Giáo án Lớp 1 Tuần 35 - Trường tiểu học số 2 Vinh An

Tập đọc.

BÀI LUYỆN TẬP (1 hoặc 2 )

I. Mục tiêu

- Đọc trơn cả bài: Lăng Bác, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ cuối mỗi dòng thơ.

- Hiểu nội dung bài: Đi trên quảng trường Ba Đình đẹp nắng mùa thu, bạn nhỏ buâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Độc lập.

- Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Quả sồi; tìm tiếng trong bài có vần ăm, ăng; điền chữ r, sd hoặc gi vào chỗ chấm trống. Bài tập 2, 3 ( SGK).

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc và phần luyện nói

 

doc28 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 Tuần 35 - Trường tiểu học số 2 Vinh An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vở tập viết.
- GV cho hs mở vở tập viết ra đọc nội dung bài viết.
- GV HD hs viết vào vở tập viết. Viết các chữ số, viết vần và từ ngữ ứng dụng.
- GV cho hs xem bài viết mẫu ở vở Tviết
- GV cho hs nhắc tư thế ngồi viết
- GV nhắc nhở hs cách ngồi viết và cách trình bày cho sạch đẹp
- GV cho HS cầm bút viết bài vào vở.
- GV quan sát bao quát giúp HS viết sai bôi viết lại cho đúng với chữ mẫu.
-Với HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
-Khi HS viết xong GV thu 1/3 số bài HS chấm điểm.
4. Củng cố dặn dò. ( 3 phút)
-GV nhận xét bài viết của HS sữa những chữ viết sai trên bảng. Tuyên dương Những em có bài viết đẹp.
- GV cho HS nhắc lại ND bài viết.
- GV dặn HS về nhà viết lại các chữ đã viết sai lại vào vớ trắng cho thật đẹp.
- Viết các chữ số: 0  9 
- Viết: ân, uân, oăt, oăc, thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay.
- HS: Chữ số 0 gồm 1 nét cong kín.
- HS chú ý lắng nghe và quan sát theo dõi GV viết mẫu.
- HS viết chữ số 0 vào bảng con
- HS chú ý quan sát lắng nghe và theo giỏi.
-HS viết bảng con chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- HS: ân, uân, oăt, oăc, thân thiết, nhọn hoắt, ngoặc tay.
1 2 3 4 
5 6 7 8 9
ân uân oăt oăc
thân thiết nhọn hoắt ngoặc tay
 - HS mở vở ra đọc nội dung bài viết.
 - HS: Viết các chữ số 0  9
- Viết: ân, uân, oăt, oăc, thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay.
- HS chú ý theo dõi 
 HS nhắc tư thế ngồi viết
- HS cầm viết lên viết bài: viết chữ đúng mẫu đủ ô điều nét và đúng khoảng cách.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS: Viết các chữ số : 0  9 
- Viết: ân, uân, oăt, oăc, thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
Chính tả.
LOÀI CÁ THÔNG MINH
I. Mục tiêu
- Học sinh nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Loài cá thông minh: 40 chữ trong khoảng 15 – 20 phút.
- Điền đúng vần ân hay uân; chữ g, gh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 ( SGK). 
II. Chuẩn bị:
- HS: Vở viết chính tả, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động ủa học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết bảng con mỗi tổ một từ.
- GV nhận xét chỉnh sửa sai HS
3. Bài mới. ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài.
HĐ1.Hướng dẫn HS tập chép:
- GV ghi bảng đoạn văn cần chép trong bài Loài cá thông minh.
- GV cho HS nhìn bảng đọc lại bài 
+ Cá heo thông minh như thế nào?
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.
* Luyện viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con các từ khó trong đoạn văn dễ viết sai.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS nếu HS viết sai GV viết sửa lại trên bảng cho HS tự sửa lại cho đúng.
- GV cho HS đọc lại các từ đã viết trên bảng.
HĐ2.Chép bài vào vở chính tả:
- GV khi viết GV HD HS cách ngồi viết, cầm viết, đặt vở.
- Cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết hoa chữ cái đầu dòng đặt dấu chấm kết thúc câu. Chữ cái sau dấu chấm viết hoa.
- GV viết dòng thứ nhất lùi vào 2 ô, viết hết dòng mới xuống hàng lùi vào 1 ô. 
- Trong khi HS viết GV quan sát HD thêm để HS viết đúng và đẹp hơn.
- Khi viết xong GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng HS soát lại bài. Dừng lại ở các tiếng khó đánh vần cho HS soát lại bài. Sau mỗi câu dừng lại hỏi xem HS có viết sai không. 
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến HS ghi số lỗi ra lề vở.
- GV thu 1/3 số vở HS chấm và nhận xét.
HĐ3.. HD HS làm bài chính tả.
* GV gọi HS nêu yêu cầu 2 trong SGK.
- GV HD HS điền vần ân hay uân vào chỗ chấm cho đúng.
- GV cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm bạn, GV nhận xét kiểm tra lại bài cả lớp.
* GV gọi HS nêu yêu cầu 3 trong SGK.
 - GV HD HS điền chữ g hay gh vào chỗ chấm cho đúng.
 - GV cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm bạn, GV nhận xét kiểm tra lại bài cả lớp.
4/Cũng cố dặn dò: ( 3 phút)
- GV khen ngợi những HS viết đúng và đẹp trước lớp, những HS viết sai cần sửa lại cho đúng.
-Về nhà viết lại bài này ra vở bài tập TViệt cho đẹp hơn.
- HS: T1: tươi cười T2: Phương 
 T3: quả na
 Loài cá thông minh 
- HS: ( 2 – 3 HS đọc).
- HS: Có thể dạy cá heo làm xiếc, gác bờ biển, dẫn tàu ra vào cảng
- HS: làm xiếc, biển đen, phi công, cứu sống.
- HS đọc đồng thanh.
Loài cá thông minh 
- Có thể dạy cá heo làm gì?
- Có thể dạy cá heo làm xiếc, gác bờ biển, dẫn tàu ra vào cảng.
- Chú cá heo ở biển đen đã lập chiến công gì?
 - Chú đã cứu sống một phi công.
 - HS viết bài vào vở.
- HS cầm bút soát lại bài.
 Điền: ân hay uân?
 Khuân vác Phấn trắng.
 Điền chữ: g hay gh?
 ghép cây gói bánh.
-
-------b&a------
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Biết đọc, viết, xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100. 
 - Biết cộng, trừ các số có hai chữ số.
 - Biết đặc điểm số 0 trong phép cộng, phép trừ; giải được bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị:
-HS: sgk, VBT, bảng con, vở ghi toán
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt đông của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV: cho HS làm bài trên bảng. 
- GV: nhận xét cho điểm.
2.. Bài mới. ( 30-35 phút)
- GV lần lượt HD HS làm các bài tập SGK.
 Bài tập 1:
- GV: gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV: Làm mẫu một bài và HD HS cách làm bài. ( căn cứ vào thứ tự của các số để viết số thích hợp vào ô trống).
- GV cho HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi HS khác nhận xét bài làm bạn. GV nhận xét kiểm tra bài cả lớp.
 Bài tập 2: 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV Làm mẫu một bài và HD HS cách làm bài. ( đặt tính từ trên xuống dưới viết các số thẳng cột nhau ở hàng đơn vị chục, thực hiện phép tính từ phải sang trái).
 - GV cho HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét kiểm tra bài cả lớp.
 * Bài tập 3: 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV làm mẫu 1 bài và HD HS cách làm bài: ( câu a: viết các số từ lớn đến bé. Câu b: viết các số từ bé đến lớn).
 - GV cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm bạn GV nhận xét kiểm tra bài cả lớp.
 Bài tập 4: 
 - GV gọi HS đọc bài toán GV ghi bảng và HD HS tìm hiểu và tóm tắt bài toán. 
 - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng cho HS đọc tóm tắt.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn biết nhà em còn lại mấy con gà ta làm phép tính gì?
 - GV cho HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm bạn GV nhận kiểm tra bài cả lớp.
Bài tập 5:
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV giúp HS nhớ lại” Số nào cộng với 0 củng bằng chín số đó. Một số trừ đi 0 củng bằng chín số đó”.
 - GV cho HS làm bài vào bảng con. 2 HS lên bảng làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm bạn GV nhận kiểm tra bài cả lớp.
 4. Củng cố dặn dò.( 3 phút)
 - GV Một số cộng với 0 thì có kết quả thế nào? Một số trừ đi 0 thì có kết quả như thế nào?
- Về nhà xem lại bài và các con có thể làm thêm các bài tập ở VBT. 
- 3 HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm vào bảng con
- HS: 51 + 33 = 84
 62 – 21 = 41
 97 - 4 = 93
1. Số ? 
25
26
27
33
34
35
36
70
71
72
73
74
75
76
2. Đặt tính rồi tính:
36 + 12 84 + 11 46 + 23 
+
+
+
 36 84 46 
 12 11 23 
 48 95 69
97 - 45 63 - 33 65 - 65 
–
–
–
 97 63 65 
 45 33 65 
 52 30 0 0
3/ Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự:
a/ Từ lớn đến bé:
 76 , 74 , 54 , 28 
b/ từ bé đến lớn:
 28 , 54 , 74 , 76 
4. Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà?
 Tóm tắt 
 Có : 34 con gà
 Bán đi : 12 con gà 
 Còn lại :  con gà?
 Bài giải 
 Số gà nhà em còn lại là:
 34 – 12 = 22 ( con gà )
 Đáp số : 22 con gà 
Số ? 
a/ 25 + 0= 25
 b/ 25 - ..0.. = 25
HS: Một số cộng với 0 thì củng bằng chín số đó. Một số trừ đi 0 củng bằng chín số đó.
Toán.
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Biết đọc, viết số liền trước, số liền sau của một số.
 - Thực hiện được cộng, trừ các số có hai chữ số.
 - Giải được bài toán có lời văn.
II Chuẩn bị:
- HS: sgk, VBT, bảng con, vở ghi toán
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của hoch sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV: cho HS làm các bài tập vào bảng con. 3 HS lên bảng làm bài.
- GV: nhận xét cho điểm.
3. Bài mới. ( 30 phút)
a. Giới thiệu bài.
 Bài tập 1: 
- GV: gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV làm mẫu 1 bài và HD HS cách làm bài: ( tìm số liền sau và số liền trước của một số: Số liền trước của 35 là 34; số liền sau của 9 là 10)
- GV cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi HS khác nhận xét bài làm bạn. GV nhận xét kiểm tra bài cả lớp.
 Bài tập 2:
- GV: gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV làm mẫu một bài và HD HS cách làm bài: ( các em hãy nhẩm nhanh các kết quả của các phép tính.).
- GV cho HS lần lượt nêu các kết quả của các phép tính mà các em đã nhẩm.
- GV gọi HS khác nhận xét bài làm bạn. GV nhận xét kiểm tra bài cả lớp.
 Bài tập 3:
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV làm mẫu 1 bài và HD HS cách làm bài: ( viết các số thẳng cột với nhau ở hàng đơn vị và hàng chục, tính từ phải sang trái). 
 - GV cho HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng làm bài.
 - GV gọi HS khác nhận xét bài làm bạn.
 - GV nhận xét kiểm tra lại bài làm cả lơp
 Bài 4: 
 - GV gọi HS đọc bài toán GV ghi bảng HD HS tìm hiểu và tóm tắt bài toán.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn biết Hà có tất cả bao nhiêu viên bi ta làm phép tính gì?
 - GV cho HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài bạn GV nhận xét và kiểm tra bài cả lớp. 
 Bài tập 5: 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV cho HS nhắc lại các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 - GV cho HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài bạn GV nhận xét kiểm tra lại bài cả lớp. 
4. Củng cố dặn dò. ( 3 phút)
 - GV cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính?
- Về nhà xem lại bài và các em làm bài trong vở bài tập.
 - Xem trước bài: Luyện tập chung (TT)
- HS: 93 – 23 = 70
 79 + 10 = 89
 88 – 38 = 50
 Luyện tập chung.
a. Viết số liền trước của mỗi số sau:
- Số liền trước của 35 là 34.
- Số liền trước của 42 là 41.
- Số liền trước của 70 là 69.
 - Số liền trước của 100 là 99.
 - Số liền trước của 1 là 0.
b. Viết số liền sau của mỗi số sau:
 - Số liền sau của 9 là 10.
- Số liền sau của 37 là 38.
- Số liền sau của 62 là 63.
 - Số liền sau của 99 là 100.
- Số liền sau của 11 là 12.
2. Tính nhẩm:
14 + 4 = 18 29 – 5 = 24
18 + 1 = 19 26 – 2 = 24
17 + 2 = 19 10 – 5 = 5 
 Đặt tính rồi tính:
43 + 23 60 + 38 
+
+
 43 60 
 23 38 
 66 98 	
87 – 55 72 - 50 
-
-
 87 72 
 55 50 
 32 22 
HS tóm tắt và giải
 Tóm tắt
 Có : 24 bi đỏ
 Có : 20 bi xanh
 Có tất cả :  viên bi?
 Bài giải
 Số bi Hà có tất cả là:
 24 + 20 = 44 ( viên bi)
 Đáp số : 44 viên bi. 
dành cho HS khá, giỏi:
Vẽ đoạn thẳng dài 9 cm:
-------b&a------
Thứ ....ngày ... tháng ... năm 
Tập đọc.
ÒÓO
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
- Hiểu nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đôm bông, kết trái. Trả lời được câu hỏi 1SGK.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh bông lúa uốn, măng non nhọn hoắt, hạt đậu nẫy mầm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2- 3 HS đứng lên đọc bài 
+ Cá heo bơi giỏi như thế nào? 
+ Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì?
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới. ( 30 phút)
a. Giới thiệu bài.
- GV: cho HS xem tranh SGK tranh vẽ gì? 
- GV tiếng gà gáy ai củng từng nghe. Nhưng trong bài thơ của anh Trần Đăng Khoa, tiếng gà gáy mới kì dịu làm sao. Các em hãy tới tiếng gáy kì dịu đó nhé.. 
* GV đọc mẫu bài văn:
- GV đọc toàn bài giọng đọc nhịp thơ nhanh, mạnh.
- GV cho HS đọc lại bài.
HĐ1.Luyện đọc tiếng, từ khó:
-GV gạch chân các tiếng khó, dễ lẫn lộn trên bảng cho HS luyện đọc kết hợp ...
* Giải nghĩa từ:
- GV giải nghĩa từ: nhọn hoắt.
* Luyện đọc câu: 
- GV Bài này có mấy dòng thơ?
- GV HD HS cách ngắt, nghỉ hơi khi đọc câu ( đọc tới dấu phẩy ngắt hơi, tới dấu chấm nghỉ hơi, sau mỗi dòng thơ, khổ thơ ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ: 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30). 
- GV cho HS luyện đọc từng câu.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- GV chia đoạn cho HS luyện đọc.
- GV bài này có 3 khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc từng khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc cả bài.
HĐ2. Ôn các vần oăt, oăc:
 * GV nêu yêu cầu 1 trong SGK.
- GV cho HS tìm nhanh các tiếng trong bài có vần oăt.
* GV nêu yêu cầu2 trong SGK:
 - GV cho HS xem tranh thứ nhất vẽ gì?
 - GV ghi câu mẫu lên bảng cho HS đọc và tìm tiếng có vần cần ôn, đánh vần và đọc trơn 
 - GV gọi HS khác nhận xét GV nhận xét cho cả lớp đọc lại cả từ.
 - GV cho HS xem tranh thứ hai vẽ gì?
 - GV cho HS đọc lại toàn bài trên bảng
- HS: Anh hùng biển cả.
-HS: Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.
- HS: Có thể dạy cá heo canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùn tàu thuyền giặc.
- HS: Trong tranh vẽ một chú gà trống đứng trên đống rơm gáy ò..ó..o. có nhà, cây, mặt trời.
-HS chú ý lắng nghe.
 Ò. Ó.O
- HS chú ý lắng nghe theo dõi GV đọc mẫu
- HS đọc bài ( cá nhân).
- HS: trứng: tr – ưng – trưng – sắc – trứng.
- HS: cuốc: c – uôc – cuôc – sắc – cuốc.
- HS: quả na, tròn xoe, nhọn hoắt, buồng chuối, trứng cuốc, con trâu, trên trời, rửa mặt.
- HS: đọc ( CN – dãy)
- HS đọc đồng thanh,
+ nhọn hoắt là rất nhọn
- HS: Bài này có 30 khổ thơ.
 - HS đọc cá nhân.
- HS: Bài này chia làm 3 khổ thơ
- HS: đọc cá nhân
- HS đọc cá nhân 
- HS: Đọc câu, đoạn, bài.
- HS: cá nhân, đồng thanh
Tìm tiếng trong bài có vần oăt:
- HS: hoắt
- HS: h – oăt – hoăt – sắc - hoắt 
2. Tìm tiếng ngoài bài có vần oăt, oăc:
- HS: Tranh vẽ măng tre nhọn hoắt.
- M: Măng nhọn hoắt.
- HS: h – oăt – hoăt – hoắt.
- HS: Tranh vẽ hai bạn nhỏ chơi ngoặc tay nhau.
- M: Bé ngoặc tay
- HS: ng – oăc – ngoăc – nặng - ngoặc.
- HS đọc đồng thanh.
 TIẾT 2 ( 30 phút) 
- GV cho hs mở sgk và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
1)Gà gáy vào lúc nào trong ngày?
- Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay thế nào?
- Qua bài thơ ta thấy tiếng gà có tác dụng gì?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung.
 * Học thuộc lòng bài thơ
- GV cho HS tự học thuộc lòng theo nhóm 2 và xóa dần theo trình tự
- GV cho hs thi đọc thuộc lòng trước lớp
- GV cùng hs nhận xét tuyên dương.
* Luyện nói:
- GV cho HS mở SGK và gọi 1 em đọc to y/c 
- GV cho hs quan sát tranh SGK và hỏi:
+ Tranh vẽ những con vật gì?
+ Vậy nhà em nuôi những con vật gì?
+ Các con vật đó có màu gì?
+ Nó có ích lợi gì?
4. Củng cố dăn dò. ( 3 phút)
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.
- măng tre nhọn hoắt và 2 em bé ngoặc tay
M: măng tre nhọn hoắt.
 Bé ngoặc tay
- 4 HS nối tiếp đọc từ mẫu theo HD của GV.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- Cả lớp đọc thầm.
- Buổi sáng là chính.
- Quả na mở mắt, hàng tre, buồng chuối chín, hạt đậu nảy mầm, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy chốn, ông mặt trời nhô lên rửa mặt.
- Tiếng gà đánh thức, báo hiệu mọi vật thay đổi
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp
- Con vịt, vẹt, chó, ngan, rùa.
- Gà, vịt, chó,...
- Màu vàng,....
- Giữ nhà, bắt chuột,....
- Cả lớp đọc.
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Biết đọc, viết, xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100. 
 - Biết cộng, trừ các số có hai chữ số.
 - Biết đặc điểm số 0 trong phép cộng, phép trừ; giải được bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị:
-HS: sgk, VBT, bảng con, vở ghi toán
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt đông của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV: cho HS làm bài trên bảng. 
- GV: nhận xét cho điểm.
2.. Bài mới. ( 30-35 phút)
- GV lần lượt HD HS làm các bài tập SGK.
 Bài tập 1:
- GV: gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV: Làm mẫu một bài và HD HS cách làm bài. ( căn cứ vào thứ tự của các số để viết số thích hợp vào ô trống).
- GV cho HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi HS khác nhận xét bài làm bạn. GV nhận xét kiểm tra bài cả lớp.
 Bài tập 2: 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV Làm mẫu một bài và HD HS cách làm bài. ( đặt tính từ trên xuống dưới viết các số thẳng cột nhau ở hàng đơn vị chục, thực hiện phép tính từ phải sang trái).
 - GV cho HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét kiểm tra bài cả lớp.
 * Bài tập 3: 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV làm mẫu 1 bài và HD HS cách làm bài: ( câu a: viết các số từ lớn đến bé. Câu b: viết các số từ bé đến lớn).
 - GV cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm bạn GV nhận xét kiểm tra bài cả lớp.
 Bài tập 4: 
 - GV gọi HS đọc bài toán GV ghi bảng và HD HS tìm hiểu và tóm tắt bài toán. 
 - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng cho HS đọc tóm tắt.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn biết nhà em còn lại mấy con gà ta làm phép tính gì?
 - GV cho HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm bạn GV nhận kiểm tra bài cả lớp.
Bài tập 5:
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV giúp HS nhớ lại” Số nào cộng với 0 củng bằng chín số đó. Một số trừ đi 0 củng bằng chín số đó”.
 - GV cho HS làm bài vào bảng con. 2 HS lên bảng làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm bạn GV nhận kiểm tra bài cả lớp.
 4. Củng cố dặn dò.( 3 phút)
 - GV Một số cộng với 0 thì có kết quả thế nào? Một số trừ đi 0 thì có kết quả như thế nào?
- Về nhà xem lại bài và các con có thể làm thêm các bài tập ở VBT. 
- 3 HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm vào bảng con
- HS: 51 + 33 = 84
 62 – 21 = 41
 97 - 4 = 93
1. Số ? 
25
26
27
33
34
35
36
70
71
72
73
74
75
76
2. Đặt tính rồi tính:
36 + 12 84 + 11 46 + 23 
+
+
+
 36 84 46 
 12 11 23 
 48 95 69
97 - 45 63 - 33 65 - 65 
–
–
–
 97 63 65 
 45 33 65 
 52 30 0 0
3/ Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự:
a/ Từ lớn đến bé:
 76 , 74 , 54 , 28 
b/ từ bé đến lớn:
 28 , 54 , 74 , 76 
4. Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà?
 Tóm tắt 
 Có : 34 con gà
 Bán đi : 12 con gà 
 Còn lại :  con gà?
 Bài giải 
 Số gà nhà em còn lại là:
 34 – 12 = 22 ( con gà )
 Đáp số : 22 con gà 
Số ? 
a/ 25 + 0= 25
 b/ 25 - ..0.. = 25
HS: Một số cộng với 0 thì củng bằng chín số đó. Một số trừ đi 0 củng bằng chín số đó.
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KỸ NĂNG HỌC KỲ II - CẢ NĂM
-------b&a------
 Thứ .......ngày ....... tháng.... năm 
Tập đọc.
BÀI LUYỆN TẬP (1 hoặc 2 )
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài: Lăng Bác, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ cuối mỗi dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đi trên quảng trường Ba Đình đẹp nắng mùa thu, bạn nhỏ buâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Độc lập.
- Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Quả sồi; tìm tiếng trong bài có vần ăm, ăng; điền chữ r, sd hoặc gi vào chỗ chấm trống. Bài tập 2, 3 ( SGK).
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc và phần luyện nói 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2- 3 HS đứng lên đọc bài ở tiết trước và trả lời câu hỏi:
+ Tiếng gà gáy làm mọi vật thay đổi như thế nào?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới. ( 30 phút)
a. Giới thiệu bài.
- GV: giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng cho HS nhắc lại.
HĐ1.* GV bài luyện tập 1 yêu cầu HS đọc bài Lăng Bác.
- GV kiểm tra HS mỗi em đọc một đoạn trong bài đọc và trả lời câu hỏi.
- GV chia đoạn để HS xác định và đọc cho đúng.
- GV chuẩn bị 1 số thăm: Mỗi thăm ghi rõ số câu của đoạn phải đọc. Em nào bốc được thăm nào, đọc đoạn thơ tương ứng.
- Yêu cầu kiểm tra là đánh giá kĩ năng đọc tối đa là 10 điểm. Trong đó phần đọc trơn là 8 điểm, phần trả lời câu hỏi là 2 điểm.
- Đọc có 4 mức độ đọc:
+ Đọc trơn tiếng, liền từ, hầu như sau không dấp chữ nào. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm 
+ Đọc trơn tiếng nhưng 1 số từ còn ngắt ngư, có ý thức ngắt nghỉ hơi khi gặp dấu phẩy, dấu chấm 
+ Vừa đọc vừa đánh vần 1 số từ khó mới đọc được
+ Đọc rất chậm phải đánh 

File đính kèm:

  • docTUẦN 35.doc
Giáo án liên quan