Kế hoạch dạy học Tuần 34 Lớp 2 - Năm học 2015-2016

- HS đọc bài theo hình thức tiếp nối,

Luyện đọc câu.

Giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè .

Luyện đọc đoạn.

Đã sang tháng ba mây trắng.

Hồ Giáo xung quanh anh.

Những con bê là đòi bế.

Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh //

HS đọc theo nhóm.

Thi đọc

Cả lớp đọc đồng thanh

Không khí: trong lành và rất ngọt ngào.

Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng.

- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh.

- Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh.

- Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể.

Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như những bé trai và bé gái.

Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con.

Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người.

- Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi.

Luyện đọc lại.

Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con

Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động.

 

doc18 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học Tuần 34 Lớp 2 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
4 cộng mấy thì bằng 4 ?
Vậy điền mấy vào chỗ trống thứ nhất.
Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì điều gì sẽ xảy ra ?
Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều gì sẽ xảy ra ?
4: Củng cố:
Bài 1:Tính nhẩm: 
4 x 9 = 36 ; 
36 : 4 = 9
Bài 2:Tính: 
2 x 2 x 3 =4 x 3 ; 
 = 12
Bài 3:
Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
	Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
	27 : 3 = 9 (chiếc bút)
	Đáp số: 9 chiếc bút.
Bài 4: Bỏ
HS lắng nghe
Tiết 5: Thể dục
 (Giáo viên chuyên)
 Ngày soạn, ngày 1 tháng 5 năm 2016
 Ngày dạy, Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2016
Tiết 1: Âm nhạc:
 (Giáo viên chuyên)
 Tiết 2: Toán: 	ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I: Mục tiêu: Giúp HS:
 Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ (giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số 6).
 Củng cố về đơn vị đo độ dài.
Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài:
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
 HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề
 HS đọc yêu cầu- tập ước lượng
Hướng dẫn HS phân tích yêu cầu đề
HS tập ước lượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . . 
Chiếc bút bi dài khoảng 15cm 
4: Củng cố: Giải bài toán về nhiều hơn, tập ước lượng?
Bài2: 
 Bài giải
Can to đựng số lít nước mắm là:
	10 + 5 = 15 (lít)
	Đáp số: 15 lít.
 Bài 3:Bỏ .
Bài 4:
Tiết 3: CCKT Toán : ÔN TẬP 
I: Mục tiêu: Giúp HS củng cố về đơn vị đo đại lượng.
II: Đồ dùng dạy học: GV: bảng phụ.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
Bài 1:
Can bé đựng 10 lít nước mắm,can to đựng nhiều hơn can bé 5 lit.Hỏi can to đựng bao nhiêu lit nước mắm?
Bài 2; giải bài toán theo tóm tắt sau:
Thùng thứ nhất: 26 kg
Thùng thứ hai ít hơn thùng thứ nhất: 4kg
Cả hai thùng:..... kg?
Bài 3: tính chu vi hình tam giác biết độ dài 3 cạnh là: 20cm, 25cm,30 cm
3: Củng cố: 
Bài gải:
can to đựng số lit nước mắm là:
10+ 5 =15( l)
Đáp số: 15 l
Bài gải:
Thùng thứ hai đựng số ki lô gam là:
26 – 4 = 12 ( kg)
Cả hai thùng đựng số ki lô gam là:
26+12= 38 (kg)
Đáp số: 38 kg
Hs nhắc lại quy tắc tính.
Tiết 4: Chính tả: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I. Mục tiêu: 
Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
 Ham thích môn học.
 II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ơn định tổ chức
2Kỉm tra bài:
3: Bài mới: Giới thiệu bi- ghi mục bi.
Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu:
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: Người làm đồ chơi
GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
Yêu cầu HS đọc.
Đoạn văn nói về ai ?
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Vì sao bác định chuyển về que ?
- Bạn nhỏ đã làm gì ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài ?
- Vì sao các chữ đó phải viết hoa ?
-
 Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong đoạn viết. Sáu đó cùng HS phân tích những từ khó đó.
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả.
GV đọc bài cho HS viết.
Soát lỗi
 * Bài 2;
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
4: Củng cớ: 
Thực hiện yêu cầu của GV.
Theo dõi bài.
2 HS đọc lại bài chính tả.
Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. 
Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
HS theo dõi.
HS viết.
HS đổi chéo vở kiểm tra.
HS lắng nghe.
Đọc yêu cầu bài tập 2.
HS tự làm.
Nhận xét.
Tiết 5 Tin học Giáo viên chuyên
 Ngày soạn, ngày 1 tháng 5 năm 2016
 Ngày dạy, Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2016
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tập đọc: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO 
I: Mục tiêu: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó.Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng gợi tả được cảnh thiên nhiên và sinh hoạt êm ả, thanh bình. 
 Hiểu ý nghĩa các từ mới: trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẫng, rụt rè, từ tốn.
Hiểu nội dung bài: Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ. Qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. 
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức 
2: Kiểm tra bài cũ: Người làm đồ chơi.
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
GV đọc mẫu toàn bài.
Chú ý giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo.
Từ khó đọc ? 
Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng câu: 
HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, 
Tìm hiểu bài
HS đọc đoạn 1: Câu hỏi 1: 
Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo ?
Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo ?
Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo ?
Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu ?
Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?
Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê ?
Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào ?
GV: Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ. Qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo.
4: Củng cố: Qua bài tập đọc con hiểu điều gì ?
HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, 
Luyện đọc câu.
Giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè.
Luyện đọc đoạn.
Đã sang tháng ba  mây trắng.
Hồ Giáo  xung quanh anh.
Những con bê  là đòi bế.
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh//
HS đọc theo nhóm.
Thi đọc
Cả lớp đọc đồng thanh 
Không khí: trong lành và rất ngọt ngào.
Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng.
Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh.
Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh.
Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể.
Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như những bé trai và bé gái.
Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con.
Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người.
Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi.
Luyện đọc lại.
Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con
Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động.
Tiết 2: Kể chuyện: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I: Mục tiêu: Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2: Kiểm tra bài: Bóp nát quả cam.
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
Kể từng đoạn theo tranh	 
 Bước 1: Kể trong nhóm
GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
Bước 2: Kể trước lớp
Đoạn 1:
Bác Nhân làm nghề gì ?
Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân ?
Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao ?
Vì sao em biết ?
Đoạn 2:
Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào ?
Thái độ của bác ra sao ?
Đoạn 3:
Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ?
Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào ?
Kể toàn bộ câu chuyện	
Phần mở đầu nêu lên điều gì ?
Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu chuyện hơn.
4: Củng cố: Dặn dò.
Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu.
Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt
Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc.
Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế.
Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê.
Bác rất cảm động.
Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.
Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây.
HS khá kể lại theo phần mở đầu.
HS thi đua kể lại câu chuyện theo vai.
Tiết 3: Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO)
I: Mục tiêu: Giúp HS:
Ôn tập , củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã học.Rèn kĩ năng làm tính, giải toán với các số đo đơn vị đo độ dài, khối lượng thời gian.
II: Đồ dùng dạy học: GV: bảng phụ.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 30 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài:
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
Luyện tập 
 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà.
Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào ?
Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu ?
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, 
Tóm tắt, giải bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, 
Tóm tắt, giải bài toán.
4: Củng cố: Hướng dẫn làm bài 4: Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc nào ?
Trạm bơm phải bơm nước trong bao lâu ?
Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm trong 6 giờ, như vậy sau 6 giờ trạm mới bơm xong. Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy giờ, ta làm phép tính gì ?
Bài 1:
Bài 2:
Bạn Hải cân nặng là:
	27 + 5 = 32 (kg)
	Đáp số: 32 kg.
Bài 3:
 Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là:
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km.
 Bơm xong lúc:
9 + 6 = 15 (giờ)
15 giờ hay 3 giờ chiều.
Đáp số: 15 giờ.
Tiết 4: Thể dục:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 5 Tin học 
(Giáo viên chuyên dạy)
Ngày soạn, ngày 2 tháng 5 năm 2016
 Ngày dạy, Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2016
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I: Mục tiêu: Giúp HS:
Biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, hình tứ giác, hình chữ nhật.
Phát triển trí tưởng tượng thông qua bài tập vẽ hình theo mẫu.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Các hình vẽ trong bài tập 1.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2: Kiểm tra bài:.
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, 
Đọc đề bài.
HS lựa chọn cách vẽ đúng.
Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào ?
Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào ?
4: Củng cố: Dặn dò.
 Bài 1: 
 Bài 2
 Bài 3:
 Bài 4
Tiết 2: Thể dục
 ( Gv chuyên dạy)
Tiết 3: Chính tả: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO 
 I: Mục tiêu: 
Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như  đòi bế.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
Ham thích môn học.
II: Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị
GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2: Kiểm tra bài:. Người làm đồ chơi.
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
GV đọc đoạn văn cần viết.
Đoạn văn nói về điều gì ?
Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu ?
Những con bê cái thì ra sao ?
Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
Những chữ nào thường phải viết hoa ?
Hãy nêu những từ khó viết có trong bài ?
GV cùng HS phân tích những từ trên.
GV đọc vài từ cho HS viết vào bảng con, 2 HS lên bảng viết vào bảng lớp.
GV đọc bài cho HS viết.
HS soát lỗi
	Luyện tập 
 HS đọc yêu cầu
Bài 3:
Trò chơi: Thi tìm tiếng
HS đọc các từ tìm được.
Nhận xét, tuyên dương nhom tìm được nhiều từ.
4: Củng cố: 
 Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
Quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ
a) chợ – chò - tròn
b) bảo – hổ – rỗi (rảnh)
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,
Tiết 4: LT&C: TỪ TRÁI NGHĨA
I: Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa.
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2: Kiểm tra bài:. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
Tìm từ trái nghĩa	 
HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè.
Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn ?
Giải thích bằng từ trái nghĩa 	 Từ chỉ hoạt động của từng 	 nghề 
HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
 HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng.
4: Củng cố: Dặn dò.
Bài 1:
Bạo dạn.
Vội vàng.
 Những con bê đực
Như những bé trai
Khoẻ mạnh, nghịch ngợm
Ăn vội vàng
bạo dạn/ táo bạo
ngấu nghiến/ hùng hục.
Bài 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn.
Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/
biến mất/ mất tăm/
cuống quýt/ hốt hoảng/
Tiết 5: Tập viết: ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q,V
I: Mục tiêu: Ôn tập củng cố viết các chữ cái: A, M, N, Q,V viết hoa kiểu 2.
Ôn cách nối nét các chữ hoa( kiểu 2) sang chữ thường đứng liền sau.
II: Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu, bảng phụ.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2: Kiểm tra bài:. 
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
GV nhắc lại cách viết chữ hoa. Kiểu 2
Hướng dẫn HS viết bảng con.
Hs viết bảng con.
Hướng dãn viết từ ứng dụng.
Hướng dẫn quan sát nhận xét độ cao các con chữ.
Cách nối nét giữa các chữ.
Hướng dẫn viết bảng con.
Hướng dẫn viết vở.
HS viết bài.
4: Củng cố: Dặn dò.
A, M, N, Q,V
Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh
 Ngày soạn, ngày 2 tháng 5 năm 2016
 Ngày dạy, Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2016
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP THEO)
I: Mục tiêu: Giúp HS:
Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.
Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua xếp hình.
Ham thích học toán.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2: Kiểm tra bài:. 
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.
HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
HS làm vào vở
HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì ?
Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa ?
4: Củng cố: 
Bài 1:
Bài 2: 
Bài 3: Giải:
 Chu vi của hình tứ giác đó là:
	5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)
	Đáp số: 20 cm
Tiết 2: Tập làm văn: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN 
I: Mục tiêu: Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý.
Tự giới thiệu bằng lời của mình, theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của người thân.
Viết được những điều đã kể thành đoạn văn có đủ ý, đúng về câu.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
HS: SGK, vở.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài:
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
Tìm hiểu cách viết đoạn văn 	 về người thân	
HS đọc yêu cầu.
HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.
Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Em biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn ?
Sửa nếu HS nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
Nhận xét bài bạn.
4: Củng cố
 Viết đoạn văn
HS viết vào vở.
Một số HS đọc bài trước lớp.
Ví dụ: 
 + Bố em là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
 Mẹ của em là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
Đánh giá tuần qua
 - Hs đi học đều- nghỉ lễ an toàn và đúng thời gian.
Trang phục gọn gàng. Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
Kế hoạch tuần tới:
Duy trì sĩ số chuyên cần đạt 100%
Ôn bài và làm bài trước khi tới lớp.
Ôn bảng nhân, chia, cộng và trừ.
Kiểm tra cuối kì 2 
Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ trước khi tới lớp.
Tổ 2 làm trực nhật
 Ngày soạn, ngày 3tháng 5 năm 2016
 Ngày dạy, Thứ bảy ngày 7 tháng 5 năm 2016
 BUỔI SÁNG
Tiết 1: Luyện đọc: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I- Mục tiêu: HS luyện đọc đúng, đọc hay bài tập đọc đã học trong tuần.
II:Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa
III:Các hoạt động dạy- học: (Thời gian 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài:
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
GV đọc bài.
GV hướng dẫn đọc câu dài,
- Gv quan sát hướng dẫn học sinh yếu
- Cho học sinh đọc đóng phân vai
Gv quan sát chú ý nhận xét cách đóng vai của từng học sinh.
Cho học sinh đọc bài theo nhóm
Gv nhận xét hs đọc.N

File đính kèm:

  • doctuan_34_lop_2.doc
Giáo án liên quan