Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS lên bảng đọc ghi nhớ

- Nhận xét

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.

- Ghi tên bài lên bảng.

b) Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1:

+ Thế nào là động từ?

+ Thế nào là tính từ?

+ Thế nào là quan hệ từ?

- Y/c HS tự phân loại các từ in đậm trong đoạn văn trên.

- Nhận xét- bổ sung.

Bài 2:

- Gv giúp HS hiểu yêu cầu của bài.

- Y/c HS đọc lại khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta.

- Y/c HS tự làm bài.

- Yêu cầu đọc bài và nêu những động từ, tính từ và quan hệ từ em dùng trong bài.

- Nhận xét, bổ sung.

4. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nhận xét

- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học

- Nhận xét tiết học

- Báo cáo sĩ số

- Hát vui.

- 2 HS nhắc lại khái niệm danh từ, quy tắc viết hoa danh từ riêng.

- Vài HS nhận xét.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.

- 1 HS đọc y/c và nội dung bài.

+ Động từ là những chỉ những hoạt động, trạng thái của sự vật.

+ Tính từ là từ miêu tả những đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động hoặc trạng thái.

+ Quan hệ từ là từ dùng để nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.

- HS làm vào vở bài tập.

- 1 HS đọc y/c của bài tập.

- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS làm bài vào vở.

- Hs tiếp nối nhau đọc bài.

- Nêu nội dung bài học

- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 

doc36 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc lại khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta.
- Y/c HS tự làm bài.
- Yêu cầu đọc bài và nêu những động từ, tính từ và quan hệ từ em dùng trong bài.
- Nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS nhắc lại khái niệm danh từ, quy tắc viết hoa danh từ riêng.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài.
+ Động từ là những chỉ những hoạt động, trạng thái của sự vật.
+ Tính từ là từ miêu tả những đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động hoặc trạng thái.
+ Quan hệ từ là từ dùng để nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.
- HS làm vào vở bài tập.
- 1 HS đọc y/c của bài tập.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài vào vở.
- Hs tiếp nối nhau đọc bài.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Pa- Xtơ và em bé
I. Mục tiêu:
- HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- HS biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện; HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
Vấn đáp
Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
- GV: Tranh minh hạo chuyện trong SGK .
- HS: 
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c 5 HS kể lại một việc làm tốt về bảo vệ môi trường mà em đã được chứng kiến 
- Nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) GV kể chuyện
- GV kể lần 1, viết lên bảng từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ.
+ Bác sĩ Lu - i Pa - xtơ, cậu bé Giô - dép, thuốc Vắc - xin.
Ngày 6- 7 - 1885 (ngày Giô - dép được đưa đến gặp bắc sĩ Pa- xtơ ).
Ngày 7 - 7 - 1885, (Những giọt Vắc - xin chống bệnh dại đầu tiên được tiêm thử nghiệm trên cơ thể con người).
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ .
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS kể kết hợp với trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS kể trong nhóm.
- T/c cho HS thi kể trước lớp.
+ Vì sao Pa - xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trướưc khi tiêm Vắc - xin cho Giô - dép ? 
+ Câu chuyện muốn nói điều gì?
- GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em bé. Ông đã thực hiện việc này một cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi tiến triển của quá trình điều trị. 
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS kể lại một việc làm tốt về bảo vệ môi trường mà em đã được chứng kiến?
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiểu HS nhắc lại tên bài
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong sgk.
- 1 HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập 
- HS kể theo nhóm.
- HS kể thi kể trước lớp.
- Một vài tốp tiếp nối nhau kể từng đoạn 
câu chuyện theo tranh.
- 2 HS đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. Kể xong trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi.
+ Vì Vắc - xin chữa bệnh dại đã thí nghiệp có kết quả trên loài vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể con người. Pa - xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến.
+ Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa - xtơ. Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
- HS nghe .
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Môn: Chính tả
Nghe - Viết: Chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu cần đạt: 
- HS nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- HS tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT 2a.
II. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: - VBT, Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Gọi HS nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn viết chính tả
 Trao đổi về nội dung đoạn văn:
+ Nội dung của bài văn là gì?
 Hướng dẫn viết từ khó
- Y/c HS tìm các tiếng khó dễ lẫn trong khi viết chính tả.
- Y/c HS luyện đọc và viết các tiếng vừa tìm được.
 Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết chính tả.
 Soát lỗi và chấm bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.
- Thu chấm 6 bài, nhận xét, chữa lỗi.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
Yêu cầu HS tìm từ
Làm theo nhóm
Bài 3:
- Y/ c HS tự làm.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- Nộp VBT
- Lắng nghe
- Nhiều em đọc lại tên bài.
- 2 HS đọc đoạn văn viết.
+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi- e và bé Gioan, chú Pi – e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc lam nên chú đã gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị.
- HS viết: ngạc nhiên, Nô- en, Pi – e, trầm ngâm, Gioan, chuỗi, lúi húi, rạng rỡ,.
- HS nghe - viết bài vào vở.
- HS soát lỗi chính tả.
- Hs chú ý theo dõi.
Các nhóm tìm từ
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
- 2- 3 HS đọc bài.
+ Thứ tự các từ cần điền: đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, Trước, trường, vào, chở, trả.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ (tiết 1)
GD kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. Giáo dục kĩ năng sống
Kĩ năng tư duy phê phán ( Biết phê phán dánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ)
Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
Kĩ năng giao tiếp ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm.
Xử lí tình huống.
Đóng vai.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Thẻ màu.
 - Tranh ảnh minh hoạ.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Theo em, những hoạt động nào thể hiện kính già, yêu trẻ?
a) Chào hỏi xưng hô lễ phép với người già.
b) Dùng hai tay khi đưa vật gì đó cho người già.
c) Đọc truyện cho em nhỏ nghe.
d) Quát nạt em bé.
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
HĐ 1: Tìm hiểu thông tin (SGK- Tr 22)
* Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, ... đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế.
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết.
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
HĐ2: Làm bài tập 1 - SGK.
* Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và em gái.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc cá nhân.
- Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình cho cả lớp cùng nghe.
- GV kết luận: 
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là: a, b.
+ Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là: c, d.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT2- SGK)
* Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
* Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Gv lần lượt nêu từng ý kiến.- GV kết luận: 
+ Tán thành với các ý kiến a, d.
+ Không tán thành với các ý kiến b, c, đ vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- HS chọn.
- Vài HS nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS làm việc theo nhóm 6, mỗi nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung một tranh.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- 1 số HS trình bày ý kiến, cả lớp bổ sung.
- 2- 3 HS đọc ghi nhớ. 
- Một số HS trình bày ý kiến.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lần lượt bày tỏ thái độ theo quy ước.
- Một số Hs giải thích lí do, cả lớp lắng nghe, bổ sung.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Giao thông vận tải
GDMTBĐ – Mức độ: Liên hệ
GDBĐKH – Liên hệ
I. Mục tiêu:
- HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+ Tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước.
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ: đường sắt thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải.
- HS khá, giỏi: 
+ Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: toả khắp nước; tuyến được chính chạy theo hướng Bắc - Nam.
+ Giải thích tại sao tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc - Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc - Nam.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV -Bản đồ giao thông Việt Nam .
 -Một số tranh ảnh và loại hình phương tiện giao thông .
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên một số khu công nghiệp mà em biết?
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1: Các loại hình giao thông vận tải
+ Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết ? 
+ Quan sát hình 1, cho biết loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? 
* GV kết luận: Tuy nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông vận tải song chất lượng chưa cao, ý thức tham gia giao thông của một số người chưa tốt nên hay xảy ra tai nạn. Chúng ta còn phải phấn đấu nhiều để chất lượng đường và phương tiện giao thông ngày càng tốt hơn. Đồng thời mỗi người phải có ý thức bảo vệ các tuyến đường giao thông và chấp hành luật lệ giao thông để hạn chế tai nạn.
*GDBĐKH: Các hoạt động công nghiệp và GTVT luôn tạo ra khí nhà kính. 
* Hoạt động 2: Phân bố một số loại hình giao thông 
- HS thảo luận câu hỏi ở mục 2 sgk. 
- GV gợi ý :
+ Khi nhận xét sự phân bố các em chú ý quan sát mạng lưới giao thông của nước ta phân bố toả khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi. Các tuyến đường chính chạy theo đường Bắc - Nam, hay theo hướng Đông - Tây. 
- GV nhận xét kết luận:
+ Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp đất nước.
+ Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc - Nam. Vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc - Nam.
- Quốc lộ 1A, Đường sắt Bắc - Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước.
- Các sân bay quốc tế là: Nội bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng.
- Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố HCM.
* GDMTBĐ: Biết đường biển là loại hình GT quan trọng ở nước ta. Biết một số cảng lớn. Qua đó HS hiểu về nguồn lợi của biển, có ý thức BVTNMTB
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 , 3 HS trả lời .
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- Hoạt động cả lớp.
+ Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: Đường ô tô, Đường sắt, Đường sông, Đường biển, Đường hàng không.
+ Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và vận tải hành khách.
- HS nghe.
- HS làm thảo luận theo nhóm 4. 
- HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí tuyến đường sắt Bắc - Nam, Quốc Lộ 1A, Sân bay, Cảng biển. 
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Gốm xây dựng: Gạch, ngói
GDBVMT – Mức độ: liên hệ / bộ phận
GDBĐKH – Liên hệ
I. Mục tiêu cần đạt:
- HS nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. 
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Lập sơ đồ tư duy; thực hành; trò chơi.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Một vài viên gạch, ngói khô và chậu nước.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu tính chất và lợi ích của đá vôi?
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
- Y/c HS trao đổi thảo luận, tìm ra được một số đồ vật làm bằng gốm. Tìm ra được đặc điểm của đồ gốm để phân biệt với đồ sành sứ. 
- GV nhận xét- bổ sung. 
* GV kết luận: Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét.
+ Gạch, ngói hoặc nồi đất,... được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không tráng men. Đồ sành, sứ là những đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo.
Hoạt động 2: Quan sát 
-Y/c HS quan sát các hình trong sgk và ghi lại kết quả quan sát theo mẫu sau:
Hình 
 Công dụng 
Hình 1
Xây tường 
Hình 2a
Lát nền, sân hoặc vỉa hè 
Hình 2b
 Dùng để lát sàn nhà
Hình2c
 Dùng để ốp tường 
Hình4
Dùng để lợp mái nhà
- GV hỏi. Để lợp mái nhà ở H5 và H6 người ta dùng loại ngói nào ở hình 4?
- GV kết luận: Có nhiều loại gạch, ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhàNgói dùng để lợp mái nhà 
* GDBĐKH: Khi sản xuất gốm, gạch, ngói, xi măng con người đã đốt than đá tạo ra khí NO2 đây là khí gây hiệu ứng nhà kính
Hoạt động 3 : Thực hành.
- HS thảo luận theo nhóm do nhóm trưởng điều.
- GV theo dõi để gợi ý hd HS làm bài tập.
- GV nhận xét và kết luận:
+ Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. Vì vậy cần phải lưu ý khí vận chuyển, để tránh bị vỡ.
- Y/C HS đọc ghi nhớ trong sgk.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS lên bảng trình bày.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên thuyết trình.
+ Các đồ làm bằng gốm như: Gạch, ngói, chum, vại 
+ Những đồ vật làm bằng gốm thường hay dễ vỡ hơn các đồ vật làm bằng sành sứ. Vì vậy khi vận chuyển cần phải cẩn thận hơn.
- HS quan sát và ghi lại kết quả, báo cáo trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Người ta dùng loại ngói ở 
H4a, H4c.
- HS làm thí nghiệm thả gạch, ngói vào nước.
- Đại diện các nhóm báo.
- HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Xi măng
GDBVMT – Mức độ: liên hệ / bộ phận
GDBĐKH – Liên hệ
I. Mục tiêu cần đạt:
- HS nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát, nhận biết xi măng. 
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Lập sơ đồ tư duy; thực hành; trò chơi.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Xi măng để HS quan sát.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tính chất của gạch, ngói?
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Thảo luận
- Y/c HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Ở địa phương em, xi măng được dùng để làm gì?
+ Kể tên một vài nhà máy xi măng ở nước ta.
Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin.
- Y/c nhóm HS làm việc theo nhóm 4.
+ Xi măng được dùng để làm gì?
- Xi măng được làm từ những vật liệu gì?
+ Xi măng có tính chất gì? Cần phải bảo quản xi măng ntn? Tại sao?
- Gv cho HS quan sát xi măng để nhận biết.
+ Vữa xi măng có tính chất gì? Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu?
+ Vữa xi măng dùng để làm gì?
+ Bê tông do các vật liệu nào tạo thành? Nêu tính chất, công dụng của bê tông và bê tông cốt thép?
* GDBĐKH: Khi sản xuất gốm, gạch, ngói, xi măng con người đã đốt than đá tạo ra khí NO2 đây là khí gây hiệu ứng nhà kính
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Dùng để trộn vữa xây nhà, làm cầu, cống, làm đường, ...
+ Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên, Lào Cai,...
- HS thảo đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
+ Xi măng dùng để xây nhà, xây các công trình 
+ Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác.
+ Xi măng có mầu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng. Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở lên dẻo; khi khô, thì kết thành tảng, cứng như đá.
+ Cần bảo xi măng cẩn thận, ở nơi khô, thoáng khí, bao xi măng dùng chưa hết phải buộc thật chặt. Vì xi măng gặp nước hay không khí ẩm sẽ khô kết tảng, cứng như đá, không dùng được nữa.
+ Vữa xi măng có dạng bột dẻo, dễ gắn kết gạch, ngói, nhanh khô. Khi khô không bị rạn nứt, không thấm nước. Vì vậy, vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, để khô sẽ hỏng, các dụng cụ làm với vữa xi măng cũng phải rửa ngay.
+ Vữa xi măng thường dùng để xây nhà, trát tường , trát các bể chứa nước.
+ Bê tông là hỗn hợp của xi măng, cát sỏi, nước trộn đều. Bê tông là hỗn hợp chịu nén, được dùng để lát đường, đổ trần nhà, móng nhà, 
+ Bê tông cốt thép là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi, nước trộn đều rồi đổ vào các khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, được dùng để xây nhà cao tầng, cầu, đập nước,...
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Thu - Đông 1947, việt bắc
“mồ chôn giặc pháp”
I. Mục tiêu:
- HS trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý ng

File đính kèm:

  • docTUẦN 14.doc
Giáo án liên quan