Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tiết 8: Các phương châm hội thoại (tt) - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Thanh Huyền
Hoạt động 1:(8')
Tìm hiểu phương châm quan hệ
? Em hiểu thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt” là gì?
- Thnh ngữ "ông nói gà, bà nói vịt"dùng để chỉ tình huống hội thoại m trong đó mỗi người nói một đằng, không khớp với nhau, không hiểu nhau.
? Tìm thành ngữ tương tự?
+ Ông nói một đàng, bà nói một nẻo
+ Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
+ Ông nói sấm, bà nói chớp
? Điều gì sẽ xảy ra nếu gặp các tình huống đó?
- Hậu quả: người nói và người nghe không hiểu nhau, không giao tiếp với nhau được.
? Qua đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- Bi học: Khi giao tiếp cần nĩi đúng vào đề tài mà hội thoại đang đề cập, tránh nói lạc đề.
- HS trả lời, GV chốt ý từ ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2:(8')
Tìm hiểu phương châm cách thức
- Gọi HS đọc hai thành ngữ
? Em hiểu nghĩa của hai thành ngữ là gì?
. - Thành ngữ "dây cà ra dây muống"dùng để chỉ cách nói dài dịng, rườm rà.
- Thành ngữ "lúng búng như ngậm hột thị"dùng để chỉ cách nói ấp úng, không thành lời, không rành mạch, không thoát ý
? Cách nói ấy sẽ ảnh hưởng như thế nào trong giao tiếp?
- Hậu quả:
+ Người nghe không hiểu hoặc hiểu sai ý của người nói.
- Người nghe bị ức chế, không có thiện cảm với người nói.
=> giao tiếp không đạt kết quả mong muốn.
? Qua đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- nói năng phải ngắn gọn, r rng, rnh mạch
- Tron giao tiếp, phải chú ý tạo được mối quan hệ tốt đẹp với người đối thoại.
? Có mấy cách hiểu đối với câu: " Tôi đồng đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy"
+ GV chốt ý từ mục 1 của ghi nhớ
Tuần 2 Tiết 8 Ngày dạy: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt) 1.Mục tiêu : 1.1/ Kiến thức : - Vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. - Hiểu được những cốt yếu về ba phương châm hội thoại: phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. 1.2/ Kỹ năng : - Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự, trong hoạt động giao tiếp. - Nhận biết và phân tic1ch được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể. 1.3/ Thái độ : Giáo dục HS thái độ nhận thức đúng đắn khi sử dụng phương châm hội thoại. 2. Nội dung học tập: - Phương châm quan hệ. - Phương châm cách thức. - Phương châm lịch sự. 3.Chuẩn bị : 3.1/ Giáo viên : bảng phụ: (VD mục II) 3.2/ Học sinh : Xem kĩ nội dung bài học, cho VD, làm BT 1,2,3, trả lời các câu hỏi. 4.Tiến trình dạy học : 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện :(1') Lớp 9A2: Lớp 9A3: Lớp 9A5: 4.2/ Kiểm tra miệng :(5') ? Lấy một tình huống tuân thủ đúng phương châm về chất (5đ)một tình huống không tuân thủ đúng phương châm về lượng (5đ) - HS đặt đúng, rõ ràng phù hợp - Nói rõ lí do không tuân thủ phương châm hội thoại. 4.3/ Tiến trình bài học :(33') HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Vào bài:(1') Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu 3 phương châm hội thoại khác sẽ giúp các em nắm được những nguyên tắc trong giao tiếp. Hoạt động 1:(8') Tìm hiểu phương châm quan hệ ? Em hiểu thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt” là gì? - Thành ngữ "ơng nĩi gà, bà nĩi vịt"dùng để chỉ tình huống hội thoại mà trong đĩ mỗi người nĩi một đằng, khơng khớp với nhau, khơng hiểu nhau. ? Tìm thành ngữ tương tự? + Ông nói một đàng, bà nói một nẻo + Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược + Ông nói sấm, bà nói chớp ? Điều gì sẽ xảy ra nếu gặp các tình huống đó? - Hậu quả: người nĩi và người nghe khơng hiểu nhau, khơng giao tiếp với nhau được. ? Qua đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp? - Bài học: Khi giao tiếp cần nĩi đúng vào đề tài mà hội thoại đang đề cập, tránh nĩi lạc đề. - HS trả lời, GV chốt ý từ ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2:(8') Tìm hiểu phương châm cách thức - Gọi HS đọc hai thành ngữ ? Em hiểu nghĩa của hai thành ngữ là gì? . - Thành ngữ "dây cà ra dây muống"dùng để chỉ cách nĩi dài dịng, rườm rà. - Thành ngữ "lúng búng như ngậm hột thị"dùng để chỉ cách nĩi ấp úng, khơng thành lời, khơng rành mạch, khơng thốt ý ? Cách nói ấy sẽ ảnh hưởng như thế nào trong giao tiếp? - Hậu quả: + Người nghe khơng hiểu hoặc hiểu sai ý của người nĩi. - Người nghe bị ức chế, khơng cĩ thiện cảm với người nĩi. => giao tiếp khơng đạt kết quả mong muốn. ? Qua đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp? - nĩi năng phải ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch - Tron giao tiếp, phải chú ý tạo được mối quan hệ tốt đẹp với người đối thoại. ? Cĩ mấy cách hiểu đối với câu: " Tơi đồng đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy" + GV chốt ý từ mục 1 của ghi nhớ Hoạt động3:(8') Tìm hiểu phương châm lịch sự - Gọi HS đọc truyện “Người ăn xin” ? Vì sao ông lão và cậu bé đều cảm thấy mình đã nhận từ người kia một cái gì đó? - GV gợi ý: + Ông lão đã cảm nhận ở cậu bé điều gì? + Thái độ của cậu bé như thế nào? - GV liên hệ: trẻ em tàn tật, lang thang phải có cái nhìn đúng đắn ? Em rút ra bài học gì từ truyện này? - GV chốt ý từ ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động4:(9') Hướng dẫn HS luyện tập - Gọi HS đọc BT 1 ? Qua câu ca dao, ông cha ta khuyên điều gì? + Một câu nhịn + Chim khôn kêu ? Kể tên phép tu từ có liên quan đến phương châm lịch sự? Cho VD? - Gọi HS điền vào chỗ trống - Tiến hành nhận xét, sửa chữa từng câu. + Các câu liên quan phương châm hội lịch sự: a,b,c,d + Cách thức: e - HS giải thích lần lượt từng câu - HS bổ sung, GV nhận xét - Câu b: phương châm lịch sự - GV hướng dẫn BT5 – HS làm ở nhà + Giải nghĩa từng thành ngữ + Xác định theo phương châm đã học I. Phương châm quan hệ : VD : “Ông nói gà, ..” nói lạc đề, không khớp với nhau - Bài học: Khi giao tiếp cần nĩi đúng vào đề tài mà hội thoại đang đề cập, tránh nĩi lạc đề. * Ghi nhớ: II. Phương châm cách thức: VD1: Dài dòng, rườm rà VD2: Ấp úng, không rành mạch - Người nghe khó tiếp nhận, sự giao tiếp không đạt kết quả như ý muốn VD 1: Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy VD2: Bà cháu đâu? Đi rồi ạ! * Ghi nhớ III. Phương châm lịch sự: - Truyện người ăn xin” - Cả hai đều cảm nhận được tình cảm người kia dành cho mình * Ghi nhớ: IV. Luyện tập: 1/ Khẳng định vai trị của ngôn ngữ trong giao tiếp: cần nói nhã nhặn, lịch sự 2/ Phép tu từ “nói giảm, nói tránh” có liên quan đến phương châm lịch sự 3/ a/ Nói mát; d/ Nói leo b/ Nói hớt; e/ Nói ra c/ Nói móc đầu ra đuôi 4a/ Hỏi không đúng đề tài đang trao đổi b/ Tránh làm tổn thương, ảnh hưởng đến người đang đối thoại. c/ Báo hiệu người đối thoại biết không tuân thủ phương châm lịch sự 5/ Phương châm lịch sự: a,b,c,e,g Cách thứ: d Quan hệ: f 4. 4.Tổng kết: (4’) ? Cho một VD về phương châm lịch sự? - HS nêu VD đúng đủ, rõ ràng ? Nêu những phương châm hội thoại nào em đã học? - Phương châm về lượng, chất, quan hệ, cách thức, lịch sự 4.5. Hướng dẫn học tập: (2’) * Đối với bài học ở tiết học này : - Xem lại nội dung bài học: ghi nhớ, VD - Tập cho VD từng phương châm - Tập vận dụng trong giao tiếp * Đối với bài học ở tiết học sau : - “Các phương châm hội thoại” (tt) - Xem trước bài học, trả lời câu hỏi - Ôn kĩ 5 phương châm đã học - Đặt tình huống theo nội dung bài học
File đính kèm:
- Bai_1_Cac_phuong_cham_hoi_thoai.doc