Kế hoạch dạy học lớp 5 - Tuần 18
I.Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Nờu cỏc việc làm thể hiện kớnh già, yờu trẻ;
HS2: Nờu cỏc việc nờn làm thể hiện tụn trọng phụ nữ?
- Nhận xét, tuyên dương
II. .Bài mới.
a. Giới thiệu bài : Hụm nay cụ trũ chỳng ta sẽ ụn tập l;ại cỏc kiến thức đó học từ đầu năm đến nay. Bài hôm nay chúng ta sẽ học đó là bài: Thực hành kĩ năng cuối học kỡ I
b.Hướng dẫn H/s thực hành
* Giáo viên kiểm tra học sinh dựa trên các chứng cứ ở sổ điểm
Vớ dụ:
+ Em hóy nờu vai trũ và trỏch nhiệm của học sinh lớp 5?
+ Em hóy kể một vài việc để kính trọng người già?
+ Kể một vài biểu hiện về sự biết hợp tác với mọi người?
+ Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
H: Em có tự hào về các truyền thống đó không?
H: Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó?
- GV: Hướng dẫn học sinh tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.
-GV: Khen H/s và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
-GV: Cho H/s hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn.
III. Củng cố - Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn học sinh học bài : Em yêu quê hương
caựi hay cuỷa nhửừng caõu thụ thuoọc chuỷ ủieồm maứ em thớch. - HDHS tỡm nhửừng caõu thụ, khoồ thụ hay maứ em thớch. - Gọi HS trỡnh bày Giaựo vieõn nhaọn xeựt. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh đọc đoạn văn của mỡnh trong tiết 1 Bài 3 Vớ dụ: Bạn nhỏ trong truyện Người gỏc rừng tớ hon là một người rất thụng minh và dũng cảm. Khi phỏt hiện cú dấu hiệu người lớn trong rừng cậu liền đi theo. Cậu lộn qua sỏt và nghe được tiếg bàn bạc của hai gó trộm. Cậu lộn chạy theo đườnd tắt về nàh bà ai xin bà cho gọi điện thoại đến đồn cụng an. Bạn nhỏ dỏm cựng chỳ cụng an bắt trộm - Đoùc trửụực lụựp ủoaùn vaờn, thụ mỡnh bốc được và trả lời cõu hỏi của GV - HSY( Vỹ) : Đọc đỳng một đoạn tương đối đỳng dấu. (Ang, Sơn) đỏnh vần đọc được 2- 3 cõu trong đoạn văn - 1HS ủoùc yeõu caàu, lụựp ủoùc thaàm. Cần thống kờ cỏc bài tập đọc theo nội dung tờn bai- Tỏc giả- Thể loại. - Cỏc bài Tập đọc thuộc chủ điểm: Vỡ haùnh phuực con ngửụứi”.: Chuối ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buụn Chư Lờnh đún cụ giỏo, Về ngụi nhà đang xõy, Thầy thuốc như mẹ hiền, thầy cỳng đi bệnh viện - Học sinh làm vào VBT Caỷ lụựp nhaọn xeựt. Hoùc sinh ủoùc yeõu caàu ủeà baứi - Đoùc thaàm laùi hai baứi thụ: Haùt gaùo laứng ta vaứ ngoõi nhaứ ủang xaõy- tỡm nhửừng caõu thụ, khoồ thụ maứ em yeõu thớch – Suy nghú veà caựi hay cuỷa caực caõu thụ ủoự. Moọt soỏ em phaựt bieồu. - Lụựp nhaọn xeựt, boồ sung. - Học sinh lắng nghe Tiết 2( Lớp 5A)+Tiết 1( chiều thứ 2) (lớp 5B) TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT ễN TẬP VỀ CẤU TẠO CÂU I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại cấu tạo của một câu. 2. Kĩ năng: Phân tích được cấu trúc ngữ pháp của câu. 3. Thỏi độ: GD cho HS ý thức học tập. Đối với HSK,G: Viết được đoạn văn cú Nd mạch lạc, thể hiện được tỡnh cảm của mỡnh vào đoạn văn Đối với HSY: ( ang, Sơn) Chộp lại được đoạn văn ở (bài 1). (Vỹ) Viết được khoảng 4 cõu miờu tả cụ giỏo cũ (bài 2) II. ĐỒ DÙNG: Vở ghi chung III. PHƯƠNG PHÁP- HèNH THỨC: Phương pháp: PP thực hiện; PP cùng tham gia; PP hỏi đáp. Hình thức: Cá nhân; cả lớp IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 2/ 35/ 3/ 1. Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài: * Hệ thống lại cấu trúc câu: Câu có mấy bộ phân chính? Là những bộ phận nào? ngoài các bộ phận chính ra câu còn có thành phần nào? * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Ngắt đoạn văn sau thành câu đúng ngữ pháp rồi chép lại, nhớ dùng đúng dấu câu và viết hoa cho đúng: Biển rất đẹp buổi sáng, nắng sớm tràn trên mặt biểnmặt biển sáng trong như tấm thản khổng lồ bằng ngọc thạch những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên, như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh. H? Đoạn văn trờn đó cú dấu chấm cõu chưa? H? Cõu ntn được gọi là cõu hoàn chỉnh? - HDHS làm bài vào vở Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn tả về cô giáo cũ của em. - Gọi HS đọc bài viết của mỡnh 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. Về viết lại đoạn văn - HS trả lời: Cõu cú hai bộ phận chớnh là chủ ngữ và vị ngữ. Ngoài ra cõu cũn cú bộ phận trạng ngữ - HSY( Vỹ) : Nhắc lại cõu trả lời của bạn Cõu cú hai bộ phận chớnh là chủ ngữ và vị ngữ. Ngoài ra cõu cũn cú bộ phận trạng ngữ - 1 em đọc đề - HS trả lời cỏ nhõn - Làm bài tập vào vở: - HSY( Ang, Sơn) : Nhỡn đoạn văn đó chỉnh sửa để chộp lại Biển rất đẹp. Buổi sáng, nắng sớm tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên, như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh. - Đọc đề và tự làm bài - HSY: Viết được khoảng 4 cõu dưới sự gợi ý của GV Vớ dụ: Trong năm năm cắp sỏch đến trường, cụ giỏo để lại cho em ấn tượng nhất đú chớnh là cụ lan. Cụ cú thõn hỡnh mảnh mai. Cụ mặc ỏo dài rất đẹp. Cụ cú mỏi túc đen nhỏnh, nước da trắng hụng. Cụ rất vui tớnh,... - Vài em đọc bài viết Tiết 3. TOÁN LUYEÄN TAÄP ( THẦY NHẬT DẠY) Tiết 4. KHOA HỌC SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT (THẦY Tí DẠY) BUỔI CHIỀU Tiết 1 ( Lớp 5A)+Tiết 1( chiều thứ 5) (lớp 5B) TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT ễN TẬP VĂN TẢ CẢNH Đề bài: Dựa vào đoạn thơ sau: Mặt trời càng lên tỏ Bông lúa chín thêm vàng Sương treo đầu ngọn cỏ Sương lại càng long lanh Bay vút tận trời xanh Chiền chiện cao tiếng hót Tiếng chim kêu thánh thót Văng vẳng khắp cánh đồng ( Thăm lúa-Trần hữu Thung) Em hãy viết một bài văn ngắn tả lại vẻ đẹp của cánh đồng. I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Viết được bài văn theo đúng yêu cầu, đúng thể loại. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, dùng từ ,viết câu, viết bài. Biết chọn lọc những chi tiết hỡnh ảnh tiờu biểu để viết văn tả cảnh 3. Thỏi độ: GD cho HS ý thức học tập. Đối với HSK,G: Biết dựng những hỡnh ảnh nhõn húa, so sỏnh để miờu tả . Kết bài theo cỏch mở rộng Đối với HSY: Viết được đoạn văn (khoảng 4-6 cõu dưới sự HD của GV II. ĐỒ DÙNG: Vở ghi chung III. PHƯƠNG PHÁP- HèNH THỨC: Phương pháp: PP thực hiện; PP cùng tham gia; PP hỏi đáp. Hình thức: Cá nhân; cả lớp IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 43/ 2/ 1. Luyện tập.(35p) * HD tìm ý - Gọi 2 Hs nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Gọi Hs đọc đề bài. - Gọi HS đọc khổ thơ *HD viết văn: HD làm vở - Gợi ý để Hs thấy được cách mở bài, các nội dung cần có ở bài văn, cách kết bài. - Gọi Hs đọc bài viết của mình - Gv đánh giá. 2.Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung. - Về nhà viết hoàn thiện bài - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh: Gồm cú 3 phần 1. Mở bài: Giúi thiệu cảnh vật định tả 2. Thõn bài: tả những đặc điểm tiờu biểu, chi tiết nổi bật của cảnh vật đú 3. Nờu cảm nghĩ của mỡnh - Nhận xét, bổ sung. - 2 học sinh đọc đề bài nêu yêu cầu. - 2HS đọc khổ thơ * Hs thực hành viết vào vở. Vớ dụ: Ai đó từng sing ra và lớn lờn trờn mảnh đất Thỏi Bỡnh yờu dấu. hẳn khụng ai khụng nhớ tới cảnh đẹp cỏnh đồng lỳa quờ em. Cảnh đẹp ở cỏnh đồng lỳa thật là bắt mắt với mọi người. Cảnh đồng lỳa đang vụ thu hoạch vàng rực,... - HSK,G: Kết bài theo kiểu mở rộng. - HSY: Viết được một đoạn khoảng 4- 6 cõu theo gợi ý của GV (1 cõu mở bài, 3 cõu thõn bài, 1 cõu kết bài) - Hs nối tiếp nhau đọc bài. - Sửa, bổ sung vào bài. - Học sinh lắng nghe Tiết 2. KĨ THUẬT THỨC ĂN NUễI GÀ ( T2) I. MỤC TIấU 1. Kiến thức: Nờu được tờn và biết tỏc dụngchủ yếu của một số loại thức ănthường dựng để nuụi gà. 2. Kĩ năng: Biết liờn hệ thực tếđể nờu tờnvà tỏc dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng dụng nuụi gà ở gia đỡnh. 3. Thỏi độ: GD HS cú ý thức bảo vệ loài vật nuụi. III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh minh hoạ SGK IV. PHƯƠNG PHÁP- HèNH THỨC: Phương pháp: PP giảng giải; PPtrực quan; PP luyện tập. Hình thức: Cá nhân; lớp V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 3’ 1’ 29’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS - Đọc phần ghi nhớ Thức ăn nuụi gà - GV nhận xột, đỏnh giỏ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết học hụm nay, cụ hướng dẫn cỏc em Trỡnh bày tỏc dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoỏng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp và đỏnh giỏ kết quả học tập b. Giảng bài: HĐ4: Trỡnh bày tỏc dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoỏng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp - Cho HS nhắc lại những nội dung đó học ở tiết 1 - GV cho cỏc nhúm thảo luận cỏc phần cũn lại ở tiết học trước lờn trỡnh bày. - GV nhận xột - GV kết luận hoạt động 4: Khi nuụi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn, cú đầy đủ cỏc chất dinh dưỡng cần thiết, phự hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà HĐ5: Đỏnh giỏ kết quả học tập - GV cho HS làm bài tập: Đưa ra một số cõu hỏi trắc nghiệm - GV nờu đỏp ỏn cho HS đối chiếu và tự đỏnh giỏ kờt quả làm bài tập - GV nhận xột, đỏnh giỏ kết quả học tập của HS 3. Củng cố - Dặn dũ: - Hóy nờu những loại thức ăn chủ yếu cho gà? - Nhận xột tinh thần thỏi độ học tập của cỏc nhúm và cỏ nhõn HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị cỏc loại thức ăn của gà để thực hành bài “Phõn loại thức ăn nuụi gà” - HS đọc phần ghi nhớ - HS lắng nghe - HS nhắc lại nội dung ở tiết học trước - Lần lượt đại diện cỏc nhúm cũn lại lờn bảng trỡnh bày - HS nhận xột - HS làm bài tập. - HS bỏo cỏo kết quả tự đỏnh giỏ - Thức ăn chủ yếu cho gà: chất bột đường, chất đạm, chất khoỏng, vi-ta-min. Trong đú thức ăn cung cấp chất bột đường là loại thức ăn chủ yếu . Tiết 3. MĨ THUẬT VTT: TRANG TRÍ HèNH CHỮ NHẬT I/MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông, hình tròn. 2. Kĩ năng: Biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật. Trang trí được hình chữ nhật đơn giản 3. Thỏi độ: GD HS cú ý thức học tập. II/CHUẨN BỊ: + GV: - Một số đồ vật được trang trí có dạng hình chữ nhật,hình vuông,hình tròn: cái khăn,thảm,viên gạch hoa ... + HS: Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ,bút chì, màu vẽ, thước, compa, , màu vẽ... III. PHƯƠNG PHÁP : Phương pháp: PP giảng giải; PPtrực quan; PP luyện tập. Hình thức: Cá nhân; lớp IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 5' 7' 27' 1' HĐ1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - GV cho hs quan sát bài trang trí hình chữ nhật ? Những họa tiết thường được sử dụng để trang trí hình chữ nhật? ?TT theo cách gì?( Đối xứng qua các trục.) ?Hoạ tiết giữa mảng chính và mảng phụ được vẽ như thế nào? ?Màu sắc làm rõ trọng tâm ?Nhưng đồ vật nào được trang trí hình chữ nhật? ?So sánh giữa trang trí hình tròn,hcn,hv - GV:Có nhiều cách trang trí hình chữ nhật: Mảng hình ở giữa có thể là hình vuông, hình thoi, hình bầu dục (ô van) ... bốn góc có thể là mảng hình vuông hoặc tam giác ... xung quanh có thể là đường diềm hoặc một số họa tiết phụ... HĐ2: Cách trang trí hình chữ nhật: + B1: Vẽ hình chữ nhật và kẻ trục,kẻ trục, tìm và sắp các hình mảng: Có mảng to, mảng nhỏ + B2: Vẽ các hình mảng chính, phụ cho cân đối, hài hòa,tìm họa tiết vẽ vào các mảng cho phù hợp + B3: Vẽ họa tiết vẽ vào các mảng cho hoàn chỉnh bài. + B4: Tìm và vẽ màu theo ý thích (có đậm có nhạt cho rõ trọng tậm, - Gv cho hs xem thêm một số bài trang trí hình chữ nhật của hs các lớp trước, trước khi làm bài. HĐ3: Hướng dẫn thực hành: + Bài tập: Trang trí hình chữ nhật. - Gv hưỡng dẫn hs vẽ một hình chữ nhật (vẽ bằng thước sao cho vừa phải, cân đối với tờ giấy). + Kẻ các đường trục (bằng bút chì, mờ). - Vẽ màu (nên dùng từ 4 – 5 màu; các họa tiết giống nhau vẽ cùng một màu, cùng độ đậm nhạt). HĐ 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét và đánh giá một số bài vẽ về hình vẽ và màu sắc. + Bài hoàn thành + Bài chưa hoàn thành + Bài đẹp, chưa đẹp vì sao? - Học sinh xếp loại bài theo ý thích. * Dặn dò: chuẩn bị bài sau. - Tranh minh hoạ - Giống nhau:Hình mảng chính ở giữa, được vẽ to; họa tiết, màu sắc thường được sắp xếp đối xứng qua các trục. - Khác nhau: Hình chữ nhật thường được trang trí đối xứng qua một hoặc hai trục; hình vuông thường được trang trí qua một, hai hoặc bốn trục; hình tròn có thể trang trí đối xứng qua một, hai, ba hoặc nhiều trục. - Hs quan sát cách vẽ - Bài vẽ của hs các lớp trước - Hs thực hành vẽ trang trí hình chữ nhật theo ý thích. + Tìm hình mảng: Mảng chính lớn và các mảng phụ nhỏ hơn. + Tìm họa tiết và vẽ họa tiết vào các mảng + Vẽ màu vào các họa tiết và nền; - Hs nhận xét bài - Về nhà chuẩn bị bài sau. THỨ TƯ Ngày soạn: 15/12/ 2012. Ngày dạy: 19/12/2012 Tiết 1. TẬP ĐỌC ễN TẬP CUỐI HỌC Kè I( TIẾT 3) I. MỤC TIấU 1. Kiến thức: Laọp ủửụùc baỷng toồng keỏt voỏn tửứ veà moõi trửụứng. 2. Kĩ năng: Đọc trụi chảy lưu loỏt bài tập đọc đó học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phỳt; biết đọc diễn cảm bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ; hiểu nội dung chớnh, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 3. Thỏi độ: GD HS cú ý thức học tập. HS K,G: nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ bài văn HSY: Hoàn thành bài tập dưới sự HD của GV. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC *GDKNS: Thu thập, xử lớ thụng tin; Kĩ năng hợp tỏc làm việc nhúm hoàn thành bảng thống kờ. III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu ghi tờn cỏc bài tập đọc và HTL trong 7 tuần. Bảng phụ.VBT. đồ dựng phục vụ kĩ thuật MG IV. PHƯƠNG PHÁP- HèNH THỨC: Phương phỏp: PP quan sỏt; PP hợp tỏc trong nhúm nhỏ; Đàm thoại; PP đúng vai.. Hỡnh thức: Cỏ nhõn, nhúm, cả lớp. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1’ 37’ 2’ I. Bài cũ: - Gọi HS nêu lại tên bài học trước II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích của tiết học 2. Kiểm tra tập đọc Choùn moọt soỏ ủoaùn vaờn, ủoaùn thụ thuoọc caực chuỷ ủieồm ủaừ hoùc cho HS lờn bốc thăm rồi đọc bài. và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Nhaọn xeựt cho ủieồm 3. Hướng dẫn bài tập Hoạt động 1: Tỡm cỏc sự vật cú trong mụi trường ( Áp dụng kỹ thuật mảnh ghộp) - Cho HS tạo nhúm theo màu (chuyờn sõu) - Phỏt phiếu bt cho cỏc nhúm làm việc cỏ nhõn (Xanh- tỡm hiểu về sinh quyển (mụi trường động, thực võt.), Đỏ - tỡm hiểu về thủy quyển (mụi trường nước.), Vàng - tỡm hiểu về khớ quyển (mụi trường khụng khớ) - Cho HS tạo nhúm mảnh ghộp ( 2 xanh, 2 đỏ, 2 vàng) - Cho từng HS trỡnh bày trong nhúm. - Nhận xột – chốt ý Hoạt động 2: Những hành động bảo vệ mụi trường - Cho HS thảo luận nhúm đụi. - Gọi một số nhúm trỡnh bày trước lớp - Nhận xột – bổ sung * Cỏc sự vật cú trong mụi trường sinh quyển: Rừng, con người: thỳ( hổ, bỏo, cỏo, chồn, khỉ,...) chim( cũ, vạc, nụng, sếu,...) cõy lõu năm, cõy ăn quả, cõy rau, cỏ * Cỏc sự vật cú trong mụi trường thuỷ quyển: Sụng, suối, ao, hồ,.... * Cỏc sự vật cú trong mụi trường khớ quyển: bầu trời, vũ trụ, khụng khớ, õm thanh,ỏnh sỏng,... * GDMT: Trồng và chăm súc cõy xanh trong sõn trường, tuyờn truyền khụng phỏ rừng làm nương, rẫy bừa bài, vệ sing, phỏt quang khu vực giếng nước của gđ, thụn, bản , 3. Củng cố- dặn dũ: - Nhận xột giờ học.Dặn chuẩn bị bài sau - Học sinh trả lời cõu hỏi của giỏo viờn - Bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi - HSY: Đọc tương đối đỳng dấu một đoạn văn (khổ thơ)ngắn. theo chỉ định của GV - 1 HS đọc - lớp cùng nghe. - Tạo nhúm 4 - Làm vào phiếu cỏ nhõn theo y/c - HSY: Tỡm được 1- 3 sự vật theo gợi ý của GV - Tạo nhúm mảnh ghộp (nhúm 6). - Đại diện từng nhúm trỡnh bày, nhúm khỏc nhận xột, bổ sung Vớ dụ: * Cỏc sự vật cú trong mụi trường sinh quyển: Rừng, con người: thỳ( hổ, bỏo, cỏo, chồn, khỉ,...) chim( cũ, vạc, nụng, sếu,...) cõy lõu năm, cõy ăn quả, cõy rau, cỏ * Cỏc sự vật cú trong mụi trường thuỷ quyển: Sụng, suối, ao, hồ,.... - Học sinh lắng nghe và hoàn thành vào VBT - Học sinh lắng nghe - Học sinh lắng nghe Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU OÂN TAÄP CUOÁI HOẽC Kè I (TIEÁT 4) I. MỤC TIấU 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng tên phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút. 2. Kĩ năng: Đọc trụi chảy lưu loỏt bài tập đọc đó học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phỳt; biết đọc diễn cảm bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ; hiểu nội dung chớnh, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 3. Thỏi độ: GD HS cú ý thức học tập. HSK,G: Viết đúng kĩ thuật, trình bày sạch đẹp. Đối với HSY: Nhỡn sỏch giỏo khoa viết 1 đoạn mà giỏo viờn yờu cầu( Ang, Vỹ, Sơn) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : VBT III. PHƯƠNG PHÁP- HèNH THỨC: Phương pháp: PP thực hành giao tiếp; PP luyện tập theo mẫu; PP trực quan. Hình thức: Cá nhân, cả lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1’ 37’ 2’ I. Bài cũ: - Gọi HS nêu lại tên bài học trước II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, y/c tiết học. 2. Ôn tập : a. Kiểm tra TĐ và HTL Choùn moọt soỏ ủoaùn vaờn, ủoaùn thụ thuoọc caực chuỷ ủieồm ủaừ hoùc cho HS lờn bốc thăm đọc bài và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Nhaọn xeựt cho ủieồm b. Nghe - viết chính tả * Giới thiệu bài viết Chợ Ta- sken Cho HS đọc đoạn thơ đầu cần viết trong bài” Chợ Ta- sken H: Hỡnh ảnh nào trong bài văn gõy ấn tượng nhất trong cảnh chợ Ta- sken ? - Cho HS luyện viết cỏc từ cú chữ dễ viết sai : Ta- Ken, trộn lẫn, nẹp, mũ vải thờu, xỳng xớnh, chờn vờn, thừng dài, ve vẩy - GV đọc rừ từng cõu cho HS viết (Mỗi cõu 2 lần) - GV đọc toàn bài cho HS soỏt lỗi . - Chấm chữa bài : + GV chọn chấm 7 bài của HS( Lang, Liờn, Thi, Huy, Chớch, Hựng, Ảnh) - GV rỳt ra nhận xột và nờu hướng khắc phục lỗi chớnh tả cho cả lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Lưu ý những từ dễ viết sai trong bài -Tiếp tục học thuộc các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo y/c SGK - Học sinh thực hiện theo yờu cầu của giỏo viờn: Tiết trước học bài: ụn tập học kỡ I ( Tiết 3) - Cả lớp lắng nghe - Bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi - HSY: Đọc tương đối đỳng dấu một đoạn văn (khổ thơ)ngắn. theo chỉ định của GV - HS theo dừi SGK và TLCH - Hỡnh ảnh nào trong bài văn gõy ấn tượng nhất trong cảnh chợ Ta- sken là: Người ra vào đụng mườn nượp,... - HS lờn bảng viết, cả lớp viết giấy nhỏp: Ta- Ken, trộn lẫn, nẹp, mũ vải thờu, xỳng xớnh, chờn vờn, thừng dài, ve vẩy - HS viết bài chớnh tả. Đối với HSY: Nhỡn sỏch giỏo khoa viết 1 đoạn mà giỏo viờn yờu cầu( Ang, Vỹ, Sơn) - HS soaựt loói. - Học sinh dưới lớp đọc lại bài Chợ Ta- sken - Học sinh lắng nghe - Học sinh lắng nghe Tiết 3. TIẾNG ANH ( Cễ THUYẾN DẠY) Tiết 4. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG ( THẦY NHẬT DẠY) BUỔI CHIỀU HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LấN LỚP ễN TRề CHƠI "ễ ĂN QUAN", MÚA HÁT TẬP THỂ I. MỤC TIấU - Chơi ụ ăn quan giỳp phỏt triển trớ tuệ của HS, dạy cho HS biết quan sỏt, tớnh toỏn. - Thư gión tinh thần của học sinh sau những giờ học tập căng thẳng, tạo sự thoải mói cho học sinh để học tiếp cỏc tiết tiếp theo cú hiệu quả hơn. II/ ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Ttrong lớp hoặc sõn trường nơi cú khoảng trống bằng phẳng cú thể ngồi chơi. - Phương tiện: 10 viờn sỏi khỏc màu nhau, cú 2 viờn lớn hơn (ụ quan lớn), Vẽ một hỡnh chữ nhật được chia đụi theo chiều dài và ngăn thành 5 hàng đều nhau, tao10 ụ vuụng nhỏ. III/ TỔ CHỨC TRề CHƠI: TG Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh 1’ 5’ 30’ 10' I. GIỚI THIỆU TRề CHƠI: GV nờu tờn trũ chơi Trũ chơi: ễ ăn quan HS nhắc lại tờn trũ chơi. II. GIẢI THÍCH CÁCH CHƠI VÀ LUẬT CHƠI -GV vừa giải thớch kết hợp làm mẫu: Mỗi ụ vuụng được đặt 5 viờn sỏi nhỏ, mỗi bờn cú 5 ụ. Hai người hai bờn, người thứ nhất đi quan với nắm sỏi trong ụ vuụng nhỏ tựy vào người chơi chọn ụ, sỏi được rói đều chung quanh từng viờn một trong những ụ vuụng cả phần của ụ quan lớn, khi đến hũn sỏi cuối cựng ta vẫn bắt lấy ụ bờn cạnh và cứ thế tiếp tục đi quan (bỏ những viờn sỏi nhỏ vào từng ụ liờn tục). Cho đến lỳc nào viờn sỏi cuối cựng được dừng cỏch khoảng là một ụ trống, như thế là ta chặp ụ trống bắt lấy phần sỏi trong ụ bờn cạnh để nhặt ra ngoài. Vậy là những viờn sỏi đú đó thuộc về người chơi, và người đối diện mới được bắt đầu. Đến lượt đối phương đi quan cũng như người đầu tiờn, cả hai thay phiờn nhau đi quan cho đến khi nào nhặt được phần ụ quan lớn và lấy được hết phần của đối phương. Như thế người đối diện đó thua hết quan. Hết quan tàn dõn, thu quõn kộo về. Hết vỏn, bày lại như cũ, ai thiếu phải vay của bờn kia. Tớnh thắng thua theo nợ cỏc viờn sỏi. Quan ăn 10 viờn sỏi. III. THAM GIA CHƠI: / Chơi thử: Mời 2 HS khỏ (giỏi) tham gia chơi thử cho cả lớp xem, nhận xột. 2/ Chơi chớnh thức: HS lớp chia thành cỏc cặp và thực hiện chơi theo hướng dẫn và ở địa điểm chơi (như đó nờu) IV/ KẾT THÚC: Trũ chơi cú thể kộo dài tuỳ theo thời gian ra chơi hoặc học sinh thớch chơi tiếp hoặc nghỉ sau vài vỏn khi đó thắng đối phương. - Học sinh lắng nghe và nhắc lại tờn trũ chơi. - Lắng nghe - HS thực hiện theo tổ, nhóm. - Học sinh chơi thử - Học sinh tiến hành chơi - Học sinh mỳa tập thể bài anh em ta về THỨ NĂM Ngày soạn: 15/12/ 2012. Ngày dạy: 20/12/2012 Tiết 1(5A)+ Tiết 3(5B) TẬP LÀM VĂN ễN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (tiết 5) I. MỤC TIấU 1. Kiến thức: Viết được lỏ thư gửi người thõn đang ở xa kể lại kết quả học tập, rốn luyện của bản thõn trong học kỡ I, đủ ba phần (Phần đầu tư, phần chớnh và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. 2. Kĩ năng: Rốn HS viết thư đỳng với yờu cầu. 3. Thỏi độ: GD HS Cú thỏi độ tụn trọng khi viết thư. HSK,G: Viết được một lỏ thư đỳng thể thức, cú gửi gắm tỡnh cảm vào nội dung HSY
File đính kèm:
- tuan18 rồi.doc