Kế hoạch bài học lớp 5 - Trường TH Huỳnh Việt Thanh
I. MỤC TIÊU :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô- bốt theo mẫu. Rô- bốt lắp tương đối chắc chắn.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu lắp rô bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cũ : (3) Lắp máy bay trực thăng .
3. Bài mới : Lắp rô bốt.
a) Giới thiệu bài : ( 1) Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
một số thực phẩm đơn giản, thơng thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh , ảnh một số loại thực phẩm thông thường . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . 3. Bài mới : Chuẩn bị nấu ăn . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Xác định công việc chuẩn bị nấu ăn. - Nhận xét , tóm tắt nội dung chính HĐ1 : Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi chung là thực phẩm . Trước khi nấu ăn , cần chọn thực phẩm , sơ chế nhằm có được thực phẩm tươi , ngon , sạch . HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . - Đọc SGK , nêu tên các công việc chuẩn bị để nấu ăn . Hoạt động 2 : Tìm hiểu công việc chuẩn bị nấu ăn . a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm : - Nhận xét , tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm . - Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm thông thường kết hợp minh họa . b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm : - Tóm tắt các ý trả lời của HS. - Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường : + Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu ? + Theo em , cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ , quả ? + Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ? + Qua quan sát thực tế , em hãy nêu cách sơ chế tôm . - Tóm tắt nội dung chính HĐ2. Hoạt động lớp , nhóm - Đọc nội dung I SGK để trả lời các câu hỏi ở mục này . - Đọc nội dung mục II SGK để trả lời các câu hỏi mục này . - Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế thực phẩm vào phiếu học tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . 4. Củng cố : (3’) - Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của các em . - Nêu lại ghi nhớ SGK . Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ gia đình . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . Đọc trước bài học sau . TIẾT 7+8 : KĨ THUẬT NẤU CƠM I. MỤC TIÊU : - Biết cách nấu cơm . - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chuẩn bị : Gạo tẻ, nồi, bếp, lon sữa bò, rá, chậu, đũa, xô, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Chuẩn bị nấu ăn :Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Nấu cơm . a) Giới thiệu bài : ( 1’) Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình . - Nêu vấn đề : Nấu cơm bằng soong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều , dẻo ? Hai cách nấu cơm này có những ưu , nhược điểm gì ; giống và khác nhau ra sao ? HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . -HS trả lời Tóm tắt các ý trả lời của HS : Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng soong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong , nồi trên bếp . - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ trên phiếu . - Quan sát , uốn nắn . - Nhận xét , hướng dẫn cách nấu cơm bằng bếp đun . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm * Củng cố, dặn dò : (3’) Hoạt động 3:Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với bếp đun . - Quan sát , uốn nắn , nhận xét . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi điện . Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập . - Dùng câu hỏi cuối bài để thực hiện - Nêu đáp án của BT . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập . - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Vài em lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun . - Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun . Hoạt động lớp . - Nhắc lại nội dung đã học tiết trước . - Đọc mục 2 , quan sát hình 4 . - So sánh nguyên vật liệu , dụng cụ của cách nấu cơm bằng nồi điện với bếp đun - Vài em lên thực hiện thao tác chuẩn bị , các bước nấu cơm bằng nồi điện . - Trả lời câu hỏi trong mục 2 . Hoạt động lớp . - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá . 4. Củng cố, dặn dò ( 3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm. - Nhận xét tiết học . - Hướng dẫn HS đọc trước bài sau . TIẾT 9: KĨ THUẬT LUỘC RAU I. MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện cơng việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chuẩn bị : Rau , nồi , bếp , rổ , chậu , đũa II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nấu cơm : Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Luộc rau . a) Giới thiệu bài (1’) :Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thực hiện các cộng việc chuẩn bị luộc rau . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS quan sát hình 1 nêu tên các nguyên liệu , dụng cụ cần chuẩn bị luộc rau . - Yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế rau trước khi luộc . - Nhận xét , uốn nắn thao tác chưa đúng . HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . - Quan sát hình 2 , đọc nội dung mục 1b để nêu cách sơ chế rau . - Lên thực hiện thao tác sơ chế rau . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách luộc rau . - Nhận xét và hướng dẫn cách luộc rau , lưu ý HS : + Cho nhiều nước để rau chín đều và xanh . + Cho ít muối hoặc bột canh để rau đậm , xanh . + Đun nước sôi mới cho rau vào . + Lật rau 2 – 3 lần để rau chín đều . + Đun to , đều lửa . + Tùy khẩu vị mà luộc chín tới hoặc chín mềm . - Quan sát , uốn nắn . Hoạt động lớp . - Đọc nội dung mục 2, kết hợp quan sát hình 3 để nêu cách luộc rau . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án bài tập . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình . 4. Củng cố ,dặn dò : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức để giúp gia đình nấu ăn . - Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc ghi nhớ , đọc trước bài học sau . TIẾT 10: KĨ THUẬT BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU : - Biết cách bày , dọn bữa ăn trong gia đình . - Biết liên hệ với việc bày , dọn bữa ăn ở gia đình . - Có ý thức giúp gia đình bày , dọn trước và sau bữa ăn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc bàn ăn . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Rán đậu phụ :Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Bày , dọn bữa ăn trong gia đình . a) Giới thiệu bài : ( 1’)Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn . - Hướng dẫn HS quan sát hình 1 , đọc mục 1a , đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn . - Tóm tắt các ý trả lời của HS ; giải thích , minh họa mục đích , tác dụng của việc bày món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn . - Gợi ý HS nêu cách sắp xếp các món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình . HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . - Theo dõi , trả lời . Hoạt động 2 : Cách thu dọn sau bữa ăn . - Nhận xét , tóm tắt các ý HS trình bày ; hướng dẫn lại như SGK nêu . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình bày , dọn bữa ăn Hoạt động lớp . - Trình bày cách thu dọn bữa ăn ở gia đình . - Nêu mục đích , cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án bài tập . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 4. Củng cố, dặn dò : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - HS có ý thức giúp gia đình bày , dọn trước và sau bữa ăn . - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài sau . TIẾT 11: KĨ THUẬT RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I. MỤC TIÊU : - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số bát , đĩa , nước rửa chén . - Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bày , dọn bữa ăn trong gia đình . 3. Bài mới : Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . a) Giới thiệu bài :( 1’) Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . - Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng . - Nêu vấn đề : Nếu như dụng cụ nấu , bát , đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào ? HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . - Đọc mục 1 , nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu , bát , đũa sau bữa ăn . Hoạt động 2 : Cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống - Nhận xét , hướng dẫn HS các bước như SGK : + Trước khi rửa . + Không rửa ly uống nước cùng bát , đĩa để tránh mùi hôi cho chúng . + Nên dùng nước rửa bát hoặc nước vo gạo để rửa . + Rửa 2 lần bằng nước sạch ; dùng miếng rửa hoặc xơ mướp cọ cả trong lẫn ngoài . + Uùp từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước trước khi xếp lên kệ ; có thể phơi khô cho ráo . - Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát . Hoạt động lớp . - Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình . - Quan sát hình , đọc mục 2 , so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học - Nêu đáp án của bài tập . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 4. Củng cố ,dặn dò : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ gia đình . - Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc ghi nhớ , đọc trước bài học sau Kĩ thuật (tiết 12 ) CẮT , KHÂU , THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU : - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . - Tranh ảnh các bài đã học . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Oân lại những nội dung đã học trong chương 1 . MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học trong chương 1 . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1 . - Nhận xét , tóm tắt những nội dung HS vừa nêu . HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . - Nhắc lại cách đính khuy , thêu chữ V , thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành . MT : Giúp HS chọn được sản phẩm để thực hành . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Nêu mục đích , yêu cầu làm sản phẩm tự chọn : + Củng cố kiến thức , kĩ năng về khâu , thêu , nấu ăn . + Nếu chọn sản phẩm nấu ăn , các nhóm sẽ tự chế biến món ăn được học . + Nếu chọn sản phẩm khâu , thêu ; mỗi em hoàn thành 1 sản phẩm . - Chia nhóm , phân công vị trí làm việc - Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn ở bảng . Hoạt động lớp . - Các nhóm thảo luận , chọn sản phẩm , phân công nhiệm vụ . - Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn , những dự định sẽ tiến hành . 4. Củng cố : (3’) - Đánh giá , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau . Kĩ thuật (tiết 13,14) CẮT , KHÂU , THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (tt) I. MỤC TIÊU : - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . - Tranh ảnh các bài đã học . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn . - Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm . 3. Bài mới : (27’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : HS thực hành làm sản phẩm tự chọn . MT : Giúp HS từng bước hoàn thành sản phẩm của mình . PP : Trực quan , thực hành , giảng giải . - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu , dụng cụ thực hành của HS . - Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành . - Đến từng nhóm quan sát , hướng dẫn thêm . HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động nhóm . - Thực hành nội dung tự chọn . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực hành . MT : Giúp HS đánh giá được kết quả thực hành của mình và của bạn . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý SGK . - Nhận xét , đánh giá kết quả thực hành của các nhóm , cá nhân . Hoạt động lớp . - Báo cáo kết quả . 4. Củng cố : (3’) - Đánh giá , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau . TIẾT 15 : KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. MỤC TIÊU : - Nêu được ích lợi việc nuôi gà . - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuơi gà ở gia đình hoặc ở địa phương. - Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa các lợi ích của nuôi gà . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) . 3. Bài mới : Lợi ích của việc nuôi gà . a) Giới thiệu bài ( 1’) Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà . - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận vào phiếu : 1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà . 2. Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ? 3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà , trứng gà . - Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời gian thảo luận . - Bổ sung , giải thích , minh họa một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo SGK . HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động nhóm . - Các nhóm tìm thông tin SGK , quan sát hình ảnh , liên hệ thực tiễn thảo luận rồi ghi vào phiếu . - Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày ở bảng . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập . - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Làm bài tập . - Báo cáo kết quả làm bài tập . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS đọc trước bài học sau . TIẾT 16: KĨ THUẬT MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. MỤC TIÊU : - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta . - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuơi ở gia đình hoặc địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà . 3. Bài mới : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . a) Giới thiệu bài : ( 1’) Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Nêu : Hiện nay , ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết ? - Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm : gà nội , gà nhập nội , gà lai . HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . - Kể tên các giống gà . Kết luận : Những giống gà nội như gà ri , gà Đông Cảo , gà ác ; gà nhập nội như gà Tam hoàng , gà lơ-go , gà rốt ; gà lai như gà rốt-ri Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn thành phiếu - Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . - Dựa vào câu hỏi cuối bài - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Làm bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 4. Củng cố : (2’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức nuôi gà . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xé
File đính kèm:
- KY_THUAT.doc