Kế hoạch giảng dạy bộ môn Toán 7 năm học 2013 - 2014

Hs có đủ 100% SGK các loại vở ghi bài học bài tập theo yêu cầu của giáo viên.

- Phần lớn các em là HS chăm ngoan, có ý thức học tập nghiêm túc thể hiện ở việc chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trên lớp chủ động tích cực tiếp thu bài giảng của GV,các yêu cầu của giáo viên đều đáp ứng đầy đủ.

- Đa số học sinh của trường có ý thức và thỏi độ học tập, tu dưỡng đạo đức tác phong trở thành người con ngoan, trũ giỏi. Trong những năm học qua học sinh nhà trường đó nhận thức được yêu cầu và hưởng ứng thực hiện cuộc vận động “ Hai khụng với 4 nội dung trong GD ”. Thực hiện cuộc vận đông '' Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chớ Minh ”. Chất lượng thực chất mũi nhọn và đại trà, chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường đó cú chuyển biến tốt. Tệ nạn xó hội chưa xâm nhập vào nhà trường.

 

doc13 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 3355 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy bộ môn Toán 7 năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục - đào tạo Văn lâm
Trường thcs clc dương phúc tư
*****************
?&@
Kế hoạch giảng dạy bộ môn toán 7
Năm học 2013- 2014
 Tổ : KHTN 
 	Nhóm giảng dạy : Nguyễn Thị Huệ 
 Nguyễn Thị Thảo 
A/ Những căn cứ để xây dựng kế hoạch:
Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 của trường THCS CLC Dương Phúc Tư.
Căn cứ chỉ tiêu phấn đấu của tổ KHTN năm học 2013-2014.
Căn cứ vào chất lượng giáo dục và thành tích kết quả của tổ năm học 2012 - 2013
Tôi xây dựng kế hoạch bộ môn Toán 7 năm học 2013 – 2014 như sau:
B/ đặc điểm tình hình
1. Bối cảnh năm học
Năm học 2013-2014 là năm học tiếp tục thực hiện các cuộc vận động Hai không, Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
2. Những thuận lợi và khăn:
1/ Thuận lợi:
* Về Nhà trường: 
- Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học khá đầy đủ, thư viện có tương đối phong phú sách tham khảo và các tài liệu phục vụ việc dạy - học. 
Có đầy đủ bàn ghế lớp học khang trang. 
- Giáo viên nhiệt tình giảng dạy, quan tâm sát sao đến học sinh; có ý thức trách nhiệm cao trong công việc. 
- BGH nhà trường luụn quan tõm tạo điều kiện trong cụng tỏc
- Tập thể CB - GV nhà trường đoàn kết nhất trớ cao về ý chớ, hành động, tạo điều kiện giỳp đỡ nhau phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ năm học của nhà trường.
 - Chất lượng giỏo dục của nhà trường cú chuyển biến tớch cực và bền vững trong những năm học qua, phong trào giỏo dục của cỏc nhà trường trong Huyện phỏt triển tốt ở tất cả cỏc cấp học, tạo động lực cho CB - GV và học sinh nhà trường thi đua dạy tốt, học tốt.
 * Về bản thõn:
- Được sự quan tõm của nhà trường, ban giỏm hiệu, cỏc tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường tạo điều kiện giảng dạy và giỏo dục.
- Bản thõn đó đạt trên chuẩn về trỡnh độ chuyờn mụn, đảm bảo tiờu chuẩn chuyờn mụn theo yờu cầu hiện tại
- Bản thõn được phõn dạy đỳng mụn đào tạo, vỡ thế rất thuận lợi để hoàn thành tốt cụng tỏc chuyờn mụn.
* Về học sinh: 
Học sinh khối lớp 7 năm học 2013 - 2014 gồm:
* 7A1: 35 học sinh. 
*7A2: 34 học sinh.
*7A3: 35 học sinh.
- Hs có đủ 100% SGK các loại vở ghi bài học bài tập theo yêu cầu của giáo viên. 
- Phần lớn các em là HS chăm ngoan, có ý thức học tập nghiêm túc thể hiện ở việc chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trên lớp chủ động tích cực tiếp thu bài giảng của GV,các yêu cầu của giáo viên đều đáp ứng đầy đủ.
- Đa số học sinh của trường cú ý thức và thỏi độ học tập, tu dưỡng đạo đức tỏc phong trở thành người con ngoan, trũ giỏi. Trong những năm học qua học sinh nhà trường đó nhận thức được yờu cầu và hưởng ứng thực hiện cuộc vận động “ Hai khụng với 4 nội dung trong GD ”. Thực hiện cuộc vận đụng '' Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chớ Minh ”. Chất lượng thực chất mũi nhọn và đại trà, chất lượng giỏo dục toàn diện của nhà trường đó cú chuyển biến tốt. Tệ nạn xó hội chưa xõm nhập vào nhà trường. 
2/ Khú khăn
- Kinh tế của nhõn dõn địa phương còn khú khăn, tỷ lệ học sinh con gia đỡnh chớnh sỏch khỏ cao, nhiều phụ huynh học sinh đi làm ăn xa, khụng cú điều kiện chăm lo học tập của con em. Học sinh còn ỷ lại vào tài liệu tham khảo.
- Một số học sinh chưa thực sự chăm học, học tập mang tính chất đối phó. Một số phụ huynh học sinh chưa thực sự chăm lo đến việc học tập của cỏc em.
c/ nhiệm vụ mục tiêu cần đạt
I/ Mục tiêu:
	1.1 HS nắm được kiến thức cơ bản trong chương trình SGK lớp 7. Có kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, biết làm tròn số để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 1.2 Rèn cho học sinh có kĩ năng tính toán.
Bước đầu có ý thức vận dụng các hiểu biết của kiên thức lớp 7 để giải quyết các bài toán nảy sinh trong thực tế. Phát triển tư duy học sinh.
	1.3 Giáo dục tư tưởng, tình cảm, lòng yêu thich say mê học môn toán
II/ Nhiệm vụ bộ môn:
*Về kiến thức
 - Trang bị cho các em những kiến thức cơ bản vững chắc, chính xác và có hệ thống của bộ môn toán 7 : Số hữu tỉ, số thực. Hàm số và đồ thị. Thống kê. Biểu thức đại số. Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Tam giác. Quan hệ giữa các yếu tố của tam giác; các đường đồng quy trong tam giác. HS hiểu và nắm vững các khái niệm toán học, nắm được bản chất của các phép toán. HS làm tốt các loại toán cơ bản.
*Về kỹ năng:
- Có kỹ năng thực hiện các phép toán về số hữu tỉ, số thực.Có kĩ năng vẽ đồ thị , xác định toạ độ của một điểm cho trướcvà xác định toạ đọ của một điểm theo toạ độ cho trước. Có kĩ năng thu thập số liệu ; biết cách tìmcác giá trị khác nhau trong bảng thống kê; biết sơ bộ nhận xét sự phân phối các giá trị của dấu hiệu.
- Có kĩ năng cộng trừ các đa thức, đơn thức .
- HS có kĩ năng sử dụng máy tính CASIO.
- HS được rèn luyện các kĩ năng gấp hình, đo đạc, vẽ hình, tính toán; sử dụng thành thạo các dụng cụ như thước đo góc, êke. Bước đầu tập suy luận, trình bày chứng minh hình.
*về thái độ :
- Rèn tính cẩn thận chính xác, ý thức vận dụng toán học vào thực tiễn.
- Bồi dưỡng năng lực tư duy, phẩm chất trí tuệ, thế giới quan khoa học biện chứng. Phát huy trí lực, độc lập suy nghĩ của học sinh.
- Phát huy tính sáng tạo, lòng say mê học tập bộ môn, say mê nghiên cứu tìm tòi, bước đầu làm quen với tác phong nghiên cứu khoa học. Biết trân trọng những thành quả của khoa học.
III/ Chỉ tiêu phấn đấu: 
học kỳ
lớp 
 Gỉỏi %
Khỏ %
Trung bỡnh %
Yếu %
I
7A1
66%
29%
5%
0%
7A2
60 %
30 %
10%
0 %
7A3
60%
30 %
10 %
0 %
II
7A1
70 %
27%
3 %
7A2
64 %
30 %
6%
7A3
66 %
28 %
6 %
Cả năm 
7A1
68 %
28 %
4 %
7A2
62 %
30 %
8 %
7A3
64 %
29 %
7 %
IV/ Biện pháp thực hiện.
 1/ Xây dựng kỷ cương nề nếp học bộ môn:
 a/ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung PPCT.
- Soạn giảng đúng phân phối, theo quy định của nhà trường. Luôn cải tiến, áp dụng phương pháp giảng dạy phù hợp, tiến bộ và có hiệu quả, chú trọng liên hệ với thực tế trong từng bài giảng. 
- Luôn cải tiến phương pháp giảng dạy, đặc biệt là việc sử dụng bảng phụ và đồ dùng dạy học để nâng cao chất lượng của mỗi giờ dạy.
- Tăng cường các loại hình kiểm tra, thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra đánh giá cho điểm, tích cực hưởng ứng cuộc vận động "Hai không".
- Có kế hoạch cụ thể, chi tiết của từng chương và điều chỉnh hợp lý, kịp thời về cả phương pháp lẫn kiến thức.
- Khuyến khích động viên những học sinh có thành tích học tập tốt, có khả năng vươn lên trong học tập. Nhắc nhở và có những biện pháp kịp thời, hợp lý với những học sinh không tự giác, thiếu ý thức học tập.
b/ Đối với học sinh.
- Có đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi chép, dụng cụ học tập.
- Học bài và làm bài ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên.
 - Xây dựng nề nếp, tinh thần và phong cách học tập hợp lý, khoa học.
- Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.Rèn luyện óc quan sát, ý thức và các thao tác thực hành, sử dụng thành thạo các dụng cụ học tập.
- Trao đổi phương pháp học tập với các bạn trong nhóm, trong lớp.
- Tích cực tìm đọc các tài liệu tham khảo, mở rộng hiểu biết.
- Không ngại gặp thầy cô để hỏi, trao đổi những kiến thức chưa hiểu.
- Ôn lại một cách đầy đủ và có hệ thống các kiến thức của các lớp trước.
2. Tổ chức các hoạt động:
 - Tích cực dự giờ thăm lớp để học hỏi kinh nghiệm bạn bè đồng nghiệp, chủ động và có kế hoạch tổ chức chuyên đề để trao đổi kinh nghiệm nâng cao kiến thức cho bản thân cũng như việc củng cố khắc sâu kiến thức cho học sinh. Thường xuyên tìm đọc các tài liệu tham khảo, tham dự đầy đủ các đợt bồi dưỡng chuyên môn do các cấp tổ chức. Không ngừng áp dụng và đúc rút kinh nghiệm trong soạn giảng để chất lượng giáo dục ngày một nâng cao.
 - Tham dự sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn đầy đủ.
 - Phân loại từng đối tượng học sinh để có kế hoạch, phương pháp bồi dưỡng, giáo dục phù hợp.
V/ Giáo dục hướng nghiệp - ngoại khoá:
- GD cho học sinh tinh thần, thái độ, động cơ học tập nghiêm túc, tự giác, đúng đắn.Sứ dụng máy tính bỏ túi tính toán thành thạo các phép tính cộng trừ, nhân, chia số hữu tỉ và số thực.
 - Giải quyết các bài toán có nội dung thực tế, có ý thức vận dụng toán học vào các môn học khác. 
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu, học tập, yêu thích môn học.
- GD kỹ thuật tổng hợp , GD phong cách học tập hợp lý, khoa học.
	- Tổ chức ngoại khoá: Tổ chức câu lạc bộ toán học
B. Kế hoạch từng chương
Phần I: đại số
CHƯƠNG I : Số hữu tỷ ,số thực.
I/ M ục tiêu cần đạt.
- HS nắm được một số kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, các phép toán cộng,trừ,nhân, chia,và luỹ thừa thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ. Học sinh hiểu và vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức ,của dãy tỉ số bằng nhau, quy ước làm tròn số; bước đầu có khái niệm về số vô tỉ, số thực và căn bậc hai.
- Có kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, biết làm tròn số để giải các bài toán có nội dung thực tế. Rèn cho học sinh có kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi trong tính toán.
Bước đầu có ý thức vận dụng các hiếu biết về số hữu tỉ, số thực để giải quyết các bài toán nảy sinh trong thực tế. Phát triển tư duy học sinh.
 II/ Thời gian
Dạy trong 23 tiết từ tiết 1 đến tiết 23 trong đó gồm 12 tiết lý thuyết, 7 tiết luyện tập, 2 tiết ôn tập, 1 tiết kiêm tra chương.
III/ Chuẩn bị
Nghiên cứu chương trình, đọc sách giáo khoa, sách tham khảo, soạn giáo án, các phiếu học tập, bảng phụ,máy tính Casio. Một số câu chuyện thực tế. Thước thẳng, phấn màu
SGK, vở ghi, vở nháp.Dụng cụ học tập, học và làm bài ở nhà,ôn tập các kiến thức cũ theo yêu cầu của giaó viên. Sưu tầm VD thực tế về làm tròn số.
CHƯƠNG II : hàm số và đồ thị
I/ M ục tiêu cần đạt
HS cần phải :
Hiểu được công thức đặc trưng của hai đại lượng tỷ lệ thuận, của hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Có hiểu biết ban đầu về khái niệm hàm số và đồ thị hàm số .
Có kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ , xác định toạ độ của một điểm cho trước và xá định một điểm theo toạ độ của nó. Biết vẽ đồ thị của hàm số y=a.x . Biết tìm trên đồ thị giá trị của biến số và hàm số. Sử dụng máy tính CASIO trong tính toán.
Giáo dục cho hs tính cẩn thận , chính xác , trình bày khoa học. Bước đầu hình thành khả năng diễn đạt chính xác ý tưởng của mình.
II/ Thời gian
Dạy trong 12 tiết, bao gồm 7 tiết lý thuyết, 5 tiết luyện tập.
Từ tiết 23 đến tiết 34.
Chuẩn bị
Nghiên cứu chương trình, đọc sách giáo khoa sách tham khảo, soạn giáo án, các phiếu học tập, bảng phụ,máy tính Ca sio. Một số câu chuyện thực tế. Thước thẳng, phấn màu.
SGK, vở ghi, vở nháp. Dụng cụ học tập, học và làm bài ở nhà,ôn tập các kiến thức cũ theo yêu cầu của giaó viên. Sưu tầm các bài toán có nội dung thực tế. Máy tính bỏ túi CASIO
CHƯƠNG III :Thống kê
I/ M ục tiêu cần đạt
Về kiến thức : Bước đầu hiểu được một số khái niệm cơ bản như bảng số liệu thống kê ban đầu , dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số, bảng phân phối thực nghiệm; Công thức tính số trung bình cộng và ý nghĩa đại diện của nó, ý nghĩa của mốt . Thấy được vai trò của thống kê trong thực tiễn 
Về kỹ năng : Biết tiến hàng thu thập số liệu từ các cuộc điều tra nhỏ, gần gũi . Biết cách tìm các giá trị khác nhau trong bảng số liệu thống kê và tần số tương ứng, lập được bảng tần số . Biết biểu diễn bằng biểu đồ và biết sơ bộ nhận xét sự phân phối các giá trị của dấu hiệu. Biết cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu theo công thưc và biết tìm mốt của dấu hiệu. Sử dụng máy tính CASIO trong tính toán.
Về thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học, áp dụng vào đời sống hàng ngày, phát triển khả năng diễn đạt chính xác ý tưởng của mình; bước đầu hình thành cảm xúc thẩm mĩ qua học tập môn toán.
II/ Thời gian
Dạy trong 10 tiết bao gồm: 4 tiết lý thuyết, 4 tiết luyện tập, 1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra chương.
 Từ tiết 41 đến tiết 50
III/ Chuẩn bị
Nghiên cứu chương trình, đọc sách giáo khoa sách tham khảo, soạn giáo án, các phiếu học tập, bảng phụ,máy tính Casio. Một số câu chuyện thực tế. Một số bảng số liệu ban đầu, biểu đồ; một số kết quả tổng điều tra dân số nước ta năm 1999; phấn màu
SGK, vở ghi, vở nháp. Dụng cụ học tập, học và làm bài ở nhà, ôn tập các kiến thức cũ theo yêu cầu của giáo viên. Tập điều tra nhỏ. Sưu tầm một số biểu đồ hình cột, hình quạt..., máy tính bỏ túi CA SIO
CHƯƠNG IV: Biểu thức đại Số
I/ M ục tiêu cần đạt
HS :
-Viết được một số VD về biểu thức đại số; Biết cách tính giá trị của biểu thức đại số.
-Nhận biết được đơn thức ,đa thức, đơn thức đồng dạng, biết thu gọn đơn thức ,đa thức.Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
Có kỹ năng cộng, trừ đa thức, đặc biệt là đa thức một biến. Hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức. Biét kiểm tra xem một số có là nghiệm của đa thức hay không? Sử dụng máy tính CA SIO.
Giáo dục óc quan sát, phán đoán, phát triển năng lực tư duy lôgíc, khả năng diễn đạt chính xác ý tưởng của mình.
II/ Thời gian
Dạy trong 14 tiết bao gồm 10 tiết lý thuyết, 3 tiết luyện tập, 1 tiết ôn tập.
 Dạy từ tiết 51 đến tiết 64.
 III/ Chuẩn bị
Nghiên cứu chương trình, đọc sách giáo khoa sách tham khảo, soạn giáo án, các phiếu học tập, bảng phụ,máy tính Casio. Một số câu chuyện :giải thưởng toán học Việt Nam, toán họ với sức khoẻ con người, tác giả cuốn Đại Việt sử kí.
SGK, vở ghi, vở nháp. Dụng cụ học tập, học và làm bài ở nhà, ôn tập các kiến thức cũ theo yêu cầu của giáo viên. Máy tính bỏ túi CASIO
Phần II: Hình học
CHƯƠNG I : đường thẳng vuông góc đường thẳng song song
I/ M ục tiêu cần đạt
 HS hiểu :
-Khái niệm hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
-Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
-Tiên đề Ơ clit về đường thẳng song song.Hiểu thế nào là chứng minh định lý.
HS được rèn luyện các kỹ năng về đo đạc, gấp hình , vẽ hình, tính toán,; đặc biệt HS biết vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song bằng êke và thước thẳng.
HS được rèn luyện các khả năng quan sát, dự đoán; rèn luyện tính cẩn thận,
chính xác; tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một
 định lý
II/ Thời gian
Dạy trong 16 tiết bao gồm 7 tiết lý thuyết, 6 tiết luyện tập, 2 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra chương.
Dạy từ tiết 1 đến tiết 16.
 III/Chuẩn bị
Nghiên cứu chương trình, đọc sách giáo khoa sách tham khảo, soạn giáo án, các phiếu học tập,. Một số câu chuyện thực tế, chuyện về nhà toán học Ơclit. 
Thước thẳng, ê-ke, thước đo góc, phấn màu.
SGK, vở ghi, vở nháp. Dụng cụ học tập, học và làm bài ở nhà, ôn tập các kiến thức cũ theo yêu cầu của giáo viên.
CHƯƠNG II :Tam giác
I/ M ục tiêu cần đạt
HS được cung cấp một cách tương đối hệ thống các kiến thức về tam giác, bao gồm: Tính chất tổng ba góc của tam giác , tính chất góc ngoài của tam giác; một số dạng tam giác đặc biệt; các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông.
HS được rèn luyện các kỹ năng về đo đạc, gấp hình, vẽ hình, tính toán; nhận dạng được các tam giác đặc biệt, nhận biết hai tam giác bằng nhau. Bước đầu biết trình bàymột chứng minh hình học.
HS được rèn luyện các khả năng quan sát , dự đoán, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác , tập dượt suy luận có căn cứ, vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán, thực hành và các tình huống thực tiễn.
 II/ Thời gian
Dạy trong 27 tiết bao gồm 9 tiết lý thuyết, 13 tiết luyện tập, 2 tiét thực hành, 2 tiết ôn tập chương, 1 tiết kiểm tra chương.
Dạy từ tiết 17 đến tiết 46.
III/ Chuẩn bị
 GV: Nghiên cứu chương trình, đọc sách giáo khoa sách tham khảo, soạn giáo án, các phiếu học tập, bảng phụ,. Một số câu chuyện thực tế; chuyện về nhà toán học Pitago, phấn màu, thước thẳng.
 HS: SGK, vở ghi, vở nháp.Dụng cụ học tập, học và làm bài ở nhà, ôn tập các kiến thức cũ theo yêu cầu của giaó viên
CHƯƠNG III :Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. . các đường đồng quy trong tam giác
I/ M ục tiêu cần đạt
-HS nắm vững được quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác.Quan hệ giữa các đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu.Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức trong tam giác.Sự đồng quy của ba đường phân giác, trung tuyến, trung trực, đường cao của tam giác.
Chứng minh các đường trong tam giác đồng quy.
HS tiếp tục rèn kỹ năng vẽ hình, gấp giấy,chứng minh hình học.
Gắn kiến thức trong bài học với các bài toán thực tế; dùng những kiến thức đã học để giải quyết và giải thích các yêu cầu và hiện tượng thực tế. 
II/ Thời gian
Dạy trong 21 tiết bao gồm 9 tiết lý thuyết, 9 tiết luyện tập, 2 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra chương.
Dạy từ tiết 47 đến tiết 67.
III/ Chuẩn bị
Nghiên cứu chương trình, đọc sách giáo khoa sách tham khảo, soạn giáo án, các phiếu học tập, bảng phụ,. Một số câu chuyện thực tế, chuyện về nhà toán học Lê-ô-na Ơle; thước thẳng, ê-ke.
SGK, vở ghi, vở nháp. Dụng cụ học tập, học và làm bài ở nhà,ôn tập các kiến thức cũ theo yêu cầu của giỏo viên.
Văn Lâm, ngày 13 tháng 9 năm 2013 Người lập kế hoạch :
Nguyễn Thị Huệ
Nguyễn Thị Thảo
BGH phê duyệt

File đính kèm:

  • docke hoach bo mon toan 7 chuan KTKN.doc