Kế hoạch giảng dạy Chính tả Lớp 2 - Tuần 33+34

học.

- GV đọc các từ: trồng trọt,

chăn nuôi, chuồng trâu

- GV NX sửa sai.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học – Ghi đề bài lên bảng.

- GV đọc đoạn viết.

* Hỏi:

- Những con Bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?

- Những con Bê cái thì ra sao?

- Tìm tên riêng trong đoạn văn?

- Những chữ nào thường phải viết hoa?

- GV đọc từ khó: quấn quýt, nhảy quắng, rụt rè.

 - NX và chữa lỗi cho HS.

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc cho HS soát lỗi.

- GV chấm 5-7 bài. NX từng bài.

- Bài 2 y/c gì?

- GV HD HS thực hành hỏi đáp theo cặp.( 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS tìm từ ).

- Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng và nhanh.

 

doc9 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy Chính tả Lớp 2 - Tuần 33+34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 34
	Kế hoạch giảng dạy	
 Thứ ...ngàythángnăm 20
 Môn: Chính tả ( nv) 
 Tên bài: Người làm đồ chơi 
I.Mục tiêu: 
- Nghe, viết đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài: “ Người làm đồ chơi ”.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, ong/ong, dấu hỏi, dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
TG
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
30’
I.ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ.
II. Bài mới:
1. GTB:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung.
b/ Hướng dẫn cách trình bày
- GV HD HS chuẩn bị cho tiết học
- Nhận xét bài chính tả 
- Viết : xinh xắn, xào nấu , sinh sôi
cây sào
- GV NX cho điểm.
- GV nêu mục đích , yêu cầu ghi đầu bài.
- GV đọc đoạn viết.
* Hỏi:
-Bác Nhân làm nghề gì?
-Vì sao bác định chuyển về quê? 
-Bạn nhỏ đã làm gì?
- Tìm tên riêng trong bài chính tả?
- Tên riêng của người viết ntn?
- 2 HS viết bảng
- HS viết vào nháp
- 2 HS đọc lại 
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
- Nhân.
- viết hoa
c/ Hướng dẫn viết từ khó
d/ Viết chính tả
đ/ Soát lỗi
e/ Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a) chăng/ trăng
b) ong/ ông
Bài 3 : Điền vào chỗ trống:
- GV đọc từ khó: xuất hiện, chuyển nghề.
- GV nhận xét – chỉnh sửa 
- GV đọc từng câu – cụm từ cho HS viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm 5-7 bài. NX từng bài.
- Bài 2 y/c gì ?
- GV HD HS làm bài
- GV chữa bài – chốt lời giải đúng 
- GV treo bảng phụ
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền vào 1 chỗ trống.
- GV chốt lời giải đúng.
- 2 HS lên bảng: Cả lớp viết bảng con.
- HS nghe – viết vào vở.
- HS soát lỗi+Ghi số lỗi.
- 1 TL
- 2 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vở.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 
- Làm theo hướng dẫn. Một HS làm xong thì về chờ để 1 HS khác làm tiếp.
- HS NX
3’
2’
IV. Củng cố 
V.Dặn dò
- NX tiết học :khen HS viết đúng ,đẹp
-Dặn dò bài sau: Đàn bê của anh Hồ Giáo
Tuần 34
	Kế hoạch giảng dạy	
 Thứ ...ngàythángnăm 20.
 Môn: Chính tả (nv ) 
 Tên bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo
I.Mục tiêu: 
1. Nghe- viết đúng chính tả một đoạn trong bài: “ Đàn Bê của anh Hồ Giáo ”.
2. Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm, thanh dễ lẫn giữa phụ âm ch/tr và dấu hỏi, dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ – phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
TG
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
30’
I. ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới:
1.GTB:
2. Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
b/ Hướng dẫn cách trình bày
c/ Hướng dẫn viết từ khó
d/ Viết chính tả
đ/ Soát lỗi
e/ Chấm – chữa
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 2: Tìm từ:
Bài 3: Thi tìm nhanh
- GV HD HS chuẩn bị cho tiết học.
- GV đọc các từ: trồng trọt,
chăn nuôi, chuồng trâu
- GV NX sửa sai.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học – Ghi đề bài lên bảng.
- GV đọc đoạn viết.
* Hỏi:
- Những con Bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
- Những con Bê cái thì ra sao?
- Tìm tên riêng trong đoạn văn?
- Những chữ nào thường phải viết hoa?
- GV đọc từ khó: quấn quýt, nhảy quắng, rụt rè. 
 - NX và chữa lỗi cho HS.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm 5-7 bài. NX từng bài.
- Bài 2 y/c gì?
- GV HD HS thực hành hỏi đáp theo cặp.( 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS tìm từ ).
- Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng và nhanh.
- GV treo bảng phụ
Chia lớp thành 3 nhóm. Các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài. Nhóm nào tìm được nhiều từ, đúng sẽ thắng.
- GV chốt đáp án đúng
a/ chè, trăm, trúc, chó, chở, chuối, chanh, chảy, chôm chôm.
b/ tủ, đũa, chỗ, võng, chảo, chổi.
- GV tuyên dương những nhóm thắng.
-1 HS viết bảng , HS khác viết vào nháp
- HS lắng nghe 
-2 HS đọc.
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẳng lên đuổi nhau.
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
- Hồ Giáo.
- Những chữ đầu câu và tên riêng.
- 3 HS lên bảng.
Cả lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi, ghi số lỗi ra ngoài lề.
- 1 HS TL
- Nhiều cặp HS được thực hành. 
-VD: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán (chợ).
- tương tự các phần còn lại.
a/ chợ – chờ – tròn.
b/ báo – hổ – rỗi (rảnh).
- 1 HS nêu y/c
- HS hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm đính bài lên bảng – HS NX
- Cả lớp đọc đồng thanh
Các từ
3’
2’
IV. Củng cố 
V. Dặn dò:
- NX tiết học: Khen HS viết đẹp
- Dặn xem bài ôn tập
 Tuần 33
	Kế hoạch giảng dạy	
 Thứ ...ngàythángnăm 20
 Môn: Chính tả (nv ) 
 Tên bài: Bóp nát quả cam 
I.Mục tiêu: 
- Nghe, viết đúng đoạn tóm tắt truyện “ Bóp nát quả cam”
- Viết đúng một số tiếng có âm đầu s/x hoặc âm chính iê/i
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ – phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
TG
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
30’
I. Ôn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới:
1.GTB
2. Hướng dẫn nghe viết 
a/ HD chuẩn bị
b/ Hướng dẫn viết từ khó
c/ Viết chính tả
đ/ Soát lỗi
e/ Chấm – chữa bài
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- GV HD HS chuẩn bị cho tiết học.
- GV nhận xét bài viết trước. Cho HS viết: lặng ngắt, sắt, quét.
- GV NX cho điểm
- GV giới thiệu – nêu tên bài.
- GV đọc đoạn chép.
* Hỏi:
- Những chữ nào trong bài chính tả viết chữ hoa?Vì sao?
- GV đọc từ : âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng. 
- GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm 5-7 bài. NX từng bài.
- GV treo bảng phụ
- BT 2 y/c gì?
- GV HD HS làm bài
-> Chốt lại lời giải đúng:
 đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa
Con công.. xoè cánh ra
..
- 2 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng.
- 1 HS đọc lại.
- Chữ “Thầy” viết hoa vì là chữ đầu câu.
- Chữ “ Vua ”viết hoa vì là chữ đầu câu và thể hiện ý tôn trọng.
- Chữ“QuốcToản”viết hoa vì là tên riêng của người.
- HS viết bảng con.
2 HS lên bảng viết
- HS viết bài vào vở
- Hs soát lỗi, ghi số lỗi ra ngoài lề. 
- 1HS TL
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên 
bảng lớp
3’
2’
IV. Củng cố 
V. Dặn dò
-Khi nào cần phải viết hoa?
- GVNX tiết học.
- Dặn HS về viết lại những từ còn mắc lỗi trong bài chính tả hoặc bài tập.
- HS nêu
Tuần 33
	Kế hoạch giảng dạy	
 Thứ ...ngàythángnăm 20
 Môn: Chính tả (nv ) 
 Tên bài: Lượm 
I.Mục tiêu:
 - Nghe- viết đúng, chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài “Lượm”
 - Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lầm do ảnh hưởng của phương ngữ s/x hay i/iê
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ – phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
TG
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
30’
I. Ôn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới:
1.GTB
2. Hướng dẫn nghe viết 
a/ HD chuẩn bị
 b/ Hướng dẫn viết từ khó
 c/ Viết chính tả
đ/ Soát lỗi
e/ Chấm – chữa bài
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
Bài 3: Thi tìm nhanh các tiếng
- GV HD HS chuẩn bị cho tiết học.
- Cho HS : liều, căm giận, nghiến răng, xiết
-. GV NX cho điểm
- GV giới thiệu – ghi tên bài.
- GV đọc đoạn thơ
- Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ?
- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào trong vở?
- GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, huýt sáo.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết .
Lần 1: GV đọc cho HS soát lỗi.
Lần 2: GV đọc – PT các từ khó- Y/c HS thông báo số lỗi
 - GV chấm 5-7 bài. NX từng bài.
- GV treo bảng phụ
- BT 2 y/c gì ?
- GV HD HS làm bài
- GV chốt lại lời giải đúng: hoa sen, xen kẽ, ngày xưa, say sưa, cư xử, lịch sự.
- Nêu y/c BT 3
Tổ chức cho HS chơi trò chơi:
 “Thi tìm tiếng có âm đầu s hay x”
+ GV HD cách chơi
- HS1: nói từ chứa tiếng có âm đầu s.VD: Nước sôi.
- HS 2: Nói từ chứa tiếng có am đầu x.VD: đĩa xôi.
- GV NX - đánh giá trò chơi.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng.
- 1 HS đọc lại.
- Mỗi dòng thơ có 1 chữ
- Nên viết từ ô thứ 3 tính từ lề vở.
-1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con.
- HS nghe, viết vào vở
- HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề vở. 
- 1 HS TL
- 3HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS nêu 
- HS theo dõi
- Từng cặp HS thi tìm
3’
2’
IV. Củng cố 
V. Dặn dò
- GVNX tiết học.: Khen HS viết đúng, đẹp 
-Y/c HS về nhà viết lại cho đúng những từ còn mắc lỗi trong bài chính tả hoặc bài tập.

File đính kèm:

  • docChinh ta tuan 33+34.doc