hs nêu yc và cách tìm SH chưa biết . - HS làm bài vào vở 2 HS lên bảng chữa. - Tổng - SH kia - 1 HS đọc bài toán - HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng chữa 5’ C.Củng cố dặn dò. -Thi nhẩm nhanh kết quả các phép tính : 80- 7, 30- 9, 70- 18 , 60- 16 . - N/x tiết học - HD chuẩn bị bài sau : 11 trừ đi 1 số : 11- 5 - HS đọc KQ Thứ ..ngày tháng năm 20 Tuần 10 Kế hoạch giảng dạy Môn: Toán Tiết 48 Tên bài: 11 trừ 1 số :11 - 5 I. Mục tiêu: Giúp h/s - Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 11 – 5, và đọc thuộc bảng trừ đó. - Vận dụng bảng trừ để làm tính (tính nhẩm, tính viết) và giải toán. - Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: Que tính (bó que, que rời), bảng gài. III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháP hìNH thức t/c các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra bài cũ. - Gv ghi bài tập lên bảng Bài 1 : Đặt tính rồi tính : 40-8 ; 40-18 Bài 2 : Tìm x : x +24= 60 12+ x= 30 - Gv nhận xét cho điểm - 4hs lên bảng làm BT Cả lớp làm nháp 30’ 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. HD HD thực hiện phép trừ dạng
File đính kèm:
- tuan 10.doc