Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011

bài văn tả con vật

I. Mục tiêu:

- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.

- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.

 - Giáo dục học sinh cách đánh giá trung thực, thẳng thắn, khách quan.

II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.

III. Đồ dùng dạy – học

 Bảng phụ. viết từ, câu , đoạn viết sai

IV. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ: 5’

2. Giới thiệu bài : Trả bài văn tả con vật.

3. Các hoạt động: 25’

 Hoạt động 1: Gv nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp.

- Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả

- một con vật mà em yêu thích).

- GV hướng dẫn HS phân tích đề.

Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp.

+ Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua nhiều bài viết. Giới thiệu một số đoạn văn, bài văn hay trong số các bài làm của HS. Sau khi đọc mỗi đoạn hoặc bài hay, GV dừng lại nêu một vài câu hỏi gợi ý để HS tìm những điểm thành công của đoạn hoặc bài văn đó.

+ Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài viết. Chọn ra một số thiếu sót điển hình, tổ chức cho HS chữa trên lớp.

- Thông báo điểm số của từng H.S

 Hoạt động 2: HS thực hành tự đánh giá bài viết.

- GV trả bài cho từng HS.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên bảng lớp

- giấy khổ to viết sẵn lời giải.

 Hoạt động 3: HS viết lại một đoạn trong bài.

- GV nhận xét

4. Tổng kết - dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học.

 Hoạt động lớp.

 1 H đọc đề bài trong SGK.

 Kiểu bài tả con vật.

- Đối tượng miêu tả (con vật với những đặc

- điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về

- hoạt động.

 Hoạt động cá nhân, lớp.

Học sinh tự đánh giá bài viết của mình theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và sửa lỗ bài trong bài làm dựa trên những chỉ dẫn cụ thể của cô.

 HS đổi vở, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi.

Hoạt động cá nhân

Mỗi H tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn.

- 1, 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại.

- Cả lớp nhận xét

Chuẩn bị: Làm bài văn tả cảnh (lập dàn ý, lập văn miệng)

 

doc32 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cảm kích trước tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh minh hoạ.
IV. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:5’ kiểm tra 1, 2 học sinh kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quý mến.
2. Giới thiệu bài mới: Nhà vô địch 
3. Phát triển các hoạt động:25’ 
Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện, học sinh nghe.
Giáo viên kể lần 1.
Gv kể lần 2, 3, vừa kể vừa chỉ vào tranh
 minh hoạ.
Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Yêu cầu hs quan sát tranh, nói vắn tắt nội
 dung cơ bản của từng tranh.
+ Nêu một chi tiết trong câu chuyện khiến em thích nhất. Giải thích vì sao em thích?
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp.
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
 - Giáo viên nêu yêu cầu.
Đại diện mỗi nhóm thi kể – kể toàn chuyện
 bằng lời của Tôm Chíp. Sau đó, thi nói về
 nội dung truyện.
 Hoạt động 3:5’ Củng cố.
GV chốt lại ý nghĩa của câu chchuyện.
4. Tổng kết - dặn dò: 5’
.Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
Nhận xét tiết học. 
 - 1, 2 học sinh kể chuyện 
 - Học sinh nhận xét.
 Hoạt động lớp, cá nhân
Học sinh nghe và nhìn tranh.
 Làm việc nhóm 4.
Học sinh phát biểu ý kiến.
1 học sinh nhắc lại.Cả lớp đọc thầm theo.
Mỗi học sinh trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ.
Một vài học sinh nhập vai mình là Tôm ChChíp, kể toàn bộ câu chuyện.
Học sinh trong nhóm giúp bạn sửa lỗi.
 Học sinh nêu.
Tình huống bất ngờ xảy ra khiến Tôm Chíp mất đi tính rụt rè hằng ngày, phản ứng rát nhanh, thông minh nên đã cứu em nhỏ.
Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quen mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
Những học sinh khác nhận xét bài kể, đặt câu trả lời của từng bạn và bình chọn người kể chuyện hay nhất, 
1, 2 học sinh nêu những điều em học tập được ở nhân vật Tôm Chíp.
Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc:
Những cánh buồm
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (TL các câu hỏi trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài).
- Học thuộc bài thơ,
- GDHS : tuổi trẻ cần có những ước mơ, làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi  Để con đi”.
IV Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 5’ Đọc và TLCH Út Vịnh
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 25’
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ 
GV đọc diễn cảm bài thơ 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
YC học sinh trao đổi, thảo luận, TLCH
Những câu thơ nào tà cảnh biển đẹp?
Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động củcủa hai cha con trên bãi biển?
Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại những câu đối thoại giữa hai cha con.
Giáo viên chốt: Giọng con: ngây thơ, háo hức,
 thể hiện khao khát hiểu biết. Giọng cha: dịu
 dàng, trầm ngâm, đầy hồi tưởng, thể hiện tình yêu thương, niềm tự hào về con, xen lẫn sự nuối tiếc tuổi thơ của mình.).
Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu ngắt
nhịp, nhấn giọng đoạn thơ sau: “Cha ơi! / 
 Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
Hoạt động 4: Củng cố.5’
YC 1,2 hs nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
1 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi& nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 - 1, 2 hs đọc nối tiếp
- nhiều em tiếp nối nhau đọc từng khổ cho đến hết bài 
- Học sinh đọc các từ này.
- Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu.
- Đọc trong nhóm 2
- 1,2 hs đọc toàn bài 
- 1 hs đọc câu hỏi, lớp đọc thầm bài.
- Ánh mặt trời rực rỡ biển cát càng mịn, biển càng trong.
Bóng cha dài lênh khênh.
Bóng con tròn chắc nịch.
 +Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ.
Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
Học sinh nêu.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học:
Tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
IV. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 5’ Môi trường.
2. Giới thiệu bài mới:	
 “Tài nguyên thiên nhiên”.
3. Phát triển các hoạt động: 25’
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài nguyên thiên nhiên”.
Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh cách chơi.
Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau.
Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”, người đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo.
Gv tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Tổng kết - dặn dò: 5’
Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”.
Nhận xét tiết học .
HS tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Tài nguyên thiên nhiên là gì?
HS chơi như hướng dẫn.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn:
Trả bài văn tả con vật
I. Mục tiêu: 
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
 - Giáo dục học sinh cách đánh giá trung thực, thẳng thắn, khách quan.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
 Bảng phụ. viết từ, câu , đoạn viết sai
IV. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 5’
2. Giới thiệu bài : Trả bài văn tả con vật.
3. Các hoạt động: 25’
	Hoạt động 1: Gv nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp.
 Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả
 một con vật mà em yêu thích).
GV hướng dẫn HS phân tích đề.
Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
+ Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua nhiều bài viết. Giới thiệu một số đoạn văn, bài văn hay trong số các bài làm của HS. Sau khi đọc mỗi đoạn hoặc bài hay, GV dừng lại nêu một vài câu hỏi gợi ý để HS tìm những điểm thành công của đoạn hoặc bài văn đó.
+ Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài viết. Chọn ra một số thiếu sót điển hình, tổ chức cho HS chữa trên lớp.
Thông báo điểm số của từng H.S
 Hoạt động 2: HS thực hành tự đánh giá bài viết.
GV trả bài cho từng HS.
Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên bảng lớp
 giấy khổ to viết sẵn lời giải.
 Hoạt động 3: HS viết lại một đoạn trong bài.
GV nhận xét
4. Tổng kết - dặn dò: 5’
Nhận xét tiết học.
 Hoạt động lớp.
 1 H đọc đề bài trong SGK.
 Kiểu bài tả con vật.
Đối tượng miêu tả (con vật với những đặc
 điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về
 hoạt động.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh tự đánh giá bài viết của mình theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và sửa lỗ bài trong bài làm dựa trên những chỉ dẫn cụ thể của cô.
 HS đổi vở, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi.
Hoạt động cá nhân
Mỗi H tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn.
1, 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại.
Cả lớp nhận xét
Chuẩn bị: Làm bài văn tả cảnh (lập dàn ý, lập văn miệng)
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu:
Ôn tập về dấu câu (dấu hai chấm)
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1)
 - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm. (BT 2,3)
 - Có ý thức sử dụng dấu hai chấm đúng khi viết văn.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ.
IV. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. . Bài cũ:5’
Nêu tác dụng của dấu phẩy?Cho ví dụ?
Nhận xét, bổ sung
2. Giới thiệu bài mới: 
 Ôn tập về dấu câu – dấu hai chấm.
4.Các hoạt động: 25’
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
 Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
 Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của
 em là điền nội dung thích hợp vào từng phầ. đóYêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về dấu
 hai chấm.
Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
 Bài 2:
Giáo viên dán 3, 4 bảng phụ đã viết thơ, văn lêllên bảng.
® Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
 Bài 3:
Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”.
2 học sinêtrar lời, lớp nhận xét
 Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
 1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh quan sát + tìm hiểu cách làm bài.
 Học sinh nhắc lại.
 1 học sinh đưa bảng phụ, lớp đọc thầm.
Cả lớp sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân ® đọc từ trong
 đoạn thơ, văn ® xác định những chỗ nào
 dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích
 để đặt dấu hai chấm.
3, 4 học sinh thi đua làm.
® Lớp nhận xét.
® lớp sửa bài.
 1 hs đọc toàn văn yêu cầu.Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu văn
 của ông khách.
Lớp sửa bài.
Học sinh nêu.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Chính tả (nhớ - Viết) :
Bầm ơi
I. Mục tiêu: 
- Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng đầu bài thơ Bầm ơ, không mắc quá 5 lỗi, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2,3.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3..
IV. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 5’YC chữa bài tập 2,3 tuần trước
2.Giới thiệu bài :(nhớ- viết) Bầm ơi
3. Các hoạt động: 25’
Hoạt động 1: HD học sinh nhớ – viết.
Giáo viên nêu yêu cầu bài.
 - GV lưu ý các từ hs dễ viết sai: lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe...
oạt động 2: Hướng dẫn h làm bài tập.
 Bài 2:HD nắm YC BT
Giáo viên lưu ý học sinh: Tên các cơ qquan, đơn vị viết chưa đúng. Các em phải pphân tích tên các cơ quan đơn vị thành các bbộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng đđã cho
 Bài 3:
Giáo viên nhận xét, chốt.
4. Tổng kết - dặn dò: 5’
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học.
HS làm lại bài tập 2, 3 ở bảng lớp.
Hoạt động cá nhân.
2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Lớp lắng nghe và nhận xét.
1 học sinh đọc lại bài thơ ở SGK.
Học sinh viết ra nháp các từ dễ viết sai
Học sinh nhớ – viết.
Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nnhau.
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài. 
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Lớp sửa bài và nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn:
Tả cảnh (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
- Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn 
IV. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài mới: 
2. Các hoạt động: 28’
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
YC hs đọc đề
Học sinh chọn đề
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
3. Tổng kết - dặn dò: 5’
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng).
 Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc lại 4 đề văn.
Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học:
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với 
đời sống con người.
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ: môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống của con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
**Rèn kĩ năng tự nhận thức hành động của con người và bản thân, KN tư duy tổng hợp.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. HS: - SGK.
IV. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:5’ 
Tài nguyên thiên nhiên.
2. Giới thiệu bài mới: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.
3. Phát triển các hoạt động: 25’
Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Nêu ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường?
® Giáo viên kết luận:
Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người.
 Hoạt động 2: Trò chơi“Nhóm nào nhanh hơn”.
Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy 
Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
5. Tổng kết - dặn dò: 5’
Xem lại bài.
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 122, 123 SGK để phát hiện.
Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
Đại diện trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người.
-Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ...........ngày.........tháng.........năm 201....
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu cần đạt:
HS biết: 
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm được bài tập 1(a, b dòng 1); bài 2 (cột 1, 2); bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả BT trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
¬Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Làm được bài tập 1(a, b dòng 1); bài 2 (cột 1, 2)
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài tập 1: Tính 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính nhẩm
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- GV nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 
b, 72 : 45 = 1,6 
 281,6: 8 = 35,2
 300,72 : 53,7 = 5,6
 15 : 50 = 0,3 
 912,8 : 28 = 32,6 
 0,162 : 0,36 = 0,45 
- 1 HS đọc yêu cầu.
 - HS nối tiếp nhau trả lời miệng.
¬ Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu: bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả BT trong SGK.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 3: 
- Cho HS phân tích mẫu để HS rút ra cách thực hiện.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: HS khá, giỏi làm thêm.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a, b, 
 c, 
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
 Khoanh vào D
III. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: VBT, bảng con
◘ Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ...........ngày.........tháng.........năm 201....
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu cần đạt:
HS biết: 
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm được bài tập 1(c, d); bài 2; bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả BT trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN thực hiện được phép cộng, trừ các tỉ số phần trăm. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
¬Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Làm được bài tập 1
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm 
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- GV nhấn mạnh cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
 Tỉ số phần trăm của: 
2 và 5 là 40%
2 và 3 là 66,66%
3,2 và 4 là 80%
7,2 và 3,2 là 225%
¬ Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Làm được bài tập 2
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 2: Tính 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
2,5% + 10,34% = 12, 84%
56,9% - 34,25% = 22,65%
1005% - 23% - 47,5% = 29,5%
¬ Hoạt động 3:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Làm được bài tập có liên quan đến tỉ số % BT3, 4
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT 
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 3: 
- Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: HS khá, giỏi làm thêm.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5
 1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666
 0,6666 = 66,66%
 Đáp số: a) 150% ; b) 66,66%
- 1 HS nêu yêu cầu.
 * Bài giải:
 Số cây lớp 5A đã trồng được là:
 180 45 : 100 = 81(cây)
 Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
 180 – 81 = 99 (cây)
 Đáp số: 99 cây.
III. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: VBT, bảng con
◘ Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ...........ngày.........tháng.........năm 201....
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Toán
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
I. Mục tiêu cần đạt:
- HS biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
- Làm được bài tập 1; bài 2; bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả BT trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN thực hiện được phép cộng, trừ các số đo thời gian. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
¬Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Làm được bài tập 1; bài 2
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn làm bài tập
- Hình thức tổ chức: cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 1: Tính 
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
12giờ 24phút + 3giờ 18phút = 15giờ 42phút
14giờ 26phút - 5giờ 42 phút = 8 giờ 44 phút
5,4giờ + 11,2 giờ = 16,6

File đính kèm:

  • docTuần 32 dô.doc