Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 30

I/ MỤC TIÊU:

- Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Phấn màu, bảng

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc40 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 803 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
 - Đơn vị bé bằng một phần một nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền.
* Kết quả:
 1m3 = 1000dm3 1dm3 = 1000cm3
 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3
 3m3 2dm3 = 3002dm3 4,351dm3 = 4351cm3
 0,2dm3 = 200cm3 1dm3 9cm3 = 1009cm3
* Kết quả:
 a) Có đơn vị là mét khối
 6m3 272dm3 = 6,272m3
 2105dm3 = 2,105m3
 3m3 82dm3 = 3,082m3
 b) Có đơn vị là đề-xi-mét khối
 8dm3 439cm3 = 8,439dm3
 3670cm3 = 3,670 dm3 = 3,67dm3
 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 
Kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Tiết: 59
 Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ : Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có.
- Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ. Xác định được thái đoọ đúng đắn: không coi thường phụ nữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
 2.2- Nội dung:
Bài tập 1 (120):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
- HS làm việc cá nhân.
- GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi.
Bài tập 2 (120):
- Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, 
- Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu.
- GV cho HS trao đổi nhóm hai. 
- Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (120):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của BT:
+ Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ.
+ Trình bày ý kiến cá nhân – tán thành câu tục ngữ nào, vì sao?
- Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Lời giải:
- Phẩm chất chung của hai nhân vật
- Phẩm chất riêng
- Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác:
+ Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn sống.
+ Giu-li-ét-ta lo lắng cho bạn, ân cần băng bó vết thương
+ Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng
+ Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị thương.
*VD về lời giải:
- Nội dung các câu thành ngữ, tục ngữ:
a) Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình, có hiếu với cha mẹ.
b) Chỉ có một con trai cũng được xem như đã có con, nhưng có đến 10 con gái vẫn xem 
c) Trai gái đều giỏi giang.
d) Trai gái thanh nhã, lịch sự.
- Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn: không coi thường con gái, xem con nào cũng..
 Câu b thể hiện một quan niệm lạc hậu, sai trái: trọng con trai, khinh miệt con gái.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kế hoạch giảng dạy
 Chính tả (nghe – viết)
 Cô gái của tương lai
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả bài Cô gái ở tương lai. 
- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng ; biết một số huân chương của nước ta.
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT 2.
- Tranh, ảnh minh hoạ tên ba loại huân chương trong SGK.
- Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong tiết trước.
2. Bài mới:2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2.2- Nội dung
* Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- Mời một HS đọc nội dung bài tập.
- Mời 1 HS đọc lại các cụm từ in nghiêng.
- GV dán tờ phiếu đã viết các cụm từ in nghiêng lên bảng và hướng dẫn HS làm bài.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
 Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
- HS theo dõi SGK.
- Bài chính tả giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Lời giải:
Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ phận: anh hùng / lao động, ta phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó: Anh hùng Lao động.
Các cụm từ khác tương tự như vậy:
 Anh hùng Lực lượng vũ trang
 Huân chương Sao vàng
 Huân chương Độc lập hạng Ba
 Huân chương Lao động hạng Nhất
 Huân chương Độc lập hạng Nhất
*Lời giải:
a) Huân chương Sao vàng
b) Huân chương Quân công
c) Huân chương Lao động
3- Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Kế hoạch giảng dạy
 Khoa học
Tiết: 59
sự sinh sản của thú
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.
- Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 120, 121 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2- Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim, ếch,
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 7.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy?
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
+ Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 189.
HS thảo luận hóm 7.
- Bằng sữa mẹ
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
 + Chim đẻ trứng ànở thành con.
 + ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và dựa vào hiểu biết của mình để hoà thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu:
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, tuyên dương những nhóm điền được nhiều tên con vật và điền đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kế hoạch giảng dạy
Tập đọc
Tiết: 60
 Tà áo dài Việt Nam
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về ciếc áo dài Việt Nam.
2- Hiểu nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền ; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam ; sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
II/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
+) Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2,3:
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
+) Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?
+) Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn 1,4 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
+) Vai trò của áo dài trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa.
+ áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến chỉ gồm hai thân vải.
+) Sự ra đời của chiếc áo dài Việt Nam
+ Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam
+ Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn.
+) Vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 	 - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2014
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 147
 Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về :
- So sánh các số đo diện tích và thể tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu bảng đơn vị đo thể tích.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2.2- Luyện tập:
Bài tập 1 (155): > < =
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (156): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm.
- Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (156): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
* Kết quả:
8m2 5dm2 = 8,05 m2
8 m2 5 dm2 < 8,5 m2
8 m2 5dm2 > 8,005 m2
7m3 5dm3 = 7,005m3
7m3 5dm3 < 7,5m3
2,94dm3 > 2dm3 94cm3
*Bài giải:
 Chiều rộng của thửa ruộng là:
 150 x 2/3 = 100 (m)
 Diện tích của thửa ruộng là:
 150 x 100 = 15000 (m2)
 15000m2 gấp 100m2 số lần là:
 15000 : 100 = 150 (lần)
 Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
 60 x 150 = 9000 (kg)
 9000kg = 9 tấn
 Đáp số: 9 tấn.
*Bài giải:
 Thể tích của bể nước là:
 4 x 3 x 2,5 = 30 (m3)
 Thể tích của phần bể có chứa nước là:
 30 x 8 : 100 = 24 (m3)
 a) Số lít nước chứa trong bể là:
 24m3 = 24000dm3 = 24000l
 b) Diện tích đáy của bể là:
 4 x 3 = 12 (m2)
 Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:
 24 : 12 = 2 (m)
 Đáp số: a) 24 000 l
 b) 2m
Kế hoạch giảng dạy
Tập làm văn
Tiết: 59
ôn tập về tả con vật
I/ Mục tiêu:
- Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật-so sánh hoặc nhân hoá).
- HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.
- Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT 1a.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả cây cối tuần 
trước.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật ; mời 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, 3 HS làm vào bảng nhóm.
- Mời những HS làm vào bảng nhóm treo lên bảng, trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV nhắc HS: 
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật.
+ Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,
- GV giới thiệu tranh, ảnh: một số con vật để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- HS nói con vật em chọn tả.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
*Lời giải:
a) Bài văn gồm 3 đoạn:
- Đoạn 1(câu đầu) – (Mở bài tự nhiên): GT sự xuất hiện của hoạ mi vào các buổi chiều.
- Đoạn 2 (tiếp cho đến cỏ cây): Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều.
- Đoạn 3 (tiếp cho đến đêm dày): Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm.
- Đoạn 4 (kết bài không mở rộng): Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.
b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng nhiều giác quan: thị giác, thính giác
c) HS phát biểu.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. 
Kế hoạch giảng dạy
 Địa lí
Tiết: 30
Các đại dương trên thế giới
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
- Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí địa lí, diện tích).
- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ thế giới, quả địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ? Nêu phần ghi nhớ.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 2.2- Nội dung.
a) Vị trí của các đại dương:
Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
- GV phát phiếu học tập.
- HS quan sát hình 1, 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu rồi hoàn thành phiếu học tập.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
b) Một số đặc điểm của các đại dương: Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
*Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu trao đổi với bạn theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
*Bước 2:
- Đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
*Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích.
- GV nhận xét, kết luận (SGV-146).
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- HS thảo luận nhóm 2.
+ Thứ tự đó là: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD
+ Thuộc về Thái Bình Dương.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2014
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 149
 Ôn tập về đo thời gian
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố về quan hệ giữa một số đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ,
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
7'
7'
7'
7'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2.2- Luyện tập:
Bài tập 1 (156): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (156): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (157): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 (157): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
* VD về lời giải:
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 tuần có 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
* VD về lời giải:
2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
1 giờ 15 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 26 giờ
*Kết quả:
 Lần lượt là:
 Đồng hồ chỉ: 10 giờ ; 6 giờ 5 phút ; 9 giờ 43 phút ; 1 giờ 12 phút. 
*Kết quả:
 Khoanh vào B
 Kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Tiết: 60
Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng về dấu phẩy.
- Làm đúng bài LT: điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 (124):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong phiếu học tập.
- Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (124):
- Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
- GV gợi ý:
+ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện
+ Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
- GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm.
- Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải :
Tác dụng của dấu phẩy
VD
- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ.
- Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Câu b
Câu c
Câu a
*Lời giải:
Các dấu cần điền lần lượt là:
 (,) ; (.) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) 
3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 60
sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- Bước 2: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
a) 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ:
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập.
b) 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
+ Hươu ăn gì để sống? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
+ Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
+ Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
- Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

File đính kèm:

  • docTUẦN 30.doc