Kế hoạch dạy học bài học môn Hóa học Lớp 8
OXIT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được các khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của oxit.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có các sản phẩm là oxit.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, phiếu học tập
- BBộ bìa có ghi các CTHH để học sinh phân loại oxit
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
theo công thức hóa học Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Từ CTHH học sinh biết cách xác định % theo khối lượng các nguyên tố. - Từ % tính theo khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.HS biết cách xác định CTHH của hợp chất. HS biết cách xác định khối lượng của nguyên tố trong mộy lượng hợp chất hoặc ngược lại. 2. Kỹ năng - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỷ khối của chất khí. Củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị đồ dùng d - h Gv: - Bảng phụ. Hs: - Bảng nhóm iii. tổ chức hoạt động d- h 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Viết công thức tính tỷ khối của chất khí A với khí B, khí A so với không khí. áp dụng : Tính tỷ khối của chất khí CH4 so với H2 2. Tính khối lượng mol của khí A và khí B. Biết tỷ khối của khí A và khí B so với H2 lần lượt là 13, 15. 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất: i. Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất Hs: Đọc kỹ đề bài Gv: Đưa ra các bước làm bài: - Tính M KNO3 - Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất. - Từ số mol nguyên tử , xác định khối lượng mỗi nguyên tố rồi tính % Hs: Làm bài theo các bước hướng dẫn Gv: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng thời hướng dẫn quan sát HS làm bài dưới lớp. GV: - Đưa đề bài tập số 2 - Gọi HS làm từng phần Ví dụ 1: Xác định % theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất KNO3 Giải: M KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101g - Trong 1 mol KNO3 có - 1mol nguyên tử K vậy mK = 39 - 1mol nguyên tử N vậy mN = 14 - 3mol nguyên tử O vậy mO = 16. 3 = 48 % K = % N = % O = Ví dụ 2: Tính % theo khối lượng các nguyên tố trong Al2O3 Giải: MAl2O3 = 27. 2 + 16. 3 = 102 Trong 1mol Al2O3 có 2 mol Al và 3 mol O % Al = % O = Hoạt động 2: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố: ii. Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố Hs: Đọc kỹ đề bài Gv: Đưa ra các bước làm bài: - Tính khối lượng của mỗi NT trong hh CuSO4 Ví dụ: Tìm khối lượng của mỗi NT có trong 1 mol hh CuSO4 Giải a. mCu ; mS= mO = = 160 - (64 + 32) = 64 (g) - Tính số mol ntử của mỗi NT có trong 1 mol hợp chất: Hs: Làm bài theo các bước hướng dẫn Gv: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng thời hướng dẫn quan sát HS làm bài dưới lớp. b. nCu = ; nS = nO = Suy ra trong ptử h.c có: 1 nt Cu, 1 ntử S và 4 ntử O CTHH của h.c là: CuSO4 3. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới 1. Hợp chất A có các thành phần nguyên tố là 80%C, 20%H, . Biết tỷ khối của khí A so với H là 15. Xác định CTHH của A Hướng dẫn: Từ d tính được MA Làm tiếp các bước giống VD 2 2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5SGK iv. đánh giá, điều chỉnh kế hoạch ------------------------------------------------------ Tuần 16 Bài 21 - Tiết 31: tính theo công thức hóa học (tiếp) Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Học sinh củng cố các kiến thức liên quan đến công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất cũng như thể tích. 2. Kỹ năng - Luyện tập thành thạo các bài toán tính toán theo CTHH 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. Chuẩn bị đồ dùng d - h Gv: - Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm. - Máy chiếu bản trong Hs: - Bảng nhóm, đọc và chuẩn bị bài mới III. Tổ chức hoạt động d - h 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2 2. Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là 82,98% K, còn lại là oxi. Hãy xác định CTHH của hợp chất. 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập các bài toán có liên quan đến tỷ khối : Gv: Đưa bài tập số 1. Hs: Đọc đề bài Gv: Gợi ý I. Các bài toán có liên quan đến tỷ khối Bài tập 1: Một hợp chất khí A có % theo khối lượng là 82,35% N, 17,65% H. Em hãy cho biết: a. CTHH của hợp chất biết tỷ khối của A so với H là 8,5 b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 11,2 l khí A (ĐKTC) Giải: a. MA = d A/ H2 . MH2 = 8,5 . 2 = 17 - Tính MA - Tính nN, nH Hs: Lên bảng làm bài Gv: Sửa sai nếu có mN = mH = nN = nH = Vậy CTHH của A là NH3 b. nNH3 = V:22,4 = 1,12 : 22,4 = 0,05mol - Số mol nhuyên tử N trong 0,05 mol NH3 là: 0,05 mol. Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là 0,15 mol. - Số hạt nguyên tử N = 0,05. 6. 1023 = 0,3 . 1023 - Số hạt nguyên tử N = 0,15. 6.1023 = 0,9. 1023 Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập tính khối lượng của nguyên tố trong hợp chất Gv: Đưa bài tập Gv: Đưa các bước giải bài tập - Tính M Al2O3 - Xác định % các nguyên tố trong hợp chất - Tính m mỗi nguyên tố trong 30,6g Gv: Gọi Hs lên bảng làm bài tập GV: Có thể nêu cách làm khác ? Bài tập này có khác bài tập trước ở điểm nào. i. các bài tập tính khối lượng của nguyên tố trong hợp chất Bài tập 2: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3 Giải: MAl2O3 = 102 % Al = % O = mAl = mO = Bài tập 3: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 g Na. Giải: M Na2SO4 = 23. 2 + 16. 4 + 32 = 142g Trong 142 g Na2SO4 có chứa 46g Na Vậy x g -------------------2,3g Na x = 3. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới 1 . Ôn lại phần lập PTHH 2. BTVN: 21.3 ; 21.5 sách bài tập IV. đánh giá, điều chỉnh kế hoạch ------------------------------------------------------------ Bài 22 - Tiết 32: tính theo phương trình hóa học Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định (thể tích và lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và lượng chất. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. Chuẩn bị đồ dùng d - h Gv: - Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm. - Máy chiếu bản trong Hs: ôn lại các bước lập PTHH III. Tổ chức hoạt động d - h 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm khối lượng chất tham gia và tạo thành Gv: Nêu mục tiêu của bài Đưa đề bài VD1. Gv: Đưa các bước thực hiện bài toán - Chuyển đổi số liệu. - Lập PTHH - Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm. - Tính khối lượng Hs chép các bước làm bài vào vở Hs cả lớp chép bài Hs 1 làm bước 1 Hs 2 làm bước 2 Hs 3 làm bước 3 i. khối lượng chất tham gia và tạo thành Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 13g bột kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO Lập PTHH b. Tính khối lượng ZnO tạo thành. Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol - PTHH 2Zn + O2 2ZnO 2 mol 1 mol 2 mol 0,2 mol x mol x = 0,2 mol mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g Gv: - Đưa ví dụ 2 - Gọi HS lên bảng làm Gv: - Chấm bài làm của một số HS - Sửa sai nếu có Ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế CaO là : CaCO3 t CaO + CO2 Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol Gv: - Đưa ví dụ 3 - Gọi HS lên bảng làm Gv: - Chấm bài làm của một số HS - Sửa sai nếu có PTHH: CaCO3 t CaO + CO2 Theo PT nCaCO3 = n CaO Theo bài ra n CaO = 0,75 mol nCaCO3 = 0,75 mol mCaCO3 = 0,75 . 100 = 7,5 g Ví dụ 3: Để đốt cháy hoàn toàn a(g) bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc thu được bg bột nhôm oxit. Lập PTHH Tìm các giá trị a, b. Giải: nO2 = 19,2 : 32 = 0,6 mol PTHH 4Al + 3O2 t 2Al2O3 Theo PT nAl = 4/3 n O2 Vậy nAl = 4/3. 0,6 mol = 0,8 mol Theo PT n Al2O3 = 2/3 n O2 Vậy nAl2O3 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol mAl = 0,8 . 27 = 21,6g m Al2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 g Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng. 3. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới 1. Nhắc lại các bước chung của tính theo PTHH. 2. Bài tập mở: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxit có công thức RO. Viết PTHH Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R. iv. đánh giá, điều chỉnh kế hoạch -------------------------------------------------------- Bài 22 - Tiết 33: Tính theo phương trình hóa học (tiếp) Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Học sinh biết được - Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lượng , lượng chất của các chất trong phản ứng 2. Kỹ năng - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị đồ dùng d - h Gv: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Hs: - Đọc và chuẩn bị bài mới III. Tổ chức hoạt động d- h 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu các bước làm bài toán theo PTHH. 2. Làm bài tập 1b SGK 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung Hoạt động 1: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành : ? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích? ? Muốn tính thể tích của một chất khí ở (ĐKTC) áp dụng công thức nào? Gv: yêu cầu HS tóm tắt đề bài Hs: Lần lượt giải từng bước - Hs 1: chuyển đổi số liệu - Hs 2: Viết PTHH - Hs 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O2 và P2O5 - Hãy tính V O2 ĐKTC mP2O5 I. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành Bài tập 1: Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng: P + O2 P2O5 Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng Tóm tắt đề: mP = 3,1g Tính VO2(ĐKTC) = ? m P2O5 = ? Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol PTHH 4P + 3O2 t 2P2O5 4 mol 3 mol 2 mol 0,1 x y x = 0,125 mol y = 0,05 mol VO2(ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l m P2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 g Hoạt động 2: Củng cố - luyện tập 1. Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành(ĐKTC). Gọi Hs tóm tắt đề Hs: Lên bảng làm bài tập Gv: Sửa lại nếu có II. Củng cố - luyện tập Bài tập 1: Tóm tắt đề: V CH4 = 1,12 l Tính VO2 = ? V CO2 = ? Giải: n CH4 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 1 mol 0,05 x y x = 0,05 . 2 = 0,1 mol y = 0,05 . 1 = 0,05 mol ? Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào? ? Dựa vào đâu để tính nR Gv: Gọi Hs lên bảng làm bài Hs làm bài Gv sửa sai nếu có. VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng. R + Cl RCl a. Xác định tên kim loại trên. b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành. Giải: nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH: 2R + Cl 2 RCl 2 mol 1mol 2 mol x 0,05 y x = 2. 0,05 = 0,1 mol y = 0,05 . 2 = 0,1 mol MR = 2,3 : 0,1 = 23g Vậy kim loại đó là natri: Na b. 2Na + Cl2 2 NaCl Theo PT n NaCl = 2nCl2 nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol m NaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g 3. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới - BTVN: 1a, 2 ,3 4, 5 - Ôn tập iv. đánh giá, điều chỉnh kế hoạch ------------------------------------------------------------- Bài 23 - Tiết 34: Bài luyện tập 4 Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V - Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị đồ dùng d - h Gv: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. - Máy chiếu bản trong Hs: Ôn lại kiến thức đã học III. Tổ chức hoạt động d - h 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cần nhớ: Gv: Phát phiếu học tập 1: Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng. Thể tích (l) Khối lượng (g) Số mol chất ( n ) 1 3 2 4 Hs: Làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Gv: Chốt kiến thức ? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí. Hoạt động 2: Bài tập: Gv: Đưa đề bài Hs: Thảo luận nhóm đưa ra cách giải quyết bài tập Đại diện các nhóm báo cáo Gv: Tổng kết đưa ra các bước giải bài toán Gv: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng thời hướng dẫn quan sát HS làm bài dưới lớp. i. kiến thức cần nhớ 1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V: n = V = 22,4 . n m = n . M n = 2. Công thức tỷ khối: d A/ B = dA/ kk = II. Bài tập Ví dụ 1: Một hợp chất có thành phần nguyên tố là 40% Cu, 20% S , 40% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất biết Mh/c = 160 * Các bước giải : - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol chất - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất. - Suy ra các chỉ số x, y, z Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz mCu = mS = mO = nCu = nS = Gv: - Đưa đề bài tập số 2 - Gọi HS làm từng phần Hs: - Thảo luận nhóm - Làm các bài tập Hoạt động 3: Bài tập Gv: - Đưa đề bài - Gọi Hs lên bảng làm bài Hs 1: Làm câu 1 Hs 2: Làm câu 2 Hs 3: Làm câu 3 Hs: - Đọc đề, tóm tắt đề - Lên bảng làm bài tập Gv: Sửa sai nếu có nO = Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4 Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại là O. MA = 84. Xác định CT của A. Giải: Gọi CT của hợp chất A là MgxCyOz mMg = mC = %O = 100 - 28,57 - 14,29 = 57,23% mMg = nMg = nC = nO = Vậy công thức của hợp chất là: MgCO3 III. Bài tập Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là: A. CO2 B. CO C. C2H2 D. NH3 2. Chất khí nhẹ hơn không khí là: A. N2 B. C3H6 C. O2 D. NO2 3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là: A. 3. 1023 B. 9. 10230 C. 6.1023 D. 1,2. 1023 Bài tập 2: (Số 3 - SGK) Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3 a. Tính MK2CO3 b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất. Giải: MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g %K = . 100% = 56,5 % %C = . 100% = 8,7 % Hs: - Đọc đề, tóm tắt đề - Lên bảng làm bài tập Gv: Sửa sai nếu có Hs: - Đọc đề, tóm tắt đề - Lên bảng làm bài tập Gv: Sửa sai nếu có %O =. 100% = 34,8 % Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + O2 CO2 + H2O V CH4 = 2l Tính V O2 = ? nCH4 = 0,15 mol tính VCO2 = ? CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí. Giải: CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 2l xl x = 4l b. Theo PT: n CH4 = nCO2 = 0,15 mol VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l c. MCH4 = 16g d CH4/ kk = = 0,6 lần Bài tập 4: Cho sơ đồ : CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O m CaCO3 = 10g tính m CaCl2 = ? m CaCO3 = 5 g tính V CO2 =? ( ĐK phòng) Giải: PTHH CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O nCaCO3 = n CaCl2 = = 0,1 mol m CaCl2= 0,1 . 111 = 11,1 g b. n CaCO3 = = 0,05 mol Theo PT nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol V = 0,05 . 24 = 12l 3. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới 1. Chuẩn bị ôn tập học kỳ 3. BTVN: 1, 2, 5. iv. đánh giá, điều chỉnh kế hoạch Tiết 35: ôn tập học kỳ I Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử - Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học - Ôn lại cách lập CTHH dựa vào + Hóa trị + Thành phần phần trăm + Tỷ khối của chất khí. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện các kỹ năng: + Lập CTHH của một chất. + Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia. + Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V + Sử dụng công thức tính tỷ khối + Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị đồ dùng d - h Gv: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ. - Máy chiếu bản trong Hs: - Bảng nhóm, bút dạ III. Tổ chức hoạt động d - h 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: GV: ôn tập các khái niệm thông qua trò chơi ô chữ GV: Phổ biến luật chơi: Ô chữ gồm 6 ô hàng ngang. Mỗi ô hàng ngang có 1 hoặc 2 chữ trong từ chìa khóa. Đoán được ô chữ hàng ngang được 10 điểm Đoán được ô chữ hàng dọc được 20 điểm. GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm: - Ô hàng ngang số 1: có 6 chữ cái: Đại lượng dùng để so sánh độ nặng hay nhẹ của chất khí này với chất khí kia. Từ chìa khóa : H - Ô hàng ngang số 2: có 67 chữ cái: từ chỉ loại đơn chất có tính dẫn điện, dẫn nhiệt có tính dẻo và ánh kim. Từ chìa khóa : O - Ô hàng ngang số 3: có 3 chữ cái: lượng chất có chứa trong N ( 6. 1023) hạt nguyên tử hoặc phân tử. Từ chìa khóa : O - Ô hàng ngang số 4: có 6 chữ cái: Từ chỉ một loại đơn chất “ Hạt vi mô gồm một số nguyên tử liên kết với nhau thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một chất. Từ chìa khóa : H - Ô hàng ngang số 5: có 6 chữ cái: Là một cụm từ chỉ “ Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của này với nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của nguyên tố khác” Từ chìa khóa : A - Ô hàng ngang số 6: có 7 chữ cái: Đó là cụm từ chỉ “ Những chất tạo nên từ một nhuyên tố hóa học Từ chìa khóa : C T Y K H Ô I K I M L O A I M O L P H Â N T Ư H O A T R I Đ Ơ N C H Â T - Ô chữ chìa khóa: Môn học có liên quan đến các kiến thức vừa học - Từ chìa khóa: hóa học Hoạt động 2: Rèn luyện mộy số kỹ năng cơ bản: GV: Yêu cầu HS đọc đề và nháp bài Hs lên bảng làm bài. GV sửa sai nếu có. GV: Đưa đề bài HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút kinh nghiệm. GV: Đưa đề bài HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút king nghiệm. Bài tập 1: Lập công thức của hợp chất gồm: a. Kali ( I ) và nhóm SO4 (II) b. Sắt III và nhóm OH ( I) Giải: a. K2SO4 b. Fe(OH)3 Bài tập 2: Tính hóa trị của N, K , Fe trong : Fe Cl2, Fe2O3, NH3, SO2 Bài tập 3: Hoàn thành các PTHH sau: Al + Cl2 t AlCl3 Fe2O3 + H2 t Fe + H2O P + O2 t P2O5 Al(OH)3 t Al2O3 + H2O Hoạt động 3: Luỵên tập bài toán tính theo CTHH và PTHH: GV: Đưa đề bài ? Nhắc lại các bước giải bài toán theo PTHH? ? Tóm tắt đề? HS lên bảng làm bài tập GV sửa sai nếu có. Bài tập 4: Cho sơ đồ phản ứng Fe + HCl FeCl2 + H2 a. Tính khối lượng sắt và HCl đã tham gia phản ứng biết VH2thoát ra là 3,36l (ĐKTC) b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng. Giải: nH2 = = 0,15 mol PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 2 mol 1 mol 1 mol x y z 0,15 x = 0,15 mol y = 0,3 mol z = 0,15 mol mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 g mFeCl2= 0,15 . 127 = 19,05 g 3. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới Học bài kỹ chuẩn bị thi học kỳ iv. đánh giá, điều chỉnh kế hoạch Tiết 36: Kiểm tra học kỳ i Ngày thi: Theo đề của Sở GD & ĐT Thanh Hoá Tiết 36: Kiểm tra học kỳ i Ngày thi: Theo đề của Sở GD & ĐT Thanh Hoá I. Mục tiêu: - Đánh giá mức độ tiếp thu bài của học sinh ở học kỳ I II. Thiết lập ma trận hai chiều: Khái niệm Giải thích Tính toán Tổng Biết Hiểu TNKQ:1 TNKQ:1 2 Vận dụng TNKQ: 2 TL: 2 4 Tổng 1 2 3 6 III. Đề bài: Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng Câu 1: Chất khí A có d A / H2 = 14 vậy A là: A. CO2 B. CO C. C2H4 D. NH3 Câu 2: Số nguyên tử của 0,5 mol O2 là: A. 3. 1023 B. 1,5. 1023 C. 9. 1023 D. 6.1023 Câu 3: 0,25 mol H2 ở ĐKTC chiếm thể tích là: A. 2,24l B. 11,2l C. 22,4l D. 5,6l Câu 4: Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp nhất: A. Loại hợp chất Nối B. Hợp chất cụ thể 1. Đơn chất a. HCl, NaCl, CaCO3, HNO3 b. O2, NH3, H2, Cl2 c. CO, BaSO4, MgCO3, Na2SO4 2. Hợp chất d. Zn. Cu, Ca, Hg e. Ag, Ba, Fe, Pb Câu 5: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong Al2O3. Câu 6: Cho 13g kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng Zn + HCl ZnCl2 + H2 Lập PTHH Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng Tính thể tích khí H2 (ĐKTC) đã sinh ra sau phản ứng IV. Đáp án và biểu điểm: Câu Đáp án Điểm Câu 1: 0,5 đ Câu 2: 0,5 đ Câu 3: 0,5 đ Câu 4: 2 đ Câu 5: 2,5 đ Câu 6: 4 đ Chọn C Chọn A Chọn D Nối 1 với d, e Nối 2 với a, c MAl2O3 = 102g % Al = . 100% = 52,9% % 0 = . 100% = 47,1% nZn = 13: 65 = 0,2 mol PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Theo PT: nHCl = 2 nZn = 2. 0,2 = 0,4 mol nH2 = nZn = 0,2 mol Vậy mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6g VH2 (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48l 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1 đ 1 đ 0,5 đ 1 đ 1 đ 0,5 đ 1 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,75đ 0,75 đ Học kỳ II Tiết 37: Ngày tháng năm 2007 tính chất của oxi I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết
File đính kèm:
- GA Hoa 8(1).doc