Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2015-2016 - Mạc Thị Hương

Bài tập 1: Điền vần /em/, /ep/, /êm/, /êp/. (chú ý luật chính tả).

- Nêu yêu cầu của bài tập 1

- HD cho HS xác định để điền được vần /em/, /ep/, /êm/, /êp/ vào chỗ chấm đúng luật chính tả, đúng nghĩa.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài tập 2: Đọc rồi nối

- Cho Hs nối tiếp đọc từng từ, chọn tranh để nối cho phù hợp.

- Nhận xét, chữa bài.

 Bài tập 3: Viết

- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 3

Viết 1 dòng em cỡ nhỏ,

Viết 1 dòng êm cỡ nhỏ,

Viết 1 dòng ep cỡ nhỏ

Viết 1 dòng êp cỡ nhỏ

Viết 1 dòng: nem nép cỡ nhỏ

Viết 1 dòng: ban đêm cỡ nhỏ

Viết 1 dòng: xếp hình cỡ nhỏ

- Quan sát, kiểm soát quá trình viết.

- Sửa chữa những điểm viết chưa chính xác, nhận xét, khuyến khích những H viết đúng.

Bài tập 4: Đọc bài trang 54.

- Nêu yêu cầu

Thực hiện theo quy trình mẫu:

T. Hướng dẫn H đọc.

- Cho H đọc thầm (T kiểm soát việc đọc thầm của H).

- T đọc mẫu

- Cho H đọc đồng thanh (cả lớp).

- Cho H đọc cá nhân.

- Cho H đọc thi đua theo nhóm, tổ.

T. Theo dõi, sửa sai

T. Đặt câu hỏi về nội dung bài đọc.

 

doc14 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2015-2016 - Mạc Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải toán có lời văn. 
-Cho học sinh mở SGK 
-Bài toán cho biết gì ? 
-Bài toán hỏi gì ? 
-Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng:
+ Muốn biết nhà An nuôi mấy con gà ta làm như thế nào ? 
+ Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài giải như SGK 
-Giáo viên ghi bài giải lên bảng. Hướng dẫn học sinh cách đặt câu lời giải 
-Cho học sinh nhận biết bài giải có 3 phần:
 - Lời giải, phép tính, đáp số 
-Khi viết phép tính luôn có tên đơn vị sau kết quả phép tính. Tên đơn vị luôn đặt trong ngoặc đơn 
Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt dựa vào tóm tắt để nêu câu trả lời cho câu hỏi 
-Hướng dẫn học sinh tự ghi phép tính, đáp số 
-Gọi học sinh đọc lại toàn bộ bài giải.
Bài 2: 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh nêu bài toán, viết số còn thiếu vào tóm tắt bài toán 
-Đọc lại bài toán 
-Hướng dẫn tìm hiểu bài toán cho biết gì ? 
Bài toán hỏi gì ? 
Muốn tìm số bạn có tất cả ta làm tính gì ? 
-Cho học sinh tự giải vào vở 
-Học sinh mở sách đọc bài toán: Nhà An có 5 con gà, Mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ? 
-Học sinh nêu lại tóm tắt bài.
-Ta làm tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An nuôi 9 con gà.
-Vài học sinh lặp lại câu trả lời của bài toán 
-Đọc lại bài giải.
-An có: 4 quả bóng 
Bình có: 3 quả bóng 
-Cả 2 bạn:  quả bóng ? 
-2 em đọc 
-Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn ? 
 4.Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giỏi, phát biểu tốt.
- Chuẩn bị trước bài: Xăng ti mét – Đo độ dài 
**********************************************
Thứ 3 ngày 23 tháng 02 năm 2016
Tiết 1+2: TV – CGD 
Vần /em/, /ep/, /êm/, /êp/.
**********************************************
Tiết 4:Tiếng Việt*: TV – CGD 
Vần /em/, /ep/, /êm/, /êp/.
MỤC TIÊU
- Điền được Vần /em/, /ep/, /êm/, /êp/vào chỗ chấm đúng luật chính tả, đúng nghĩa.
- Nối được từ phù hợp với tranh.
- Viết được các vần /em/, /ep/, /êm/, /êp/.Viết được các từ: nem nép,ban đêm,xếp hình
- Đọc được bài đọc trang 54.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Bài tập 1: Điền vần /em/, /ep/, /êm/, /êp/. (chú ý luật chính tả).
- Nêu yêu cầu của bài tập 1
- HD cho HS xác định để điền được vần /em/, /ep/, /êm/, /êp/ vào chỗ chấm đúng luật chính tả, đúng nghĩa.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2: Đọc rồi nối
- Cho Hs nối tiếp đọc từng từ, chọn tranh để nối cho phù hợp.
- Nhận xét, chữa bài. 
 Bài tập 3: Viết
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 3
Viết 1 dòng em cỡ nhỏ, 
Viết 1 dòng êm cỡ nhỏ, 
Viết 1 dòng ep cỡ nhỏ
Viết 1 dòng êp cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: nem nép cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: ban đêm cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: xếp hình cỡ nhỏ
- Quan sát, kiểm soát quá trình viết.
- Sửa chữa những điểm viết chưa chính xác, nhận xét, khuyến khích những H viết đúng.
Bài tập 4: Đọc bài trang 54.
- Nêu yêu cầu
Thực hiện theo quy trình mẫu:
T. Hướng dẫn H đọc.
- Cho H đọc thầm (T kiểm soát việc đọc thầm của H).
- T đọc mẫu 
- Cho H đọc đồng thanh (cả lớp).	
- Cho H đọc cá nhân.
- Cho H đọc thi đua theo nhóm, tổ.
T. Theo dõi, sửa sai
T. Đặt câu hỏi về nội dung bài đọc.
- H nhắc lại yêu cầu
- HS xác định để điền được vần /em/, /ep/, /êm/, /êp/. vào chỗ chấm đúng luật chính tả, đúng nghĩa theo hướng dẫn.
- Nhận xét, chữa bài.
- Đọc và nối từ phù hợp với tranh
- Tự làm bài theo hướng dẫn.
- Nhận xét, chữa bài.
- Viết
Viết 1 dòng em cỡ nhỏ, 
Viết 1 dòng êm cỡ nhỏ, 
Viết 1 dòng ep cỡ nhỏ
Viết 1 dòng êp cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: nem nép cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: ban đêm cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: xếp hình cỡ nhỏ
- Đọc 
Thực hiện theo quy trình mẫu:
Nghe cô hướng dẫn đọc.
- H đọc thầm 
- H khá đọc.
- H đọc đồng thanh (cả lớp).	
- H đọc cá nhân.
- H đọc thi đua theo nhóm, tổ.
Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
**********************************************
Buổi chiều 
Tiết 2:Toán: 
XĂNG TI MÉT - ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU: 
 Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm; biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + Giáo viên và học sinh có thước vạch con ( hộp thiết bị ). Các bài tập 2, 3, 4 / trên bảng lật. Các bảng nhỏ với hình vẽ AB = 1cm, CD= 3 cm, MN = 6 cm 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn Định:
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ
Giáo viên nhận xét sửa bài của học sinh. Chốt bài.
 +Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đầu bài 
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu xăng ti mét 
Mt:Học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu cm 
-Yêu cầu học sinh đưa thước và bút chì để kiểm tra 
-Cho học sinh họp đội bạn quan sát thước và nêu được.
-Giáo viên giới thiệu cây thước của mình ( giống học sinh) gắn lên bảng. Giới thiệu vạch 0 trên thước và lưu ý trước vạch 0 có 1 đoạn nhỏ để tránh nhầm lẫn khi đo 
-Giáo viên rê que chỉ lên cây thước giới thiệu với học sinh: Từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, từ vạch 1 đến vạch 2 là 1 cm, từ vạch 2 đến vạch 3 là 1 cm  
-Yêu cầu học sinh rê đầu bút chì từng vạch trên thước 
-Hỏi: Từ vạch 3 đến vạch 4 là mấy cm ?
-Từ vạch 5 đến vạch 6 là mấy cm ?
-Từ vạch 8 đến vạch 9 là mấy cm ?
 Hoạt động 2: 
Mt: Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là cm trong các trường hợp đơn giản 
- Các em đã biết từng cm trên thước. Đây là thước có vạch chia từng cm. Xăng ti mét viết tắt là cm
Giáo viên đưa ký hiệu cm cho học sinh đọc 
(G/v giới thiệu mặt thước có vạch nhỏ )
- Gắn tranh đoạn AB có độ dài 1 cm. Giới thiệu cách đặt thước, các đo, đọc số đo.
Giới thiệu 1 cm được viết số 1 trước rồi đến ký hiệu cm 
- Đọc là một xăng ti mét 
Lần lượt đến đoạn MN = 6 cm 
Cho học sinh đọc lại phần bài học trên bảng 
Hoạt động 3: Thực hành 
Mt: Học sinh biết đo độ dài đoạn thẳng trên bài tập 
Bài 1: Học sinh viết vào bcon ký hiệu cm 
-Giáo viên viết mẫu. Hướng dẫn học sinh viết vào bcon.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo 
-Giáo viên hướng dẫn sửa bài 
Bài 3: Đặt thước đúng – ghi đúng, sai – ghi sai 
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh đoạn thẳng và cách đặt thước đúng sai 
-Giáo viên kết luận về cách đặt thước khi đo 
Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đo 1 đoạn thẳng ( mẫu ) 
-Giáo viên sửa bài trên bảng
-Học sinh cầm thước, bút chì đưa lên 
-Học sinh nêu: thước có các ô trắng xanh và bằng nhau. Có các số từ 0 đến 20 
-Học sinh quan sát, theo dõi, ghi nhớ 
-Học sinh rê bút nói: từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, từ vạch 1 d89ến vạch 2 là 1 cm 
-1 cm 
-1 cm 
- 1cm 
-Học sinh lần lượt đọc xăng ti mét 
-Học sinh tự đo trong SGK tự nêu số đo, giáo viên thao tác trên hình để xác định lời học sinh: Đoạn MN dài 6 cm 
-Học sinh làm bài vào SGK( bút chì )
-1 em lên bảng làm bài 
-Học sinh tự làm bài vào SGK ( bút chì ) 
- 1 học sinh lên bảng sửa bài và giải thích vì sao đúng, vì sao sai ?
- Học sinh tự làm bài trong SGK ( bút chì ) 
-1 em lên bảng sửa bài 
 4.Củng cố dặn dò: 
- Hôm nay em học bài gì ? – xăng ti mét viết tắt là gì ? 
- Đọc các số: 3 cm, 5 cm, 6 cm 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập 
********************************************** 
Tiết 3: Toán*: TH tiết 85 
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh củng cố về việc hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì?. Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn Định:+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ: + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Thực hành. 
Bài 1:Giải bài toán theo tóm tắt: 
-Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng:
-Bài toán cho biết gì ? 
-Bài toán hỏi gì ? 
- Muốn biết có tất cả mấy cái kẹo ta làm như thế nào ? 
- Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài giải.
-Cho học sinh nhận biết bài giải có 3 phần:
 - Lời giải, phép tính, đáp số 
-Khi viết phép tính luôn có tên đơn vị sau kết quả phép tính. Tên đơn vị luôn đặt trong ngoặc đơn 
Bài 2:Đánh dấu X vào bài giải đúng:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu bài toán, 
- Muốn ghi được đúng sai trước tiên phải làm gì?
-Hướng dẫn học sinh tự làm phép tính, xác định đúng sai và ghi vào bài.
-Gọi học sinh đọc lại toàn bộ bài giải đúng.
Bài 3: 
-Hướng dẫn học sinh đọc bài toán 
-Cho học sinh tự giải bài toán 
-Giáo viên hướng dẫn chữa bài trên bảng 
Bài 4: 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu bài toán, viết số còn thiếu vào tóm tắt bài toán 
-Đọc lại bài toán 
-Hướng dẫn tìm hiểu bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết trên cành có tất cả bao nhiêu con chim ta làm tính gì ? 
-Cho học sinh tự giải vào vở 
- Học sinh mở vở đọc tóm tắt bài toán:
*Có : 12 cái kẹo 
-Thêm : 4 cái kẹo 
-Có tất cả :  cái kẹo ? 
-Ta làm tính cộng, lấy 12 cộng 4 bằng 16. Vậy Có tất cả 16 cái kẹo.
-Vài học sinh lặp lại câu trả lời của bài toán 
Giải bài toán
.
-Vài học sinh lặp lại câu trả lời của bài toán 
-Mẹ mua:
trứng gà: 10 quả
trứng vịt: 5 quả
- Mẹ có tất cả:  quả trứng ? 
-2 em đọc 
-Trên cành có 15 con chim, sau đó có thêm 4con chim bay tới. Hỏi trên cành có tất cả bao nhiêu con chim?
-Học sinh tự giải bài toán:
BÀI GIẢI:
trên cành có tất cả số con chim là:
15 + 4 = 19 (Con )
Đáp Số: 19 con 
Giáo viên ghi bài giải lên bảng. Hướng dẫn học sinh cách đặt câu lời giải 
-Đọc lại bài giải.
 4.Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giỏi, phát biểu tốt.
- Chuẩn bị trước bài: Xăng ti mét – Đo độ dài 
**********************************************
Thứ 4 ngày 24 tháng 02 năm 2016
Tiết 1 + 2: TV – CGD 	
Vần /im/, /ip/, /om/, /op/. **********************************************
Tiết 3: Tiếng Việt* TV – CGD 
Vần /im/, /ip/, /om/, /op/.
MỤC TIÊU
- Điền được Vần /im/, /ip/, /om/, /op/ vào chỗ chấm đúng luật chính tả, đúng nghĩa.
- Nối được từ phù hợp với tranh.
- Viết được các vần /im/, /ip/, /om/, /op/ Viết được các từ: Him hip, họp nhóm
- Đọc được bài đọc trang 55
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Bài tập 1: Điền vần /im/, /ip/, /om/, /op/ (chú ý luật chính tả).
- Nêu yêu cầu của bài tập 1
- HD cho HS xác định để điền được vần /im/, /ip/, /om/, /op/ /vào chỗ chấm đúng luật chính tả, đúng nghĩa.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2: Đọc rồi nối
- Cho Hs nối tiếp đọc từng từ, chọn tranh để nối cho phù hợp.
- Nhận xét, chữa bài. 
 Bài tập 3: Viết
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 3
Viết 1 dòng im cỡ nhỏ, 
Viết 1 dòng om cỡ nhỏ, 
Viết 1 dòng ip cỡ nhỏ
Viết 1 dòng op cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: Him hip, cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: họp nhóm cỡ nhỏ
- Quan sát, kiểm soát quá trình viết.
- Sửa chữa những điểm viết chưa chính xác, nhận xét, khuyến khích những H viết đúng.
Bài tập 4: Đọc bài trang 55.
- Nêu yêu cầu
Thực hiện theo quy trình mẫu:
T. Hướng dẫn H đọc.
- Cho H đọc thầm (T kiểm soát việc đọc thầm của H).
- T đọc mẫu 
- Cho H đọc đồng thanh (cả lớp).	
- Cho H đọc cá nhân.
- Cho H đọc thi đua theo nhóm, tổ.
T. Theo dõi, sửa sai
T. Đặt câu hỏi về nội dung bài đọc.
- H nhắc lại yêu cầu
- HS xác định để điền được vần /im/, /ip/, /om/, /op/ vào chỗ chấm đúng luật chính tả, đúng nghĩa theo hướng dẫn.
- Nhận xét, chữa bài.
- Đọc và nối từ phù hợp với tranh
- Tự làm bài theo hướng dẫn.
- Nhận xét, chữa bài.
- Viết 
Viết 1 dòng im cỡ nhỏ, 
Viết 1 dòng om cỡ nhỏ, 
Viết 1 dòng ip cỡ nhỏ
Viết 1 dòng op cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: Him hip, cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: họp nhóm cỡ nhỏ
- Đọc 
Thực hiện theo quy trình mẫu:
Nghe cô hướng dẫn đọc.
- H đọc thầm 
- H khá đọc.
- H đọc đồng thanh (cả lớp).	
- H đọc cá nhân.
- H đọc thi đua theo nhóm, tổ.
Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
**********************************************
Tiết 4: Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: + Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tranh như SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn Định:+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ 
+ Giáo viên nhận xét, sửa sai chung.
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Luyện kĩ năng giải toán.
 Mt:Rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài toán 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tập dượt tự giải bài toán 
Bài 1: -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, tự đọc đề toán 
-Cho học sinh trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải 
-Cho học sinh đọc lại bài toán và bài giải 
Bài 2: 
-Tiến hành như bài 1 
-Cho chọn lời giải phù hợp nhất rồi viết vào bài giải 
-Học sinh đọc lại bài toán và bài giải 
Bài 3: 
-Có: 5 hình vuông 
-Có: 4 hình tròn 
-Có tất cả:  hình vuông và hình tròn 
-Học sinh đọc lại bài toán và bài giải 
-Học sinh tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ 
-Điền số vào tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt đề 
-Học sinh nêu lời giải 
Bài giải:
Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
12 + 3 = 15 ( Cây chuối )
Đáp số: 15 Cây chuối
 Bài giải:
Số bức tranh có tất cả là:
14 + 2 = 16 ( Bức tranh )
Đáp số: 16 Bức tranh
-Học sinh đọc bài toán 
-Tự tìm hiểu bài toán và câu trả lời 
-Học sinh tự ghi bài giải 
Bài giải:
Số hình vuông và hình tròn có tất cảlà:
5 + 4 = 9 ( Hình )
Đáp số: 9 hình
 4.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
**********************************************
Thứ 5 ngày 25 tháng 02 năm 2016
Tiết 2+ 3: TV – CGD 
Vần /ôm/, /ôp/, /ơm/, /ơp/.
**********************************************
Tiết 4: TV* – CGD 
Vần /ôm/, /ôp/, /ơm/, /ơp/.
MỤC TIÊU
- Điền được Vần /ôm/, /ôp/, /ơm/, /ơp/ vào chỗ chấm đúng luật chính tả, đúng nghĩa.
- Nối được từ phù hợp với tranh.
- Viết được các vần /ôm/, /ôp/, /ơm/, /ơp/ Viết được các từ: bôm bốp, nơm nớp 
- Đọc được bài đọc trang 56.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Bài tập 1: Điền vần /ôm/, /ôp/, /ơm/, /ơp/ (chú ý luật chính tả).
- Nêu yêu cầu của bài tập 1
- HD cho HS xác định để điền được vần /ôm/, /ôp/, /ơm/, /ơp/ vào chỗ chấm đúng luật chính tả, đúng nghĩa.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2: Đọc rồi nối
- Cho Hs nối tiếp đọc từng từ, chọn tranh để nối cho phù hợp.
- Nhận xét, chữa bài. 
 Bài tập 3: Viết
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 3
Viết 1 dòng ôm cỡ nhỏ, 
Viết 1 dòng ơm cỡ nhỏ, 
Viết 1 dòng ôp cỡ nhỏ
Viết 1 dòng ơp cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: bôm bốp, cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: nơm nớp cỡ nhỏ
- Quan sát, kiểm soát quá trình viết.
- Sửa chữa những điểm viết chưa chính xác, nhận xét, khuyến khích những H viết đúng.
Bài tập 4: Đọc bài trang 56.
- Nêu yêu cầu
Thực hiện theo quy trình mẫu:
T. Hướng dẫn H đọc.
- Cho H đọc thầm (T kiểm soát việc đọc thầm của H).
- T đọc mẫu 
- Cho H đọc đồng thanh (cả lớp).	
- Cho H đọc cá nhân.
- Cho H đọc thi đua theo nhóm, tổ.
T. Theo dõi, sửa sai
T. Đặt câu hỏi về nội dung bài đọc.
- H nhắc lại yêu cầu
- HS xác định để điền được vần /ôm/, /ôp/, /ơm/, /ơp/ vào chỗ chấm đúng luật chính tả, đúng nghĩa theo hướng dẫn.
- Nhận xét, chữa bài.
- Đọc và nối từ phù hợp với tranh
- Tự làm bài theo hướng dẫn.
- Nhận xét, chữa bài.
- Viết 
Viết 1 dòng ôm cỡ nhỏ, 
Viết 1 dòng ơm cỡ nhỏ, 
Viết 1 dòng ôp cỡ nhỏ
Viết 1 dòng ơp cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: bôm bốp, cỡ nhỏ
Viết 1 dòng: nơm nớp cỡ nhỏ
- Đọc 
Thực hiện theo quy trình mẫu:
Nghe cô hướng dẫn đọc.
- H đọc thầm 
- H khá đọc.
- H đọc đồng thanh (cả lớp).	
- H đọc cá nhân.
- H đọc thi đua theo nhóm, tổ.
Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
**********************************************
Buổi chiều
Tiết 1:Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Biết giải bài toán và trình bày bài giải; biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:+ Bảng phụ ghi bài 4/122/ SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn Định:+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Nhận xét bài làm của học sinh (vở bài tập ) 
+ Sửa bài 4/18. Cho 2 em lên đo lại 2 đoạn thẳng và ghi số đo dưới đoạn thẳng đó. 
+ Nhận xét, sửa sai chung. Giáo viên nhắc lại cách đo đoạn thẳng.
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Luyện kĩ năng trình bày bài giải.
 Mt:Rèn kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn 
1. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh tự giải bài toán.
Bài 1: Học sinh tự đọc bài toán.
-Học sinh tự nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có
Tóm tắt:
 Có : 4 bóng xanh
 Có: 5 bóng đỏ
 Có tất cả :  quả bóng?
Bài 2: Tương tự bài 1
- Học sinh đọc lại bài toán và bài giải 
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2 
-Nhìn tóm tắt – học sinh đọc được bài toán 
“ Có 2 con gà trống và 5 con gà mái. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà ? 
Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách cộng (trừ ) hai số đo độ dài rồi thực hiện cộng trừ theo mẫu của SGK
- Cộng ( trừ ) các số trong phép tính. 
-Viết kết quả kèm theo tên đơn vị ( cm ) 
-Giáo viên treo bảng phụ gọi 2 học sinh lên sửa bài. 
-giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
-Học sinh tự giải bài toán 
Bài giải:
Số quả bóng của An có tất cả là:
4 + 5 = 9 ( quả bóng )
Đáp số: 9 Quả bóng 
- Học sinh tự nêu tóm tắt:
Có: 5 bạn nam 
Có: 5 bạn nữ 
Có tất cả:  bạn ? 
-học sinh tự giải bài toán
 Bài giải:
Số bạn của tổ em có tất cả là:
5 +5 = 10 ( Bạn)
Đáp số: 10 Bạn.
-Học sinh tự giải bài toán 
Bài giải:
Số con gà có tất cả là:
2 + 5 = 7 ( con gà )
Đáp số:7 con gà.
-Cho học sinh tự làm bài 
 4.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh ôn luyện giải toán, đo đoạn thẳng.
- Làm bài tập trong vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
**********************************************
Tiết 2: Toán* 
TH TIẾT 86: XĂNG TI MÉT - ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU: 
 Giúp HS củng có về cách hiểu xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm; cách dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn Định:+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét bài cũ.
 +Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đầu bài 
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Thực hành
Mt: Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là cm trong các trường hợp đơn giản, biết đo độ dài đoạn thẳng trên bài tập 
Bài 1: Viết theo mẫu:
 - Giáo viên viết mẫu.
Cho HS đọc và viết số lần lượt ở bảng con.
Nhận xét, sửa sai.
Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
 Bài 2: Cách đo đúng – ghi Đ, sai – ghi S
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh đoạn thẳng và cách đặt thước đúng sai 
-Giáo viên kết luận về cách đặt thước khi đo 
Bài 3: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đo 1 đoạn thẳng (mẫu) 
-Giáo viên sửa bài trên bảng
Bài 4: đúng – ghi Đ, sai – ghi S: 
-Giáo viên sửa bài trên bảng
Nêu yêu cầu bài
Đọc và viết số lần lượt ở bảng con
Học sinh viết vào vở 
Nêu lại yêu cầu của bài tập.
-Học sinh tự đo trong VTH tự nêu số đo, giáo viên thao tác trên hình để xác định lời học sinh. 
Tự làm bài, sửa bài.
 4.Củng cố dặn dò: 
- Đọc các số: 5 cm, 4 cm, 7 cm 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập 
**********************************************
Thứ 6 ngày 26 tháng 02 năm 2016
Tiết 1 + 2: TV – CGD 
Vần /um/, /up/, /uôm/, /uôp/.
**********************************************
Tiết 4: Tự học TV – CGD 
Vần /um/, /up/, /uôm/, /uôp/.
MỤC TIÊU
- Điền được Vần /um/, /up/, /uôm/, /uôp/ vào chỗ chấm đúng luật chính tả, đúng nghĩa.
- Nối được từ phù hợp với tranh.
- Viết được các vần /um/, /up/, /uôm/, /uôp/ Viết được các từ: thùm thụp, muồm muỗm 
- Đọc được bài đọc trang 57.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Bài tập 1: Điền vần /um/, /up/, /uôm/, /uôp/ (chú ý luật chính tả).
- Nêu yêu cầu của bài tập 1
- HD cho HS xác định để điền được vần /um/, /up/, 

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc
Giáo án liên quan