Kế hoạch dạy học lớp 5 - Tuần 32
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới
a. Tìm hiểu danh lam thắng cảnh quê hương Kon Tum.
- Giáo viên cho học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa
H: Em hãy kể tên một số danh lam thắng cảnh ở Kon Tum mà em biết?
- Giáo viên nhận xét và cung cấp thêm một số kiến thức về danh lam thắng cảnh ở Kon Tum
Ví dụ: Quần thể sinh thái măng Đen ở Kon Plong
Đây là vùng danh lam thắng cảnh còn giữ nguyên vẻ đẹp hoang sơ, kĩ vĩ cùng một nền khí hậu ôn hòa, dễ chịu. Người MNâm( một nhóm địa phương thuộc dân tộc Xơ- đăng) Yêu mến cảnh đẹp nơi đây và dặt tên cho nó là TMăng Deeng- nghĩa là vùng đất đẹp như là một phong cảnh rộng lớn ở trên trời.
hoa tên cơ quan, đơn vị. 2. Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả. - GV gọi học sinh đọc thuộc đoạn văn cần viết H: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? H: Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? - Cho HS viết những từ dễ viết sai: rét, lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe - GV cho HS viết bài chính tả. - Chấm chữa một số bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu. - Giáo viên hứơng dẫn học sinh viết lại cho đúng - Giáo viên cho HS làm VBT. - GV nhận xét câu trả lời đúng. a. Trường Tiểu học Bế văn Đàn Bộ phận thứ nhất: Trường Bộ phận thứ 2: Tiểu học Bộ phận thứ 3; Bế Văn Đàn ........ Bài 3: Giáo viên cho đọc sinh đọc yêu cầu của bài và hướng dẫn học sinh cách làm - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học + Nhắc lại quy tắc viết hoa tên cơ quan, đơn vị - Giáo viên nhận xét, nhắc lại - 2 HS viết bảng: hu©n ch¬ng, danh hiÖu gi¶i thëng. - HS lớp viết nháp. - Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài - Một số HS đọc bài . - Cảnh chiều đông, mưa phùn gió bấc làm cho anh nhớ tới mẹ - Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp rét, lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe - HS viết bài chính tả. HSK,G Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng kĩ thuật. HSY: Nghe GV đọc để viết được một khổ thơ - Học sinh đọc lại bài tập đọc đã học. - 2 em đọc thành tiếng - Học sinh theo dõi và làm bài tập và VBT Ví dụ: a. Trường Tiểu học Bế văn Đàn Bộ phận thứ nhất: Trường Bộ phận thứ 2: Tiểu học Bộ phận thứ 3; Bế Văn Đàn .................... - Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. - Học sinh theo dõi hoàn tất vào VBT - Học sinh theo dõi và làm bài tập vào VBT Ví dụ: a. Nhà hát Tuổi trẻ b. Nhà xuất bản Giáo dục c. Trường Mần Non Sao Mai. - Học sinh theo dõi và hoàn thiện vào VBT - Tên cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Học sinh nhắc lại cá nhân BUỔI CHIỀU Tiết 2 chiều thứ 2 ( dạy lớp 5B) Tiết 1 sáng thứ 4 ( dạy lớp 5A) TC. TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học HSY : Viết được bài văn khoảng từ 5 - 8 câu dưới sự gợi ý của GV HSK,G: Lời văn trong sáng, có sử dụng hình ảnh nhân hóa, so sánh phù hợp, linh hoạt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC ĐL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 32’ 2’ 1.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu – Ghi đầu bài. a).Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Giáo viên chép đề bài lên bảng, gọi một học sinh đọc lại đề bài. * Đề bài : Tả cảnh một buổi sáng trong vườn cây ( hay trên một cánh đồng). - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài : H : Đề bài thuộc thể loại văn gì? H : Đề yêu cầu tả cảnh gì? H : Trọng tâm tả cảnh gì? - Giáo viên gạch chân các từ trọng tâm trong đề bài. * Hướng dẫn HS lập dàn ý cho đề bài. - Cho 1 HS dựa vào dàn bài chung và những điều đã quan sát được để xây dựng một dàn bài chi tiết. * Gợi ý về dàn bài: *) Mở bài: giới thiệu chung về vườn cây vào buổi sáng. *) Thân bài : - Tả bao quát về vườn cây: + Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây. + Tả chi tiết (tả bộ phận). Những hình ảnh luống rau, luống hoa, màu sắc, nắng, gió *) Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về khu vườn. - Cho HS làm dàn ý. - Gọi học sinh trình bày dàn bài. - Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét ghi tóm tắt lên bảng. b. Cho HS làm bài vào vở 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau - HS nêu. - Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài - HS đọc kỹ đề bài - Văn miêu tả, kiểu bài tả cảnh. - Vườn cây buổi sáng - HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. - HS làm dàn ý. - HS trình bày dàn bài. - Làm bài vào vở * HSY : Viết từ 5 – 8 câu dưới sự gợi ý của GV - Một vài em đọc bài viết của mình - Học sinh lắng nghe THỨ BA Ngày soạn: 20/4/ 2013 Ngày dạy: 23/4/2013 Tiết 1 ( dạy lớp 5A) Tiết 3 ( dạy lớp 5B) LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2). 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . * Mục tiêu riêng: HSK,G: viết được đoạn văn rõ ý. HSY: Làm được bài tập dưới sự HD của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, bảng phụ . III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC: Phương pháp: PP Quan sát; PPluyện tập thực hành; PP hỏi đáp. Hình thức: Cá nhân; cả lớp; cặp IV. CÁC HỌA ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' 1' 35' 2' A. Kiểm tra: - Kiểm tra 2HS. - GV nhận xét +ghi điểm . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1 : - GV Hướng dẫn HS làm BT1. - Mời 1 HS đọc bức thư đầu, hỏi : H: Bức thư đầu là của ai ? - Mời 1 HS đọc bức thư thứ 2, hỏi: H: Bức thư thứ 2 là của ai ? - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập vào VBT - GV nhận xét, chốt ý đúng . * Bài 2 : - GV Hướng dẫn HS làm BT2. - GV giao việc. - Nhận xét, chốt đoạn văn hay, chính xác nhất. C. Củng cố - dặn dò: - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục rèn kĩ năng sử dụng dấu câu . - Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu hai chấm. - HS lên bảng điền dấu phẩy trên bảng lớp, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu . - Lớp nhận xét . - HS lắng nghe. - HS đọc nội dung BT1 .Trả lời : - Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn . - Bức thư thứ 2 là thư trả lời của Bớc - na Sô . - HS đọc thầm mẩu chuyện: Dấu chấm và dấu phẩy .Điền dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ trống - HS làm vào VBT, trình bày kết quả. - Lớp nhận xét . - HS đọc nội dung BT2. - Làm bài Ca nhân vào VBT : + Nghe từng HS trình bày đoạn văn của mình, góp ý . + Trình bày về dâu phẩy trong từng đoạn văn. - Đại diện nhóm trình bày đoan văn, tác dụng của dấu phẩy. - Các nhóm góp ý, chọn bài hay nhất. - HS nêu tác dụng của dấu phẩy. - HS lắng nghe. BUỔI CHIỀU Tiết 2. KĨ THUẬT LẮP RÔ BỐT (tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS cần phải: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt. 2. Kĩ năng: Bước đầu lắp được rô bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và kiên nhẫn khi thực hành. II. CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép. III. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC Phương pháp: PP quan sát; PP hợp tác trong nhóm nhỏ; Đàm thoại; PP đóng vai.. Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 15’ 23’ 1’ HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: HS nhắc lại quy trình thực hiện - GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận và TLCH H: Để lắp r« bèt em cần mấy bộ phận? HĐ3: HS thực hành - GV hướng dẫn chọn các chi tiết, các bộ phận SGK. - Hướng dẫn tháo rời các chi tiết xếp vào hộp. HĐ4: Đánh giá - GV hướng dẫn trưng bày sản phẩm - GV nhận xét, đánh giá theo 2 mức: A và B HĐ5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - HS quan sát - HS quan sát và trả lời - 6 bộ phận. - HS vừa quan sát tranh theo tay chỉ của GV. - HS thực hành. - HS trưng bày sản phẩm - HS đánh giá lẫn nhau - HS nghe. THỨ TƯ Ngày soạn: 20/4/ 2013. Ngày dạy: 24/4/2013 Tiết 1. TẬP ĐỌC NHỮNG CÁNH BUỒM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). Học thuộc bài thơ. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với con, ngắt giọng đúng nhịp thơ . Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: GD HS biết luôn ước mơ. *Mục tiêu riêng : HSK,G : Học thuộc cả bài thơ. HSY: Đọc tương đối đúng dấu, thuộc 1 khổ thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh minh hoạ bài học III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC: Phương pháp: PP Quan sát; PPluyện tập thực hành; PP hỏi đáp. Hình thức: Cá nhân; cả lớp; cặp IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' 1' 16' 10' 8' 2' A. Kiểm tra: - Kiểm tra 2HS. - GV nhận xét + ghi điểm . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài: 2/ Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 1hs đọc toàn bài - HD cách đọc toàn bài - Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ - Cho HS đọc nhóm đôi - GV đọc diễn cảm bài 3. Tìm hiểu bài: H: Dựa vào những hình ảnh đã gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo bước trên bãi biển H: Đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5. Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa 2 cha con H: Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì? H: Đọc khổ thơ cuối và cho biết ước mơ của con gợi cho cha nhớ tới điều gì? H: Nội dung, ý nghĩa bài thơ 4. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 1HS đọc toàn bài - Đưa bảng phụ chép đoạn cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn cách đọc. - Đọc mẫu - Cho HS thi đọc. - Lớp nhận xét bạn đọc hay. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng 1,2 khổ thơ mình thích 3. Củng cố - dặn dò : - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc . - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài :Út Vịnh, trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HSG đọc, lớp đọc thầm theo. - Đọc đoạn nối tiếp (3 lượt ) * HSY: 2 em đọc một khổ thơ -1HS đọc chú giải - Đọc nhóm 2 - Nhận xét cách đọc trong nhóm - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc - 1 HSK đọc cả bài - Lắng nghe - Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như được gột rửa sạch bong. Mặt trời nhuộm hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ. Cả hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát. Người cha cao - 4 HS tiếp nối đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5 - Hai cha con bước đi trong ánh nắng hồng. Bỗng cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi. Sao ở xa - Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở phía chân trời xa. Con khao khát được hiểu biết mọi thứ trên đời. - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình * Nội dung: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. - 1HS nhắc lại ND - 1HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HTL 1,2 khổ thơ - HSK, G: Học thuộc cả bài thơ - Học sinh lắng nghe Tiết 2 ( dạy lớp 5A) Tiết 3 ( dạy lớp 5B) LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm ) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). 2. Kĩ năng: Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, 3). 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . HSY: : Làm được các bài tập dưới sự HD của GV. HSK,G: Giúp HSY làm bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC: Phương pháp: PP Quan sát; PPluyện tập thực hành; PP hỏi đáp. Hình thức: Cá nhân; cả lớp; cặp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' 35' 2' A. Bài cũ: - Gọi HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết - Giáo viên nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Nêu yêu cầu bài tập H: Dấu hai chấm dùng để làm gì? H: Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm để báo hiệu lời nói của nhân vật => GV kết luận và treo bảng phụ nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm - Gọi HS trả lời yêu cầu bài tập Câu văn a. Một chú công an vỗ vai em: - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm. b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. - GV và lớp nhận xét, chốt lại ý kiến đúng Bài 2 - Đọc yêu cầu và nội dung bài tập - GV tổ chức cho HS thảo luận và điền dấu hai chấm vào các khổ thơ các câu văn - Gọi các cặp trình bày và giải thích vì sao lại đặt dấu hai chấm vào vị trí đó trong câu - GV và cả lớp nhận xét, đánh giá Bài 3 H: Bài yêu cầu gì ? - Đọc mẩu chuyện vui “ Chỉ vì quên một dấu câu” - Tin nhắn của ông khách - Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang H: Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn của mình, dấu đó đặt sau chữ nào? C.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: bài sau. - 2 HS làm theo yêu cầu đọc lại mẩu chuyện trong VBT đã đặt dấu lại cho đúng - HS lắng nghe. - Nêu yêu cầu - làm miệng - Báo hiệu bộ phận câu đúng trước nó là lời của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước - Khi báo hiệu lời nói của nhân vật dấu 2 chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng - HS đọc Tác dụng của dấu hai chấm - Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật - Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó - Học sinh theo dõi và hoàn tất vào VBT - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS thảo luận nhóm đôi - Học sinh làm Vào VBT a. Thằng giặc cuống cả chân Nhăn nhó kêu rối rít: - Đồng ý là tao chết ( Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật) b. Tôi đã ngửa cổ cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay đi!” (Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật) c. Từ Đèo Ngang thiên nhiên kì vĩ: phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía đông là .. (Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó) - HS nêu yêu cầu - 2 HS đọc - Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. - Kính viếng bác X: Nếu còn chỗ linh hồn Bác sẽ được lên thiên đàng (hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang) - ông cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng - Học sinh lắng nghe BUỔI CHIỀU HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TẬP 7 KĨ NĂNG RÈN LUYỆN ĐỘI VIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thực hiện được 7 kĩ năng của đội viên. Thực hiện cơ bản đúng đi đều, xêps đội hình vòng tròn, chữ U, thắt tháo khăn quàng, bước tiến, bước lùi, hát được Quốc ca, Đội ca. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ ràng, đủ nội dung. 3. Thái độ: GD HS có ý thức tự giác rèn luyện, ham thích sinh hoạt Đội. II. ĐỊA ĐIỂM: Trên sân trường III. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC : Phương pháp: PP giảng giải ; Luyện tập thực hành. Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 3/ 52/ 2/ 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu buổi tập, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông vai..... - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: + Đi đều vòng trái, vòng phải, đội hình vòng tròn, chữ U. +Thắt tháo khăn quàng. - GV điều khiển lớp tập. - Chia tổ tập luyện - tổ trưởng điều khiển - Tập cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. - Giáo viên quan sát, biểu dương thi đua. b. Trò chơi vận động: - Chơi trò chơi " Mèo đuổi chuột" + GV nêu tên trò chơi, Tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi theo hình thức thi đua giữa các tổ HS. +GV điều khiển, quan sát, nhận xét, biểu dương. 3. Phần kết thúc: - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Cho HS đứng chỗ hát một bài theo nhịp vỗ tay. - GV nhận xét, đánh giá kết quả buổi tập luyện, sinh hoạt x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV x..x x..x x..x x x x GV x x x x x x GV x x x THỨ NĂM Ngày soạn: 21/4/ 2013 Ngày dạy: 25/4/2013 TẬP LÀM VĂN Tiết 1 ( dạy lớp 5A) Tiết 3 ( dạy lớp 5B) TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung ; 2. Kĩ năng: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. 3. Thái độ: HS tự giác, chăm chỉ làm bài. Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : VBT III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC: Phương pháp: PP giảng giải; PP đàm thoại; PP luyện tập theo mẫu. Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 1’ 20’ 15’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở, chấm điểm đơn xin được học môn tự chọn . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Trong tiết TLV hôm nay, cô sẽ trả bài viết cho các em. Các em sẽ thấy được các lỗi mà mình đã mắcv phải.Từ đó để khắc phục và làm bài tốt hơn. 2. Nhận xét chung về kết qu¶ làm bài: a. GV nhận xét về kết quả làm bài: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài kiểm tra . + Đề bài thuộc thể loại gì ? nội dung trọng tâm? + Lưu ý những điểm cần thiết về bài văn tả người. - GV nhận xét kết quả bài làm . + Ưu điểm : Về nội dung, về hình thức trình bày. + Khuyết điểm : Về nội dung về hình thức trình bày. - Hướng dẫn chữa 1 số lỗi điển hình về ý, diễn đạt: + GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 1 số lỗi điển hình và hướng dẫn HS sửa lỗi. + GV cho HS nhận xét và lần lượt chữa từng lỗi. - GV chữa lại bằng phấn màu . b. GV thông báo điểm số cụ thể. 3. Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài: - GV trả bài cho học sinh. + Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. + GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay. - Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn vừa đọc. - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm. - Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại. Bài tập 3: (SGK) - GV đọc yêu cầu bài tập 3. - Cho HS làm bài và trình bày kết quả. - Lớp nhận xét . C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại những đoạn văn , ôn tật để chuẩn bị thi HK I. - 2 HS nộp vở. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm lại các đề bài. - Thể loại miêu tả, tả cảnh - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - 1 số HS lên bảng chữa, lớp tự chữa trên nháp. - HS nhận xét . - Nhận bài . - Đọc lại bài của mình, tự chữa lỗi. Đổi bài bạn để soát lỗi . - HS lắng nghe. - HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Làm việc cá nhân. - Đọc bài viết của mình. - HS lắng nghe. - HS làm việc cá nhân, trình bày kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. BUỔI CHIỀU Tiết 1 chiều thứ 5 ( dạy lớp 5B) Tiết 3 chiều thứ 6 ( dạy lớp 5A) TC. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU. I.MỤC TIÊU - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. * HSY: Làm bài 1, 2(viết được 2 câu), bài 3(a) - HSK,G: Làm thêm câu c bài 3 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' 35' 2' 1.Bài mới: * Giới thiệu - Ghi đầu bài. * HDHS luyện tập Bài tập 1: - Cho HS đọc đề và ND bài tập - HDHS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - Giúp đỡ HS chậm. Đánh các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui dưới đây vào ô trống. Mít làm thơ Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết gì. Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ Hoa Giấy hỏi : - Cậu có biết thế nào là vần thơ không - Vần thơ là cái gì - Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là vần Ví dụ : vịt - thịt ; cáo - gáo Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần với bé - Phé Mít đáp - Phé là gì Vần thì vần nhưng phải có nghĩa chứ - Mình hiểu rồiThật kì diệu Mít kêu lên Bài tập 2: Viết một đoạn văn, trong đó có ít nhất một dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu, một dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, một dấu câu ngăn cách các vế trong câu ghép. - Cho HS đọc đề và ND bài tập - HDHS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - Giúp đỡ HS chậm. Bài tập 3: Đặt câu về chủ đề học tập. a/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ. b/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép. c/ (HSK,G) Một câu có dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Học sinh theo dõi và nhắc lại tựa bài - 1HS đọc đề bài, 1HS đọc ND. - HS làm bài tập vào vở. - HS lần lượt lên chữa bài * HSY : Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV Bài làm: Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít. Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết gì. Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi.
File đính kèm:
- tuan 32 MIEN.doc