Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thanh Lam

Hoạt động dạy

3. Hoạt động cơ bản:

a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:

- Thực vật và động vật đều có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống, tạo nên sự cân bằng sinh thái cho trái đất của chúng ta. Bài học hôm nay,các em cùng ôn tập lại các kiến thức về sự sinh sản của thực vật và động vật.

- Ghi tựa bài lên bảng.

- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.

b/. Trải nghiệm:

- Yêu cầu HS quan sát các hình SGK thảo luận để trả lời và nêu nội dung từng hình.

- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.

- Theo dõi, ghi nhận.

- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.

 1./ Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.

2./

1. Nhụy

2. Nhị

4. Hoạt động thực hành:

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện bài 4, 5.

- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.

- Theo dõi HS trình bày.

- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.

- Kết luận:

4/. Đa số các loài vật chia thành hai giống đực và cái Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng , Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.

 Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là thụ tinh hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới mang những đặc tính của bố và mẹ.

5/.+ Những động vật đẻ con: Sư tử, hươu cao cổ.

+ Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá vàng.

5. Hoạt động ứng dụng:

- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.

- Nhận xét tuyên dương.

- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng.

- Bài sau: Môi trường.

 

docx42 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 586 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thanh Lam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết quả:
a) + = ; - + = =
 - - = 
b) 578,69 + 281,78 = 860,47
 594,72 + 406,38 – 329,47 = 671,63
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 2, 3.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
Kết quả: 
BT2: 
a) + + + = ( + ) + ( + )
 = + = 2 
b) – – = – (+ )
 = – = 
c) 69,78 + 35,97 + 30,22
 = (69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97 = 135,97
d) 83,45 – 30,98 – 42,47
 = 83,45 – (30,98 + 42,47)
 = 83,45 – 73,4 = 10
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Ôn tập về phép nhân.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Nhóm trưởng điều khiển các bước.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
* Nhóm trưởng điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn đọc bài tập.
- Thảo luận cách giải bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
BT3:
Bài giải
a) Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi
tiêu hằng tháng là:
 + = (số tiền lương)
Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
1 – = == 15% (số tiền lương)
b) Số tiền lương mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng)
Đáp số :a) 15% số tiền lương 
 b) 600 000 đồng.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Vận dụng kiến thức trên, giải đúng bài tập. Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 31 	 KHOA HỌC
Tiết 61 ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 Ngày soạn: 14/04/2015 - Ngày dạy: 21/04/2015
I. MỤC TIÊU: 
- Ôn tập về: Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Một số hình thức sinh sản của thực vật thông qua một số đại diện.
- Ôn tập về: Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. Một số hình thức sinh sản của động vật thông qua một số đại diện.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: Hình trang 116, 117 SGK; giấy A3, bút dạ, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
 + Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con?
+ Hổ là loài thú ăn gì?
+ Hươu có tập tính sống như thế nào?
+ Hươu mẹ dạy hươu con tập chạy khi nào?
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
16 phút
10
phút
4 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Thực vật và động vật đều có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống, tạo nên sự cân bằng sinh thái cho trái đất của chúng ta. Bài học hôm nay,các em cùng ôn tập lại các kiến thức về sự sinh sản của thực vật và động vật.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS quan sát các hình SGK thảo luận để trả lời và nêu nội dung từng hình.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi, ghi nhận.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
 1./ Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.
2./
1. Nhụy
2. Nhị
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện bài 4, 5.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 
- Kết luận: 
4/. Đa số các loài vật chia thành hai giống đực và cái Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng , Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
 Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là thụ tinh hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới mang những đặc tính của bố và mẹ. 
5/.+ Những động vật đẻ con: Sư tử, hươu cao cổ. 
+ Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá vàng.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng.
- Bài sau: Môi trường.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
 3./ 
+ Hình 2,3: Thụ phấn nhờ côn trùng.
+ Hình 4: Thụ phấn nhờ gió.
- Thực hành theo nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Đọc mục bạn cần biết.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 31 	 TẬP LÀM VĂN
Tiết 61 ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
 Ngày soạn: 15/04/2015 - Ngày dạy: 22/04/2015
I. MỤC TIÊU: 
- Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì 1; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả ( theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
- Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK; 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK; giấy A3, bút dạ, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt thực hiện yêu cầu sau:
+ Nhắc lại dàn bài chung văn tả cảnh.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
16 phút
10 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Tiết học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về tả cảnh, củng cố kiến thức về văn tả cảnh : về cấu tạo của một bài văn, cách quan sát, chọn lọc chi tiết, sự thể hiện tình cảm , thái độ của người miêu tà đối với cảnh được tả.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS đọc bài đọc thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi sau :
+ Liệt kê những bài văn tả cảnh mà em đã được học trong HKI.
+ Trình bày dàn ý một trong các bài văn đó.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
Tuần
Các bài văn tả cảnh
Trang
1
-Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
-Hồng hôn trên sông Hương.
-Nắng trưa.
-Buổi sớm trên cánh đồng.
10
11
12
14
2
-Rừng trưa.
-Chiều tối
21
22
3
-Mưa rào.
31
6
-Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam.
-Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi.
62
62
7
-Vịnh Hạ Long.
70
8
-Kì diệu rừng xanh.
75
9
-Bầu trời mùa thu.
-Đất Cà Mau.
87
89
*VD dàn ý: 
 Bài :Hhoàng hôn trên sông Hương. 
1.Mở bài :Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn.
2.Thân bài :Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn. 
Thân bài có hai đoạn : 
.Đ1:Tả sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn . 
.Đ2:Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ hồng hôn đến lúc thành phố lên đèn. 
3.Kết bài:Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2 rồi thảo luận nhóm để làm bài.
+ Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả con vật quen thuộc và yêu thích.
- Quan sát HS làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và tuyên dương đoạn văn viết hay.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
– Bài sau: Ôn tập tả cảnh.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Mời 1 bạn đọc yêu cầu đề bài.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
Kết quả BT2:
a)Theo trình tự thời gian. 
b)Những chi tiết quan sát rất tinh tế là : Mặt trời . nguy nga, đậm nét/ Màn đêmchìm vào đất.Thành phố nhưhơi sương/Mặt ..mềm mại.
c)Vì tác giả quan sát thật kĩ,quan sát bằng nhiều giác quan,chọn lọc những đặc điểm nổi bật nhất.
d)Câu cảm .
 e)Thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của TP.
* Nhóm trưởng điều khiển các bước:
- Làm việc cá nhân vào vở.
- Lần lượt đọc đoạn văn đã viết.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 31 	 TOÁN
Tiết 153 PHÉP NHÂN
 Ngày soạn: 15/04/2015 - Ngày dạy: 22/04/2015
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng tính nhẩm.
- Nắm vững kiến thức trên, giải đúng các bài tập.
- Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện các yêu cầu sau:
 a)402,57 – 34,79 =
b)98,54 – 41,82 – 35,72 =
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
14 phút
12 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Trong tiết tốn hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài tốn ôn tập về phép nhân các số tự nhiên,số thập phân, phân số, vận dụng tính nhẩm và giải bài tốn có lời văn.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Hãy nêu tên gọi của phép nhân và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó
+ Em đã được học các tính chất nào của phép nhân?
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
a x b = c
+a,b là hai thừa số,c là tích của phép nhân, 
a x b cũng là tích của phép nhân.
+Tính chất giao hốn: a x b = b x a.
.Tính chất kết hợp: 
(a x b) x c = a x (b x c).
.Nhân một tổng với một số:
 (a x b) x c = a x c + b x c
.Phép nhân có thừa số bằng 1: 
 1 x a = a x 1 = a
.Phép nhân có thừa số bằng 0: 
 0 x a = a x 0 = 0
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1, 2, 3, 4.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
BT1: a) 1 555 848 ; 1 254 600
b) ; 
c) 240,72 ; 44,608
BT3: a) 2,5 x 7,8 x 4 = 7,8 x( 2,5 x 4)
 = 7,8 x 10
 = 78
b) 0,5 x9,6 x2 = (0,5 x 2 ) x 9,6
 = 10 x 9,6
 = 96
c) 8,36 x5 x2 = 8,36 x 10
 = 83,6
d) 8,3 x 7,9 x 7,9 x 1,7 = (8,3 + 1,7) x 7,9
 = 10 x 7,9
 = 79
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Luyện tập.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
* Nhóm trưởng điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn đọc bài tập.
- Thảo luận cách giải bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
BT2: a) 32,5 ; 0,325
b) 41756 ; 4,1756
c) 2850 ; 0,285
BT4: Bài giải
Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong một giờ là:
48,5 + 33,5 = 82 (km)
Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là
1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ.
Quãng đường AB dài là:
82 x 1,5 = 123(km)
Đáp số : 123 km
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 31 	 CHÍNH TẢ
Tiết 31 Nghe - Viết: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
 Ngày soạn: 15/04/2015 - Ngày dạy: 22/04/2015
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. 
- Viết hoa đúng tên các huân chương, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3a).
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK; 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
 2.- Ôn bài: (5 phút) 
- PCTHĐTQ đọc cho 3 bạn viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12 phút
14 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta nghe viết Tà áo dài VN và tiếp tục làm bài tập chính tả viết đúng tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện các bài tập trong vở BT.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
Cụm từ xác định hạng huân chương ta không viết hoa chữ hạng mà viết hoa từ chỉ hạng.
BT2: 
a) 
- Giải nhất : Huy chương Vàng. 
- Gải nhì : Huy chương Bạc. 
- Giải ba : Huy chương Đồng. 
b) Danh hiệu cao quý nhất : Nghệ sĩ Nhân dân.
 Danh hiệu cao quý : Nghệ sĩ Ưu tú. 
c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng .
 Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- GV đọc bài chính tả: đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác những từ ngữ HS dễ viết sai.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS luyện tập viết từ khó.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Nhắc nhở HS cách trình bày bài viết.
4. Hoạt động thực hành:
- Đọc câu ngắn, cụm từ cho HS viết vào vở.
- Đọc lại toàn bộ bài viết.
- Nhận xét chữa bài viết của 7 HS.
- Nêu nhận xét kết quả nghe viết của HS.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò.
- Bài sau: Bầm ơi!
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
* Trưởng nhóm điều khiển các bước:
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
BT3:
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo về và chăm sóc trẻ em Việt Nam. 
b) Huy chương Đồng, 
 Giải nhất tuyệt đối. 
 Huy chương Vàng. 
 Giải nhất về thực nghiệp.
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Thảo luận nhóm tìm từ khó viết, tập viết vào bảng con.
- Xem cách trình bày bài viết ở SGK.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Rà soát lại bài đã viết cho hoàn chỉnh.
- 7 HS nộp bài cho GV nhận xét, số HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: rèn luyện chính tả, giữ gìn sách vỡ sạch đẹp. Viết hoa đúng tên các huân chương, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 31 	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 62 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
 Ngày soạn: 16/04/2015 - Ngày dạy: 23/04/2015
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1).
- Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2,3).
- Có thói quen dùng đúng dấu phẩy khi viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá; giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 2 bạn điền dấu phẩy vào câu sau:
a) Mai ơi tớ về nhé!
b) Vì bận tôi không thể đến thăm bạn ấy. 
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15 phút
11 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Tiết học hôm nay giúp các em ôn luyện về dấu phẩy,nắm vững các tác dụng của dấu phẩy,biết thực hành điền đúng dấu phẩy trong câu văn.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết luận: 
a)
+Từ những năm 30 ... tân thời: Ngăn cách TN với CN và VN.
+Chiếc áo tân thời ... trẻ trung: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (định ngữ của từ phong cách ) 
+ Trong tà áo dài ... mềm mại và thanh thoát hơn: Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. 
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 2, 3.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
- Kết luận:
BT2:
Lời phê của xã:
-Bò cày không được thịt.
Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy:
Bò cày không được, thịt.
Lời phê trong đơn được viết như sau:
-Bò cày, không được thịt.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Ôn tập về dấu câu.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
b)
+Những đợt ... vòi rồng: Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. 
+Con tàu chìm dần, nước ngập bao lơn: Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
* Trưởng nhóm điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn đọc bài tập.
- Thảo luận cách giải bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
BT3:
- Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. 
-Bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa.
- Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. 
-Đặt lại vị trí 1 dấu phẩy
 - Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. 
-Đặt lại vị trí 1 dấu phẩy
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 31 	 TOÁN
Tiết 154 LUYỆN TẬP
 Ngày soạn: 16/04/2015 - Ngày dạy: 23/04/2015
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng ý nghĩa phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị biểu thức.
- Rèn kỹ năng tính và giải toán đúng.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện yêu cầu sau:
 a) 35,48 x 4,5 = 
b) 0,25 x 5,87 x 40 =
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10 phút
16 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Trong tiết tốn hôm nay chúng ta cùng tiếp tục làm các bài tốn ôn tập về phép nhân.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1, 2.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
 a) 6,75 kg x 3 = 20,25 kg 
 b) 7,14 m2 x (1 + 1 + 3) = 37 m2
 c) 9,26 dm3 x (9 + 1) = 92,6 dm3
BT2: 
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
 = 7,275
b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
 = 10,4
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 3, 4.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
Kết quả: 
BT3: Bài giải
Dân số nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77 515 000 x 1,3 : 100 =1 007 695 (người)
Dân số nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515 000 + 1 007 695 =78 522 695(người)
Đáp số :78522695 người
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, 

File đính kèm:

  • docxTuần 31.docx