Kế hoạch giảng dạy bộ môn Toán 8 năm học 2014 - 2015

Có kỹ năng thực hiện các phép nhân và chia các đa thức, có kĩ năng thực hiện các phép tính về phân thức,kĩ năng giải phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn.

 - Có kĩ năng nhận biết các tứ giác đặc biệt, kĩ năng nận biết và chứng minh hai tam giác đồng dạng.

- HS có kĩ năng sử dụng máy tính CASIO.

- HS được rèn luyện các kĩ năng gấp hình, đo đạc, vẽ hình, tính toán; sử dụng thành thạo các dụng cụ như thước đo góc, êke. Bước đầu tập suy luận, trình bày chứng minh hình.

 

doc14 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 3150 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy bộ môn Toán 8 năm học 2014 - 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục - đào tạo ...............
Trường thcs ……………………..
*****************
?&@
Kế hoạch giảng dạy bộ môn toán 8
Năm học 2014- 2015
 Tổ : KHTN 
 	Nhóm giảng dạy : .......................
A/ Những căn cứ để xây dựng kế hoạch:
Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015 của trường THCS ................
Căn cứ chỉ tiêu phấn đấu của tổ KHTN năm học 2014-2015.
Căn cứ vào chất lượng giáo dục và thành tích kết quả của tổ năm học 2013 - 2014
Tôi xây dựng kế hoạch bộ môn Toán 8 năm học 2014 – 2015 như sau:
B/ đặc điểm tình hình
1. Bối cảnh năm học
Năm học 2014-2015 là năm học tiếp tục thực hiện các cuộc vận động Hai không, Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
2. Những thuận lợi và khăn:
1/ Thuận lợi:
* Về Nhà trường: 
- Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học khá đầy đủ, thư viện có tương đối phong phú sách tham khảo và các tài liệu phục vụ việc dạy - học. 
Có đầy đủ bàn ghế lớp học khang trang. 
- Giáo viên nhiệt tình giảng dạy, quan tâm sát sao đến học sinh; có ý thức trách nhiệm cao trong công việc. 
- BGH nhà trường luụn quan tõm tạo điều kiện trong cụng tỏc
- Tập thể CB - GV nhà trường đoàn kết nhất trớ cao về ý chớ, hành động, tạo điều kiện giỳp đỡ nhau phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ năm học của nhà trường.
 - Chất lượng giỏo dục của nhà trường cú chuyển biến tớch cực và bền vững trong những năm học qua, phong trào giỏo dục của cỏc nhà trường trong Huyện phỏt triển tốt ở tất cả cỏc cấp học, tạo động lực cho CB - GV và học sinh nhà trường thi đua dạy tốt, học tốt.
 * Về bản thõn:
- Được sự quan tõm của nhà trường, ban giỏm hiệu, cỏc tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường tạo điều kiện giảng dạy và giỏo dục.
- Bản thõn đó đạt trên chuẩn về trỡnh độ chuyờn mụn, đảm bảo tiờu chuẩn chuyờn mụn theo yờu cầu hiện tại
- Bản thõn được phõn dạy đỳng mụn đào tạo, vỡ thế rất thuận lợi để hoàn thành tốt cụng tỏc chuyờn mụn.
* Về học sinh: 
Học sinh khối lớp 8 năm học 2014 – 2015 gồm:
* 8A1: 35 học sinh. 
*8A2: 33 học sinh.
*8A3: 34 học sinh.
- Hs có đủ 100% SGK các loại vở ghi bài học bài tập theo yêu cầu của giáo viên. 
- Phần lớn các em là HS chăm ngoan, có ý thức học tập nghiêm túc thể hiện ở việc chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trên lớp chủ động tích cực tiếp thu bài giảng của GV,các yêu cầu của giáo viên đều đáp ứng đầy đủ.
- Đa số học sinh của trường cú ý thức và thỏi độ học tập, tu dưỡng đạo đức tỏc phong trở thành người con ngoan, trũ giỏi. Trong những năm học qua học sinh nhà trường đó nhận thức được yờu cầu và hưởng ứng thực hiện cuộc vận động “ Hai khụng với 4 nội dung trong GD ”. Thực hiện cuộc vận đụng '' Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chớ Minh ”. Chất lượng thực chất mũi nhọn và đại trà, chất lượng giỏo dục toàn diện của nhà trường đó cú chuyển biến tốt. Tệ nạn xó hội chưa xõm nhập vào nhà trường. 
2/ Khú khăn
- Kinh tế của nhõn dõn địa phương còn khú khăn, tỷ lệ học sinh con gia đỡnh chớnh sỏch khỏ cao, nhiều phụ huynh học sinh đi làm ăn xa, khụng cú điều kiện chăm lo học tập của con em. Học sinh còn ỷ lại vào tài liệu tham khảo.
- Một số học sinh chưa thực sự chăm học, học tập mang tính chất đối phó. Một số phụ huynh học sinh chưa thực sự chăm lo đến việc học tập của cỏc em.
c/ nhiệm vụ mục tiêu cần đạt
I/ Mục tiêu:
	1.1 HS nắm được kiến thức cơ bản trong chương trình SGK lớp 8. Có kĩ năng thực hiện các phép nhõn và phộp chia đa thức, biết thực hiện cỏc phộp tớnh trờn phõn thức, biết giải phương trỡnh bậc nhất một ẩn,phương trỡnh tớch ,biết cỏch giải bài toỏn bằng cỏch lập phương trỡnh,biết nhận biết và chứng minh cỏc loại tứ giỏc đặc biệt, biết chứng minh hai tam giỏc đồng dạng.
 1.2 Rèn cho học sinh có kĩ năng tính toán.
Bước đầu có ý thức vận dụng các hiểu biết của kiến thức lớp 8 để giải quyết các bài toán nảy sinh trong thực tế. Phát triển tư duy học sinh.
	1.3 Giáo dục tư tưởng, tình cảm, lòng yêu thich say mê học môn toán
II/ Nhiệm vụ bộ môn:
*Về kiến thức
 - Trang bị cho các em những kiến thức cơ bản vững chắc, chính xác và có hệ thống của bộ môn toán 8 :Phép nân và phép chia các đa thức,phân thức đại số,phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn,Tứ giác, diện tích đa giác, tam giác đồng dạng hình lăng trụ đứng, hình chóp đều . HS hiểu và nắm vững các khái niệm toán học, nắm được bản chất của các phép toán. HS làm tốt các loại toán cơ bản.
*Về kỹ năng:
- Có kỹ năng thực hiện các phép nhân và chia các đa thức, có kĩ năng thực hiện các phép tính về phân thức,kĩ năng giải phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn.
 - Có kĩ năng nhận biết các tứ giác đặc biệt, kĩ năng nận biết và chứng minh hai tam giác đồng dạng. 
- HS có kĩ năng sử dụng máy tính CASIO.
- HS được rèn luyện các kĩ năng gấp hình, đo đạc, vẽ hình, tính toán; sử dụng thành thạo các dụng cụ như thước đo góc, êke. Bước đầu tập suy luận, trình bày chứng minh hình.
*về thái độ :
- Rèn tính cẩn thận chính xác, ý thức vận dụng toán học vào thực tiễn.
- Bồi dưỡng năng lực tư duy, phẩm chất trí tuệ, thế giới quan khoa học biện chứng. Phát huy trí lực, độc lập suy nghĩ của học sinh.
- Phát huy tính sáng tạo, lòng say mê học tập bộ môn, say mê nghiên cứu tìm tòi, bước đầu làm quen với tác phong nghiên cứu khoa học. Biết trân trọng những thành quả của khoa học.
III/ Chỉ tiêu phấn đấu: 
học kỳ
lớp 
 Gỉỏi %
Khỏ %
Trung bỡnh %
Yếu %
I
8A1
76%
24%
0%
0%
8A2
64%
30 %
6%
0 %
8A3
64%
30 %
6 %
0 %
II
8A1
76 %
24%
0 %
8A2
64 %
30 %
6%
8A3
64 %
30 %
6 %
Cả năm 
8A1
76 %
24 %
0 %
8A2
64 %
30 %
6 %
8A3
64 %
30 %
6 %
IV/ Biện pháp thực hiện.
 1/ Xây dựng kỷ cương nề nếp học bộ môn:
 a/ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung PPCT.
- Soạn giảng đúng phân phối, theo quy định của nhà trường. Luôn cải tiến, áp dụng phương pháp giảng dạy phù hợp, tiến bộ và có hiệu quả, chú trọng liên hệ với thực tế trong từng bài giảng. 
- Luôn cải tiến phương pháp giảng dạy, đặc biệt là việc sử dụng bảng phụ và đồ dùng dạy học để nâng cao chất lượng của mỗi giờ dạy.
- Tăng cường các loại hình kiểm tra, thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra đánh giá cho điểm, tích cực hưởng ứng cuộc vận động "Hai không".
- Có kế hoạch cụ thể, chi tiết của từng chương và điều chỉnh hợp lý, kịp thời về cả phương pháp lẫn kiến thức.
- Khuyến khích động viên những học sinh có thành tích học tập tốt, có khả năng vươn lên trong học tập. Nhắc nhở và có những biện pháp kịp thời, hợp lý với những học sinh không tự giác, thiếu ý thức học tập.
b/ Đối với học sinh.
- Có đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi chép, dụng cụ học tập.
- Học bài và làm bài ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên.
 - Xây dựng nề nếp, tinh thần và phong cách học tập hợp lý, khoa học.
- Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.Rèn luyện óc quan sát, ý thức và các thao tác thực hành, sử dụng thành thạo các dụng cụ học tập.
- Trao đổi phương pháp học tập với các bạn trong nhóm, trong lớp.
- Tích cực tìm đọc các tài liệu tham khảo, mở rộng hiểu biết.
- Không ngại gặp thầy cô để hỏi, trao đổi những kiến thức chưa hiểu.
- Ôn lại một cách đầy đủ và có hệ thống các kiến thức của các lớp trước.
2. Tổ chức các hoạt động:
 - Tích cực dự giờ thăm lớp để học hỏi kinh nghiệm bạn bè đồng nghiệp, chủ động và có kế hoạch tổ chức chuyên đề để trao đổi kinh nghiệm nâng cao kiến thức cho bản thân cũng như việc củng cố khắc sâu kiến thức cho học sinh. Thường xuyên tìm đọc các tài liệu tham khảo, tham dự đầy đủ các đợt bồi dưỡng chuyên môn do các cấp tổ chức. Không ngừng áp dụng và đúc rút kinh nghiệm trong soạn giảng để chất lượng giáo dục ngày một nâng cao.
 - Tham dự sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn đầy đủ.
 - Phân loại từng đối tượng học sinh để có kế hoạch, phương pháp bồi dưỡng, giáo dục phù hợp.
V/ Giáo dục hướng nghiệp - ngoại khoá:
- GD cho học sinh tinh thần, thái độ, động cơ học tập nghiêm túc, tự giác, đúng đắn.Sứ dụng máy tính bỏ túi tính toán thành thạo các phép tính cộng trừ, nhân, chia số hữu tỉ và số thực.
 - Giải quyết các bài toán có nội dung thực tế, có ý thức vận dụng toán học vào các môn học khác. 
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu, học tập, yêu thích môn học.
- GD kỹ thuật tổng hợp , GD phong cách học tập hợp lý, khoa học.
	- Tổ chức ngoại khoá: Tổ chức câu lạc bộ toán học
D. Kế hoạch từng chương
Phần I: Đại số.
Tờn chương
Số tiết
Mục đớch yờu cầu
Kiến thức trọng tõm
PP dạy học
Phương tiện
Ghi chỳ
Chương I:
Phộp nhõn và phộp chia cỏc đa thức
18
-Nắm vững quy tắc về cỏc phộp tớnh: nhõn đơn thức với đa thức, nhõn đa thức với đa thức, chia đa thức cho đơn thức. thuật toỏn chia đa thức đó sắp xếp.
-Cú kĩ năng thực hành thành thạo cỏc phộp tớnh nhõn và chia đơn thức, đa thức.
-Nắm vững cỏc hằng đẳng thức đỏng nhớ để vận dụng vào giải toỏn
-Nắm chắc cỏc phương phỏp phõn tớch đa thức thành nhõn tử.
-Nhõn đa thức: Vận dụng tớnh chất phõn phối của phộp nhõn với phộp cộng
-Cỏc hằng đẳng thức đỏng nhớ: cú 7 HĐT. Hiểu và vận dụng cỏc HĐT vào bài tập.
-Cỏc cỏch phõn tớch đa thức thành nhõn tử.
Giảng giải, 
Vấn đỏp, thảo luận nhúm, thực hành luyện tập
sỏch giỏo khoa, sỏch bài tập, sỏch giỏo viờn, chuẩn kiến thức kĩ năng.
thước thẳng,
Chương II:
Phõn thức đại số
16
-Nắm vững và vận dụng thành thạo cỏc quy tắc của 4 phộp tớnh: Cộng, trừ, nhõn, chia trờn cỏc phõn thức đại số.
-Nắm vững điều kiện của biến để giỏ trị của một phõn thức được xỏc định và biết tỡm điều kiện này trong những trường hợp mẫu thức là một nhị thức bậc nhất hoặc một đa thức dễ phõn tớch được thành tớch của những nhõn tử bậc nhất. Đối với phõn thức hai biến chỉ cần tỡm được điều kiện của biến trong những trường hợp đơn giản. Những điều này nhằm phục vụ cho việc học chương phương trỡnh và bất phương trỡnh bậc nhất tiếp theo và hệ pt hai ẩn ở lớp 9.
- Định nghĩa phõn thức đại số, hai phõn thức bằng nhau.
-Cỏc phộp tớnh về phõn thức.
Biết khỏi niệm phõn thức đối của một phõn thức, phõn thức nghịch đảo của một phõn thức.
Biến đổi cỏc biểu thức hữu tỉ: Thực chất là cỏc phộp toỏn cộng, trừ, nhõn, chia cỏc phõn thức đại số.
Giảng giải, 
Vấn đỏp, thảo luận nhúm, thực hành luyện tập 
sỏch giỏo khoa, sỏch bài tập, sỏch giỏo viờn, chuẩn kiến thức kĩ năng.
thước thẳng 
Dự kiến điều chỉnh
Gộp 2 tiết luyện tập phộp cộng, phộp trừ cỏc phõn thức thành 1 tiết. Bổ sung một tiết ụn tập chương 
Chương III:
Phương trỡnh bậc nhất một ẩn.
16
-Hiểu khỏi niệm pt một ẩn và nắm vững cỏc khỏi niệm liờn quan: Nghiệm và tập nghiệm của pt, pt tương đương, pt bậc nhất.
-Hiểu và biết cỏch sử dụng một số thuật ngữ: vế của pt, số thoả món hay nghiệm đỳng của pt, pt vụ nghiệm, pt tớch....Biết dựng đỳng lỳc, đỳng chỗ kớ hiệu “ ”
-Cú kĩ năng giải và trỡnh bày lời giải cỏc pt cú dạng quy định trong chương trỡnh: pt quy về pt bậc nhất, pt tớch, pt chứa ẩn ở mẫu.
-Cú kĩ năng giải và trỡnh bày lời giải bài toỏn bằng cỏch lập pt.
-Phương trỡnh một ẩn.
-Hai pt tương đương.
-PT đưa được về dạng a.x +b = 0
-PT tớch 
-PT chứa ẩn ở mẫu.
-Giải bài toỏn bằng cỏch lập pt một ẩn.
Giảng giải, 
Vấn đỏp, thảo luận nhúm, thực hành luyện tập 
sỏch giỏo khoa, sỏch bài tập, sỏch giỏo viờn, chuẩn kiến thức kĩ năng.
thước thẳng 
Chương IV:
Bất phương trỡnh bậc nhất một ẩn
10 
-Cú một số hiểu biết về BĐT:
Vế trỏi, vế phải, dấu BĐT. Tớnh chất BĐT với phộp cộng và phộp nhõn.
-Biết chứng minh một BĐT nhờ so sỏnh giỏ trị hai vế hoặc vận dụng đơn giản tớch chất BĐT.
-Biết lập một BPT một ẩn từ bài toỏn so sỏnh giỏ trị cỏc biểu thức hoặc từ bài toỏn cú lời.
- Biết kiểm tra một số là nghiệm của một BPT một ẩn hay khụng
- Biết biểu diễn tập nghiệm của BPT.
- Biết giải BPT một ẩn.
-Giải được một số BPT dạng khỏc nhờ vận dụng đơn giản hai quy tắc biến đổi BPT
- Giải được PT chứa dấu giỏ trị tuyệt đối
-Liờn hệ giữa thứ tự và phộp cộng, phộp nhõn.
Nhận biết được BĐT.
-Bất phương trỡnh bậc nhất một ẩn, BPT tương đương .
-Giải bất phương trỡnh bậc nhất một ẩn.
-Biết cỏch giải PT chứa dấu giỏ trị tuyệt đối.
Giảng giải, 
Vấn đỏp, thảo luận nhúm, thực hành luyện tập 
sỏch giỏo khoa, sỏch bài tập, sỏch giỏo viờn, chuẩn kiến thức kĩ năng.
thước thẳng 
Phần II: Hỡnh học.
Tờn chương
số tiết
Mục đớch yờu cầu
Kiến thức trọng tõm
PP dạy học
PT dạy học
Ghi chỳ
Chương I:
Tứ giỏc
24
-Cung cấp cho HS một cỏch tương đối hệ thống về tứ giỏc: Tứ giỏc, hỡnh thang, hỡnh thang cõn, hỡnh bỡnh hành, hỡnh chữ nhật, hỡnh thoi, hỡnh vuụng. Hai hỡnh đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hai hỡnh đối xứng với nhau qua một điểm.
-Cỏc kĩ năng vẽ hỡnh tớnh toỏn, đo đạc, gấp hỡnh.
-Bước đầu rốn luyện cho HS những thao tỏc tư duy như quan sỏt và dự đoỏn khi giải toỏn, phõn tớch, phõn tớch tỡm tũi lời giải và trỡnh bày lời giải của bài toỏn. 
-Hiểu định nghĩa tứ giỏc, tứ giỏc lũi.
-Hiểu và vận dụng được định nghĩa, tớnh chất, dấu hiệu nhận biết để giải cỏc bài toỏn chứng minh và dựng hỡnh đơn giản.
- Cỏc khỏi niệm đối xứng trục, đối xứng tõm.
Trục đối xứng của một hỡnh và hỡnh cú trục đối xứng. Tõm đối xứng của một hỡnh và hỡnh cú tõm đối xứng.
Giảng giải, 
Vấn đỏp, thảo luận nhúm, thực hành luyện tập 
sỏch giỏo khoa, sỏch bài tập, sỏch giỏo viờn, chuẩn kiến thức kĩ năng.
thước thẳng, ờ ke 
Chương II:
Đa giỏc. Diện tớch đa giỏc
10
-Khỏi niệm đa giỏc, đa giỏc lồi, đa giỏc đều.
Cỏc cụng thức tớnh diện tớch của một số đa giỏc đơn giản.
-HS được rốn luyện cỏc kĩ năng vẽ hỡnh, đo đạc, tớnh toỏn. Đặc biệt là vẽ một số đa giỏc đều với cỏc trục đối xứng của nú, biết vẽ một tam giỏc cú diện tớch bằng diện tớch của một đa giỏc cho trước, biết phõn tớch một đa giỏc thành nhiều đa giỏc đơn giản hơn để thuận tiện hơn trong việc tớnh diện tớch đa giỏc đú.
-HS được rốn luyện những thao tỏc quen thuộc: Quan sỏt, dự đoỏn, phõn tớch, tổng hợp.
-Cỏc khỏi niệm đa giỏc, đa giỏc đều
-Cỏc cụng thức tớnh diện tớch của hỡnh chữ nhật, hỡnh tam guỏc, của cỏc hỡnh tứ giỏc đặc biệt: Hỡnh thang, hỡnh bỡnh hành, hỡnh thoi, hỡnh vuụng.
-Tớnh diện tớch đa giỏc lồi bằng cỏch phõn tớch đa giỏc đú thành cỏc tam giỏc.
Giảng giải, 
Vấn đỏp, thảo luận nhúm, thực hành luyện tập 
sỏch giỏo khoa, sỏch bài tập, sỏch giỏo viờn, chuẩn kiến thức kĩ năng.
thước thẳng, ờ ke 
Chương III:
Tam giỏc đồng dạng
20
-Hiểu và ghi nhớ được đ. lớ ta lột
-Vận dụng định lớ ta lột vào giải cỏc bài toỏn tỡm độ dài cỏc đoạn thảng.
-Nắm vững khỏi niệm tam giỏc đồng dạng, Cỏc trường hợp đồng dạng của hai tam giỏc thường, của hai tam giỏc vuụng.
-Sử dụng cỏc dấu hiệu đồng dạng để giải cỏc bài toỏn hỡnh học. tỡm độ dài đoạn thẳng, chứng minh.
-HS được thực hành đo đạc tớnh độ cao tớnh khoảng cỏch.
-Hiểu định lớ ta lột và tớnh chất đường phõn giỏc trong tam giỏc.
-Định nghĩa hai tam giỏc đồng dạng
-Cỏc trường hợp đồng dạng của hài tam giỏc thường, hai tam giỏc vuụng.
ứng dụng thực tế của hai tam giỏc đồng dạng.
Giảng giải, 
Vấn đỏp, thảo luận nhúm, thực hành luyện tập 
sỏch giỏo khoa, sỏch bài tập, sỏch giỏo viờn, chuẩn kiến thức kĩ năng.
thước thẳng, ờ ke 
Dự kiến điều chỉnh:
2 tiết thực hành ngoài trời thành 1 tiết. Tăng thờm 1 tiết ụn tập chương
Chương IV:
Hỡnh lăng trụ đứng, hỡnh chúp đều.
14
-Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong khụng gian.
-Đoạn thẳng trong khụng gian, cạnh, đường chộo.
-Hai đường thẳng song song với nhau.
-Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
-Đường thẳng vuụng gúc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuụng gúc.
-Thụng qua sự quan sỏt và thực hành, HS nắm vững cỏc cụng thức được thừa nhậnvề diện tớch xung quanh, diện tớch toàn phần, thể tớch của hỡnh lăng trụ đứng, hỡnh chúp đều. 
-Cỏc khỏi niệm cơ bản: điểm, đường thẳng, mặt phẳng, quan hệ liờn thuộc, quan hệ song song, quan hệ vuụng gúc.
-Cỏc khỏi niệm: Đỉnh, mặt bờn,cạnh bờn, đỏy,..., cụng thức tớnh diện tớch xung quanh, thể tớch của hỡnh lăng tụ.
-Cỏc khỏi niệm: Đỉnh, cạnh bờn, trung đoạn, đường cao, mặt bờn, mặt đỏy; cụng thức tớnh diện tớch xung quanh, thể tớch của hỡnh chúp đều. 
Giảng giải, 
Vấn đỏp, thảo luận nhúm, thực hành luyện tập 
sỏch giỏo khoa, sỏch bài tập, sỏch giỏo viờn, chuẩn kiến thức kĩ năng.
thước thẳng, ờ ke 
Văn Lâm, ngày 15 tháng 9 năm 2014. Người lập kế hoạch :
phê duyệt của ban giám hiệu

File đính kèm:

  • docke hoach bo mon toan 8 chuan KTKN.doc
Giáo án liên quan