Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 31

1. Bài cũ:

2. Bài mới

Bài 1:

-Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước lớp.

-Nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2:

-Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.

-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4:

-Gọi 1 HS đọc đề bài.

-Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ:

+ Con gấu nặng bao nhiêu kg?

+ Con sư tử nặng ntn so với con gấu?( Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của gấu).

 

doc37 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
- Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng.
Đoạn 1
- Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
- Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ?
Đoạn 2
- Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn?
- Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
Đoạn 3
- Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
- Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì?
c) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại tồn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét cho điểm HS.
- Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
- Hát
- Quan sát tranh.
- Tranh 1: Bác Hồ đang hướng 
- Đáp án: 3 – 2 – 1
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn.
- Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn.
NX
- 3 HS thực hành kể chuyện.
Kể theo câu hỏi gợi ý
- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.
- Nhận xét.
 TiẾT 3 Chính tả
	Nghe- viết: VIỆT NAM CÓ BÁC . 
I. Mục tiêu :
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác
- Làm được bài tập
- HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: , chép sẵn vào bảng phu bài thơ. Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ.
-HS: Vở.
III. Hoạt động dạy và học :40’
tG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5P 
30P 
5P
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
-GV đọc toàn bài thơ.
-Gọi 2 HS đọc lại bài.
-Bài thơ nói về ai?
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
- Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Bài thơ cá mấy dòng thơ?
-Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?
-Các chữ đầu dòng được viết ntn?
-Ngồi các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
-Yêu cầu HS viết các từ này.
- Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả.
d) Viết chính tả
-GV đọc bài cho HS viết.
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài
v Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn thơ.
- Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu.
GV:Việc làm của Bác Hồ đã nêu cao tấm gương sáng về việc nâng niu,giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên,góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
-Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 2 HS đọc lại bài.
- HS trả lời
HS nêu
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS viết chính tả
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS làm bài nối tiếp, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
	 Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2014 
Tiết 1 Toán 
 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu :
- Biết cách làm tính từ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết giải bài tốn về ít hơn
- Vận dụng thành thạo chính xác
II. Đồ dùng dạy học :
-GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
-HS: Vở bài tập, bảng con
III. Hoạt động dạy và học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p 
30p 
5p
1. Khởi động1
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
a) Giới thiệu phép trừ:
-GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
-Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
-Nhắc lại bài tốn và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học.
b) Đi tìm kết quả:
-Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi:
-Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
-4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?
-Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện tính:
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
+Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính.
-Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
-Theo dõi và tìm hiểu bài tốn.
-HS phân tích bài tốn.
-Ta thực hiện phép trừ 635 – 214
-Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.
-Là 421 hình vuông.
-635 – 214 = 421
-2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.
635
 - 124
 421
- HS làm bài
 484
- 241
 243
 586
- 253
 333
 590
- 470
 120
 693
- 152
 541
- HS làm tương tự như bài 1 
 548 732 592 395
 - 312 -201 -222 - 23
 236 531 370 372
Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả 
nhẩm vào vở bài tập.
600 -100=500
700 -300=400
600 -400=200
900 -300=600
800 -500=300
Bài giải:
 Đàn gà có số con là:
 183 – 121 = 62 (con)
 Đáp số: 62 con gà.
Tiết 5 Thể dục
BÀI 61:CHUYỀN CẦU
TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH
I/ Mục tiêu
Giúp học sinh
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn
- Làm quen với trò chơi Ném bóng trúng đích.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu.
II/ Địa điểm phương tiện
- Địa điểm: Bóng ném. 1 còi , sân chơi, mỗi HS 1 quả cầu.
III/Nội dung và phương pháp lên lớp
	NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn, đi thường.bước Thôi
Khởi động
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ: 4 HS
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu
Nhận xét
b.Trò chơi: Ném bóng trúng đích
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi.
Nhận xét
 III/ KẾT THÚC:
Đi đều.bước Đứng lại.đứng
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn chuyền cầu đã học
7p
 1lần 
 26p
 13p
 13p
7p
Đội hình 
* * * * *
* * * * *
GV
* * * * * *
* * * * * 
GV
* * * * * 
* * * * * 
Đội hình xuống lớp
* * * * * 
* * * * * 
GV
: 
TẬP ĐỌC
Cây và hoa bên lăng Bác
I.Mục tiêu :
- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài
- Hiểu ND : Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện lòng tôn kính của tồn dân với Bác
- HS có ý thức trong học tập
II . Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh minh hoạ bài tập trong SGK. Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà sàn, các lồi cây, hoa xung quanh lăng Bác.
-HS: SGK.
III. Hoạt động dạy và học:40’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ 5’
3. Bài mới 30’
v Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
c) Luyện đọc đoạn
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
v Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu cả bài lần 2.
- GV có thể giải thích thêm về một số loại cây và hoa mà HS của từng địa phương chưa biết.
- Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác?
- Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?
- Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?
* Những hình ảnh nào thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân đối với Bác?
4. Củng cố – Dặn dò 5’
-Gọi 1 HS đọc tồn bài và hỏi: Cây và hoa bên lăng Bácthể hiện tình cảm của nhân dân ta như thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài.
-Chuẩn bị:Bảo vệ như thế là rất tốt.
Hát
HS theo dõi và đọc thầm theo.
HS đọc bài.
Đọc nối tiếp câu
HS đọc nối tiếp đoạn
Thi đọc đoạn trong nhóm
HS nêu: cây Vạn tuế, cây hoa ban
HS nêu: Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu..
-Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng Bác. 
Nêu: Cây và hoa từ khắp miền hội tụ về thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân ta từ Bắc chí Nam đối với Bác.
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2014
Tiết 1	Toán 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài tốn về ít hơn
- Vận dụng làm bài tập
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ
HS: Vở.
III. Hoạt đông dạy học:40’
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p 
5p 
30p 
4p
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán 
Bài 2:
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số.
-Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
-Bài 3:
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
-Bài 4:
-Gọi HS đọc đề bài
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò ’
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
HS cả lớp làm bài
 682
- 351
 331
 987
- 255
 732
 599
- 148
 451
 425
- 203
 222
-3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 986
- 264
 722
 73
- 26
 47
-Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Số bị trừ
257
257
869
Số trừ
136
136
659
Hiệu
121
121
210
	 Bàigiải
Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là:
 865 – 32 = 833 ( HS ) 
 Đáp số: 833 học sinh.
TIẾT 3: Thủ công
TIẾT 31: LÀM CON BƯỚM (tiết1)
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Học sinh biết cách làm con bướm bằng giấy.
 2. Kỹ năng: Học sinh làm được con bướm, đồ chơi.
 3. GD h/s thích làm đồ chơi, rèn đôi bàn tay khéo léo..
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Con bướm mẫu gấp bằng giấy, quy trình gấp.
 - HS : Giấy, kéo, hồ dán, sợi dây đồng nhỏ.
III/ Phương pháp: 
 - Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập
IV/ Các hoạt động dạy học:35’
Tg
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
3p
28p
3p
1. Kiểm tra bài cũ 
- KT sự chuẩn bị của h/s.
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài: 
b. HD quan sát nhận xét:
- GT bài mẫu
- YC h/s quan sát nêu nhận xét mẫu.
? Con bướm được làm bằng gì.
? Có những bộ phận nào.
? Được gấp từ hình nào.
Muốn giấy đủ độ dài để làm vòng đeo vừa tay ta phải dán nối các nan giấy.
c. HD mẫu: Treo quy trình gấp.
* Bước 1: Cắt giấy.
- Cắt hai hình vuông có cạnh 14 ô và 10 ô.
- Cắt 1 nan giấy hình chữ nhật dài 12 ô, rộng gần nửa ô để làm râu con bướm.
* Bước 2: Gấp cánh bướm.
- Tạo các đường nếp gấp: Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô theo đường chéo. Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường gấp sao cho các nếp gấp cách đều.
- Mở hình cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu. Gấp các nếp gấp cách đèu theo các đường dấu gấp cho đến hết tờ giấy. Sau đó gấp đôi lại để lấy đường dấu giữa. Ta được đôi cánh bướm thứ nhất.
- Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô giống như đã gấp ở trên được cánh bướm thứ hai.
* Bước 3: Buộc thân bướm.
- Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa sao cho hai cánh bướm mở ra theo hướng ngược chiều nhau. Sau khi buộc mở rộng các nếp gấp của cánh bướm cho đẹp.
* Bước 4: Làm râu bướm.
- Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh.
d. Cho h/s thực hành trên giấy nháp.
- YC h/s nhắc lại quy trình làm con bướm.
- YC thực hành làm con bướm.
- Quan sát h/s giúp những em còn lúng túng.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Để làm được con bướm ta cần thực hiện qua mấy bước?
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành làm con bướm.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Nhắc lại.
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Làm bằng giấy.
- Có 4 cánh hai râu.
- Từ hình vuông.
- Quan sát.
- Quan sát, lắng nghe.
- Nhắc lại các bước gấp.
- Thực hành làm con bướm.
- Thực hiện qua 4 bước.
TIẾT 4: HÁT
TIẾT 31: ÔN BÀI HÁT: BẮC KIM THANG
I. MỤC TIÊU :
 - Hs hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 - Biết hát kết hợp các động tác phụ hoạ.
* Hs yếu: Hs hát theo giai điệu và đúng lời ca.	
* Hs khá, giỏi : Biết hát kết hợp các động tác phụ hoạ..
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : thanh phách.
 2. Học sinh : sgk âm nhạc .
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :35’
Nội dung
1. Ổn định lớp, kt sỉ số
2. Kiểm tra bài củ: Hát bài Bắc kim thang
Nd1: Ôn bài hát Bầu trời xanh 
Nd3: Hát kết hợp vận động phụ hoạ
Hoạt động của giáo viên
- Cho hs giử tt, kt sỉ số hs
- Gọi 2 hs lên bảng hát
- Cho hs hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Cho hs luyện hát theo dãy bàn, theo nhóm, theo từng các nhân.
- Hướng dẫn hs thực hiện các động tác phụ hoạ như sgv trang 45
- Cho hs luyện tập theo tổ , cá nhân.
Hoạt động của học sinh
- Giử trật tự, điểm danh
- 2 hs thực hiện
- Hát lại bài hát kết hợp gõ theo phách.
- Luyện hát theo dãy bàn, theo nhóm, theo từng các nhân.
- Thực hiện theo gv hướng dẫn.
- Luyện tập theo tổ , cá nhân.
IV. CŨNG CỐ - DẶN DÒ: 4’
 - Chỉ định 2 hs hát lại bài hát Bắc kim thang.
 - Dặn hs về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
 - Nhận xét tiết học :....
 ................
Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2014
TIẾT 1: Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm
- Vận dụng làm bài tập thành thạo chính xác
II. Đồ dùng dạy học:
-HS: Vở
III. Hoạt động dạy và học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p 
30p 
5p
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
v Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1, 2, 3:
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 4:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
4. Củng cố – Dặn dò 
-GV cho HS làm bài tập bổ trợ những phần kiến thức còn yếu.
-Tổng kết tiết học.
-Chuẩn bị: luyện tập chung
Hát
- HS thực hiện bài tập
HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Đặt tính rồi tính.
3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 351
+216
 567
 876
- 231
 645
 427
+ 142
 569
 999
- 542
 457
Tiết 4	Luyện từ và câu 
BÀI 31:TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. 
I.Mục tiêu:
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn cho trước, tìm được từ ngữ ca ngợi Bác Hồ
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống
- HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: BT1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút dạ.
- HS: Vởbài tập
III. Hoạt động dạy và học:40’
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p 
5p 
30p 
4p
1. Khởi động1’
2. Bài cũ 5’
3. Bài mới 30’
v Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
- Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.
- GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu phẩy?
- Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu chấm?
Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?
-Dấu chấm viết ở cuối câu.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này.
Hát
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc từ.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ.
- Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
- Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha,
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập.
- Vì Một hôm chưa thành câu.
- Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa.
- Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu.
TIẾT 6: Tập viết
BÀI 31: CHỮ HOA : N (KIỂU 2)
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa N ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.Chữ và câu ứng dụng: Người ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ . Người ta là hoa đất ( 3 lần )
- HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Chữ mẫu N kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
-HS: Bảng, vở.
III. Hoạt động dạy và học :40’
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p 
5p
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
v Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ N kiểu 2 
-Chữ N kiểu 2 cao mấy li? 
-Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2.
-GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
-Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.
-Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2. 
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
-HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
-Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất. 
-Quan sát và nhận xét:
-Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ:Người lưu ý nối nét Ng và ươi.
-HS viết bảng con
* Viết: : Người 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
-GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- HS quan sát
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- N, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- ư, ơ, i, a, o, : 1 li
- Dấu huyền (`) trên ơ và a
- Dấu sắc (/) trên â.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Tiết 5: Luyện Tự nhiên và xã hội. 
ÔN: MẶT TRỜI 
I/ Mục tiêu :
- Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống tren Trái Đất.
- Hình dung được điều gì xảy ra nếu Trái Đắt không có Mặt Trời.
II/ Chuẩn bị :
- Bút chì, màu.
- Tranh SGK.
III/ Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
3p 
25p 
3p
1/ Bài cũ : 
2/ Bài mới : 
Giới thiệu bài
Nội dung
HĐ1 : Vẽ và giới thiệu về mặt trời
H : Tại sao em vẽ MT như vậy ?
Theo em, MT có hình gì ?
Tại sao em dùng màu đỏ để tô
Tại sao khi đi nắng cần phải đội mũ nón hoặc che dù ?
Khi quan sát MT các em có nhìn trực tiếp vào MT hay không ? Vì sao 
Em biết gì về MT?
Kết luận: SHD/ 88
HĐ2 : Vai trò của mặt trời
Em hãy nêu vai trò của MT
Các em hãy tưởng tượng MT lặng rồi không mọc nữa điều gì sẽ xảy ra ?
Hoạt động nối tiếp :
Cho học sinh làm bài tập 2 VBT/ 30
CC- D D
Gv nx chốt lại bài
Nêu một số cây sống trên cạn, dưới nước ?
Nêu tên một số con vật sống trên cạn, dưới nước ?
Thực hành vẽ+ tô màu( ở VBT)
Trình bày sản phẩm
Hình tròn
Nắng nóng
Không-Sẽ làm ảnh hưởng đến mắt
Thảo luận nhóm đôi
Trình bày
Thảo luận nhóm 4
Đại diện các nhóm trình bày
Người thực vật, động vật đều cần đến MT
Trái Đất chỉ có đêm tối lạnh lẽo và không có sự sống, người , vật, cây cỏ sẽ chết
1 học sinh làm ở bảng- lớp làm vào vở
Tiết 2	Thể dục
TIẾT 62:CHUYỀN CẦU
TRÒ CHƠI:NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH 
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn chính xác.
- Tiếp tục học trò chơi Ném bóng trúng đích.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở 
mức tương đối chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm: Trên sân trường
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tr

File đính kèm:

  • doclop_2_tuan_31_3_cot.doc