Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú
Hoạt động của thầy
1.Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu bài học .
2.Nội dung bài ôn tập :
Bài tập1+2:
- Gọi 1HS nêu y/c đề bài.
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm bài văn “Có một lần”, tìm 1 câu hỏi, 1 câu cảm, 1 câu khiến rồi điền vào phiếu khổ to.
- Y/C HS giải thích: Vì sao nó thuộc loại câu đó.
*GV củng cố các kiểu câu đã học.
Bài tập3: GV nêu y/c bài tập 3.
- Treo bảng phụ, y/c HS lên thêm thành phần trạng ngữ .
+ GVchốt lại lời giải đúng.
*Củng cố về các loại trạng ngữ đã học.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò.
ái, -Đi một ngày đàng học một sàng khôn; Đi cho biết đó biết đây, -lạc quan, lạc thú, vui chơi, vui nhộn, vui tính, vui đời, vui mừng, -cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười sằng sặc, - Sông có khúc, người có lúc; Kiến tha lâu cũng đầy tổ Bài 3: Giải nghĩa một trong số từ ở bài tập2.Đặt câu với từ ấy. -Y/c HS nối tiếp nhau nêu trước lớp, nhận xét, bổ sung. C.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. -HS nắm vững y/c đề bài. -Thảo luận nhóm 2, làm vào vở bài tập T.V -Nối tiếp nhau nêu từ giải nghĩa và đặt câu VD: Lạc quan: Có cách nhìn, thái độ, tin tưởng ở tương lai tốt đẹp dù hoàn cảnh khó khăn, gian khổ. Đặt câu: Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời -VN: Ôn tập tiếp. __________________________________________________ Mụn: TOÁN Tieỏt 172: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Muùc tieõu: - Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số hai số đó. * Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5 II/ Caực hoaùt ủoọng daùy-hoùc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: Chữa bài 4 Củng cố về tính chu vi và diện tích HCN. B.Bài mới: * GTB : Nêu mục tiêu tiết học. *Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài1(khá giỏi) Y/C HS đọc số liệu trên bảng biểu và nêu tên các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé . Bài2: Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có liên quan đến phân số . + Y/C HS nêu thứ tự thực hiện . + GV nhận xét. *Củng cố thự tự thực hiện phép tính trong biểu thức. Bài3: Y/C HS làm bài vào vở, rồi chữa bài. + Nêu cách tìm số bị trừ, số bị chia chưa biết . *Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép tính. *Bài4(khá giỏi) Luyện giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng . -HS nêu các cách giải khác nhau của bài toán. *Củngcố các bước giải của các cách của bài Bài5(khá giỏi)Y/c HS đọc đề bài, xác định dạng toán, giải vào vở và chữa bảng lớp. - Nhận xét bài toán giải của HS. - Củngcố các bước giải bài toán. C.Củng cố, dặn dò: - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . - Dặn dò. - 1HS làm bảng lớp. + HS khác nhận xét . - HS mở SGK, theo dõi bài . - HS quan sát bảng biểu và nối tiếp nhau đọc số liệu . + 1HS lên bảng sắp xếp . (HS HT) + HS khác so sánh kết quả, nhận xét . - 4HS lên bảng chữa bài . (HS CHT) - HS làm và chữa bài lên bảng . (HS CHT) + Trong khi chữa bài, HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết ứng với từng phép tính a) x - => x = - HS nhận dạng toán . (HS HT) + Vẽ sơ đồ và giải bài toán . Trong ba số tự nhiện liên tiếp thì số trung bình cộng chính là số ở giữa( là số thứ hai) Số thứ hai là: 84 : 3 = 28 Hai số còn lại là: 27; 29. + HS khác nhận xét, nêu các bước giải bài. - HS đọc đề bài, xác định dạng toán, giải vào vở và chữa bảng lớp. (HS HT) Coi tuổi con là 1 phần thì tuổi cha là 6 phần như thế. 30 tuổi gồm số phần là: 6 - 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi cha là : 30 + 6 = 36 (tuổi) Đáp số: 6 tuổi; 36 tuổi * VN : Làm trong vở bài tập trang 111 ____________________________________________ Moõn: ẹAẽO ẹệÙC Tieỏt 35: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( Tiết 4) GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM I. MỤC TIấU: - HS hiểu một số quyền của trẻ em, cỏc nguyờn tắc cơ bản của cụng ước. - Thực hiện những bổn phận cú nghĩa là những việc cỏc em phải làm - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Cỏc điều trớch trong cụng ước của Liờn hợp quốc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Cỏc giải phỏp, ý kiến để giữ vệ sinh trường lớp. - GV nhận xột. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài: - Tiết học này giỳp chỳng ta hiểu một số quyền của trẻ em, cỏc nguyờn tắc cơ bản của cụng ước. 2.2. Hoạt động 1: Những mốc quan trọng biờn thảo cụng ước về quyền trẻ em. - GV đọc cỏc cụng ước về quyền trẻ em. + Những mốc quan trọng về bản cụng ước quyền trẻ em được soạn thảo vào năm nào? + Việt Nam đó kớ cụng ước vào ngày thỏng năm nào? - Kết luận chung 2.3. Hoạt động 2: Nội dung cơ bản về cụng ước. - Yờu cầu HS thảo luận nhúm 4 để trả lời cỏc cõu hỏi. Cõu 1: Cụng ước tập trung vào những nội dung nào? Nờu rừ từng nội dung? Cõu 2 : Trỡnh bày nội dung một số điều khoản? - Gọi đại diện cỏc nhúm trỡnh bày. - Kết luận chung 2.4.Hoạt động 3: Nờu được một số điều khoản trong luật bảo vệ, chăm súc và giỏo dục trẻ em Việt Nam. - Yờu cầu HS thảo luận nhúm 2, nờu một số điều khoản - Kết luận chung 3. Củng cố, dặn dũ - Nhận xột giờ học - ễn, chuẩn bị bài. - 1 HS lần lượt trả lời, HS khỏc nhận xột. - HS lắng nghe - HS lắng nghe để trả lời cõu hoi. (HS CHT) + Thỏng 10 (1979- 1989) và được thụng qua vào ngày 10-11-1989 và cú hiệu lực từ ngày 2-9-1990 đó cú 20 nước phờ chuẩn. (HS HT) + Việt Nam đó kớ cụng ước vào ngày 20/2/1990 là nước thứ hai trờn Thế giới và nước đầu tiờn ở chõu Á. - Thảo luận, thống nhất ý kiến. ( HS HT) + Bốn quyền: Quyền được sống, quyền được bảo vệ, quyền được phỏt triển, quyền được tham gia. + 3 nguyờn tắc: Trẻ em được xỏc định dưới 18 tuổi; Cỏc quyền được ảp dụng bỡnh đẳng; Cỏc quyền phải tớnh lợi ớch tốt. ( HS HT) - Một số điều khoản - Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày trước lớp. - Nhúm khỏc nhận xột , bổ sung - Đại diện vài em nờu trước lớp (Điều 8, 13) __________________________________________ Moõn: LUYEÄN Tệỉ VAỉ CAÂU Tieỏt 69: ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (Tiết 3) I/ Muùc tieõu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút). Bước đầu bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, văn đã học ở học kì II. - Dựa vào đoạn văn nói về một câu cụ thể hoặc hiểu biết về loài cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật. II - Đồ dùng dạy học . - Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL . - Tranh vẽ cây xương rồng . III/ Caực hoaùt ủoọng daùy-hoùc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài : - GV nêu Y/c bài học. HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/6 số HS).(15’) - Cách kiểm tra: + Từng HS bắt thăm bài tập đọc, chuẩn bị 5 phút rồi đọc bài. + HS đọc bài. + GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc. + GV cho điểm theo thang điểm của Bộ GD. HĐ2. Viết đoạn văn tả cây xương rồng(15’) - Y/c HS đọc đề bài. - Đề bài y/c gì? -Y/c HS đọc đoạn văn tả cây xương rồng - Treo tranh cây xương rồng. - Cây xương rồng có những đặc điểm gì nổi bật? -GV gợi ý, tiểu kết. - Y/c HS tự làm bài. - Y/c HS đọc bài của mình. - Nhận xét, bổ sung bài làm của HS. - Cho điểm những bài viết tốt. C.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS bắt thăm bài tập đọc, chuẩn bị 5 phút rồi đọc bài. - HS đọc bài. -HĐ cá nhân. - HS đọc đề bài. Nêu trọng tâm đề bài. - Y/c dựa vào chi tiết bài văn Cây xương rồng. Viết một bài văn khác tả cây xương rồng khác mà em biết. -1HS đọc to, lớp đọc thầm. -Quan sát cây xương rồng. - là loài cây có thể sống ở nơi khô cạn, sa mạc. Trong cây chứa nhiều nước và có nhiều gai sắc nhọn, có mủ trắng, lá nhỏ, nhựa xương rồng rất độc. Xương rồng trồng để làm hàng rào hoặc làm thuốc. - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp. - HS đọc bài của mình. - Nhận xét bài làm của bạn. -VN: Viết lại đoạn văn tả cây rồng vào vở bài tập Tiếng Việt. Moõn : Toaựn Tieỏt 173: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Muùc tieõu: - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên. - So sánh được hai phân số. * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 và bài 5 II/ Caực hoaùt ủoọng daùy-hoùc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học. 2.Nội dung bài ôn tập : Bài 1: - Ghi từng số lên bảng. + Y/C HS nêu giá trị của chữ số 9 trong từng số và đọc số . + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì ? Bài 2: Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài bảng lớp. - Y/c HS nêu cách thực hiện bài tập. *Củng cố cách công, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số. Bài3: Luyện kĩ năng so sánh các phân số . + Y/C so sánh từng cặp phân số . - Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? *Củng cố cách so sánh hai phân số. Bài4: Y/C HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải . - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài tập. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Nhận xét, khắc sâu các bước giải bài toán Bài5: (khá giỏi)Y/C HS thực hiện các phép tính vào vở rồi chữa bài. - Đây là dạng toán gì? -GV chốt lại lời giải đúng. *Củng cố hai cách giải bài tập. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Dặn dò. - HS mở SGK,theo dõi vào bài . - HS đọc y/c bài tập 1 . + HS nối tiếp nêu miệng kết quả . VD : 975 368 Có chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn - Chỉ chín trăm nghìn ... + HS khác nghe, nhận xét . - Phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong số tự nhiên. - Lớp làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài . + Đặt tính và thực hiện . (HS CHT) + Lớp nhận xét . - Nêu cách so sánh : VD : + Ta rút gọn 2 phân số và đưa về tối giản để so sánh hoặc đưa về hai phân số có cùng mẫu số hay cùng tử số để so sánh. - HS đọc và nhận dạng bài toán . + 1HS giải bảng lớp : (HS HT) CR : 120 x 2/3 = 80 m Diện tích : 120 x 80 = 9600 m2 Thửa ruộng thu hoạch được: 50 x (9600 : 100) = 4800kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ thóc. - HS làm vào vở, rồi chữa bài. + HS khác nhận xét -dạng toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) của hai số. - HS có thể theo cách thông thường hoặc phân tích cấu tạo số. a) Ta có: ab0 - ab = 207 ab x 10 - ab x 1 = 207 (cấu tạo số) ab x ( 10 - 1) = 207 (một số nhân một hiệu) ab x 9 = 207 => ab = 207 : 9 = 23 Vậy: 230 - 23 = 207. b) Giải tương tự câu a -VN: Làm trong vở bài tập trang 113. ____________________________________________ Moõn: TAÄP ẹOẽC Tieỏt 70: ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (Tiết 5) I.Mục tiêu. -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút). Bước đầu bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, văn đã học ở học kì II. - Nghe viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 90 phút/chữ); không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ của bài thơ “Nói với em” theo thể thơ 7 chữ. II/ ẹoà duứng daùy-hoùc: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng . III/ Caực hoaùt ủoọng daùy-hoùc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài : - GV nêu Y/c bài học. 2.Nội dung ôn tập: HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL (số HS còn lại). - Cách kiểm tra: + Từng HS bắt thăm bài tập đọc, chuẩn bị 5 phút rồi đọc bài. + HS đọc bài. + GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc. + GV cho điểm theo thang điểm của Bộ GD. HĐ2.Nghe- viết: Nói với em. - GV đọc bài: Nói với em. - Nhắm mắt lại em nhỏ sẽ thấy điều gì? - Nội dung bài thơ như thế nào? -Y/C HS đọc thầm và nêu cách trình bày bài thơ. -Hướng dẫn viết từ khó: Y/c HS tìm tiếng khó viết trong bài thơ? -Y/c HS viết đúng các từ khó. *GV đọc bài cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lại bài. - GV chấm một số bài chính tả của HS. - Nhận xét bài chính tả của HS. C.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS bắt thăm bài tập đọc, chuẩn bị 5 phút rồi đọc bài. - HS đọc bài. -HS lắng nghe. (HS CHT) - sẽ nghe tiếng chim hót, tiếng bà kể chuyện, gặp bà tiên, chú bé đi hài bảy dặm, cô Tấm, cha mẹ. (HS HT)- Trẻ em luôn được sống trong tình yêu thương, trong những câu chuyện cổ tích và trong thiên nhiên tươi đẹp. -Trình bày bài thơ theo thể thơ bảy chữ. Đầu dòng thơ viết hoa, các câu thơ viết thẳng nhau. - Tiếng khó viết: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya. - 1HS viết bảng lớp, bạn viết nháp đúng. -HS viết bài vào vở. -HS soát lại bài viết của mình. -VN: ôn tập chuẩn bị thi định kì. _____________________________________________________ Moõn: ẹềA LYÙ Tiết 35: KIỂM TRA ĐỊNH Kè CUỐI HỌC Kè II (ĐỀ DO PHềNG GIÁO DỤC RA) ______________________________________________________ Moõn: Lũch sửỷ Tieỏt 35: ễN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH Kè CUỐI HỌC Kè II (Tiết 2) I/ Muùc tieõu: - Heọ thoỏng nhửừng sửù kieọn tieõu bieồu từ thụứi Haọu Leõ - thụứi Nguyeón. II/ Caực hoaùt ủoọng daùy-hoùc: Moõn: KEÅ CHUYEÄN Tieỏt 35: ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (Tiết 4) I/ Muùc tieõu: - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến trong bài văn. - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. II/ ẹoà duứng daùy-hoùc: - Một tờ phiếu để kẻ bảng . III/ Caực hoaùt ủoọng daùy-hoùc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu bài học . 2.Nội dung bài ôn tập : Bài tập1+2: - Gọi 1HS nêu y/c đề bài. - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm bài văn “Có một lần”, tìm 1 câu hỏi, 1 câu cảm, 1 câu khiến rồi điền vào phiếu khổ to. - Y/C HS giải thích: Vì sao nó thuộc loại câu đó. *GV củng cố các kiểu câu đã học. Bài tập3: GV nêu y/c bài tập 3. - Treo bảng phụ, y/c HS lên thêm thành phần trạng ngữ . + GVchốt lại lời giải đúng. *Củng cố về các loại trạng ngữ đã học. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Dặn dò. - HS mở SGK,theo dõi vào bài . - 1HS đọc to y/c bài tập 1, 2, lớp đọc thầm. + Cả lớp làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt, một em làm vào giấy khổ to rồi nêu kết quả . + HS khác nghe, nhận xét . Câu hỏi : Răng em đau phải không? Câu kể: Có một lầnvào mồm; Thế là málên; Nhưng dù saonhư vậy nữa Câu cảm: Ôi, răngquá!; Bộ răngrồi. Câu khiến: Em về nhà đi !; Nhìn kìa! + HS tự nêu . - Lớp làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài . + Lớp nhận xét . Trạng ngữ chỉ thời gian: Có một lần, trong giờ tập đọc; Chuyện sảy ra đã lâu, Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ngồi trong lớp, Trạng ngữ chỉ mục đích: để khỏi phải đọc bài; để không bao giờ mắc lỗi như vậy nữa. -VN: Ôn tập để kiểm tra định kì. ______________________________________________ Moõn: TOAÙN Tieỏt 174: luyện tập chung I .Mục tiêu: Giúp HS : - Viết được số. - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2( CỘT 1, 2), bài 3 (b,c,d); bài 4. II/ Caực hoaùt ủoọng daùy-hoùc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: ( 4’) - Chữa bài tập 3: Củng cố về giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” . B.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu y/c tiết học *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1: Củng cố về viết số, đọc số . - GV đọc cho HS viết số vào bảng lớp, vở. - Củng cố cách viết số có nhiều chữ số. Bài2: Giúp HS củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. + Y/C HS chữa bài lên bảng. - Yc HS nêu cách chuyển đổi. - Củng cố cách chuyển đổi đơn vị đo kh.l. Bài3: Củng cố tính giá trị của biểu thức có chứa phân số . - Nêu thứ tự thực hiện giá trị của biểu thức - Chữa bài. - Củng cố thực hiện phép tính trong b.thức. Bài4: Luyện kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Y/c HS nêu các bước giải bài toán. - Trình bày bài giải vào vở, bảng lớp. - Củng cố các bước giải bài toán. Bài5: a)Hình vuông và hình chữ nhật có những đặc điểm gì? b)Hình chữ nhật và hình bình hành có cùng đặc điểm gì? *Chốt lại đặc điểm của hình vuông, chữ nhật, bình hành. C. Củng cố, dặn dò. - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS chữa bài. + Lớp nhận xét kết quả. - HS mở SGK, theo dõi bài . - 1HS đọc y/c đề bài . (HS CHT) + HS nối tiếp viết và đọc các số VD: a. 365 847 b. 16 530 464 c. 105 072 009 - HS làm bài rồi chữa bài bảng lớp. (HSCHT) a)2yến = 20 kg 2yến 6kg = 26kg b)5 tạ = 50 kg 5tạ 75 kg = 575 kg c) 1 tấn = 1000kg 2tấn800kg = 2800kg 3/4tấn = 750 kg 6000kg = 60 tạ. - HS tự làm bài vào vở. + HS lên bảng chữa bài . (HS CHT) + HS khác so sánh kết quả, nhận xét. - HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và giải bài toán đó theo các bước đã học . + HS khác so sánh kết quả và nhận xét . Coi số HS gái là 4 phần thì số HS trai là 3 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số HS trai là: 35 : 7 x 3 = 15 (HS) Số HS gái là: 35 - 15 = 20 (HS) Đáp số: 15 bạn trai; 20 bạn gái. - Hình vuông và hình chữ nhật đề có 4 góc vuông, các cặp cạnh đối song2 với nhau. - Đều có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. * VN : Làm trong vở bài tập Toán trang115 ________________________________________ Moõn: TAÄP LAỉM VAấN Tieỏt 69: ôn tập và kiểm tra cuối học kì I(t6) I. Mục tiêu: Giúp HS : -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút). Bước đầu bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, văn đã học ở học kì II. - Dựa vào đoạn văn nói về con vật cụ thể hoặ hiểu biết về loài vật, viết được đoạn văn miêu tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. II.ẹoà duứng daùy hoùc: - Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL. III/ Caực hoaùt ủoọng daùy-hoùc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài : - GV nêu Y/c bài học. 2.Nội dung ôn tập: HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL (số HS còn lại). - Cách kiểm tra: + Từng HS bắt thăm bài tập đọc, chuẩn bị 5 phút rồi đọc bài. + HS đọc bài. + GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc. + GV cho điểm theo thang điểm của Bộ GD. HĐ2.Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu. - Giúp HS hiểu y/c của bài. Cho HS quan sát về ảnh minh hoạ của con chim bồ câu - Em sẽ miêu tả hoạt động nào của con chim bồ câu? - GV hướng dẫn: Dựa theo những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp, Y/C HS đọc tham khảo, kết hợp với quan sát. Miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, xen kẽ cảm xúc của mình - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài văn của mình. - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt ý của HS, chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - Mở SGK. - HS bắt thăm bài tập đọc, chuẩn bị 5 phút rồi đọc bài. - HS đọc bài. - HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ bồ câu trong SGK, tranh ảnh về hoạt động của bồ câu. (HS HT)- Khi chim bồ câu nhặt thóc; khi chim bồ câu mẹ mớm mồi cho con ăn; khi con chim bồ câu đang rỉa lông, rỉa cánh; khi chim bồ câu thơ thẩn trên mái nhà. - Lắng nghe. + HS viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu. + Một số HS đọc đoạn văn. + HS khác nhận xét, bổ sung. - VN: Ôn tập để thi định kì. ____________________________________ Moõn: LUYEÄN Tệỉ VAỉ CAÂU Tieỏt 70: Kiểm tra I.Mục tiêu. - Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt ở lớp 4, HK II. II.Kiểm tra. Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuỷa troứ 1. Baứi mụựi: a). Giụựi thieọu baứi: -Trong tieỏt luyeọn taọp hoõm nay, caực em seừ ủoùc thaàm baứi Gu-li-vụ ụỷ xửự sụỷ tớ hon vaứ sau ủoự seừ dửùa vaứo noọi dung baứi ủoùc ủeồ choùn yự traỷ lụứi ủuựng trong caực yự baứi taọp ủaừ cho. b). ẹoùc thaàm: -Cho HS ủoùc yeõu caàu cuỷa baứi taọp. -GV giao vieọc: Caực em ủoùc thaàm laùi baứi vaờn, chuự yự caõu Nhaứ vua leọnh cho toõi ủaựnh tan haùm ủoọi ủũch vaứ caõu Quaõn treõn taứu troõng thaỏy toõi phaựt khieỏp ủeồ sang baứi taọp 2, caực em coự theồ tỡm ra caõu traỷ lụứi ủuựng moọt caựch deó daứng. -Cho HS laứm baứi. * Caõu 1: -Cho HS ủoùc yeõu caàu cuỷa caõu 1 vaứ ủoùc 3 yự a + b + c. -GV giao vieọc: Baứi taọp cho 3 yự a, b, c. Nhieọm vuù cuỷa caực em laứ choùn yự ủuựng trong 3 yự ủaừ cho. -Cho HS laứm baứi. -Cho HS trỡnh baứy. -GV nhaọn xeựt vaứ choỏt laùi lụứi giaỷi ủuựng: YÙ b: nhaõn vaọt chớnh trong ủoaùn trớch laứ Gu-li-vụ. * Caõu 2: -Caựch tieỏn haứnh nhử ụỷ caõu 1. -Lụứi giaỷi ủuựng: YÙ c:Coự hai nửụực tớ hon trong ủoaùn trớch laứ Li-li-puựt vaứ Bli-phuựt. * Caõu 3: -Caựch tieỏn haứnh nhử ụỷ caõu 1. -Lụứi giaỷi ủuựng: YÙ b: Nửụực ủũnh ủem quaõn sang xaõm lửụùc nửụực laựng gieàng laứ: Bli-phuựt. * Caõu 4: -Caựch tieỏn haứnh nhử ụỷ caõu 1. -Lụứi giaỷi ủuựng: YÙ b: Khi troõng thaỏy Gu-li-vụ, quaõn ủũch “phaựt khieỏp” vỡ Gu-li-vụ quaự to lụựn. * Caõu 5: - Caựch tieỏn haứnh nhử ụỷ caõu 1. -Lụứi giaỷi ủuựng: YÙ a: Vỡ Gu-li-vụ gheựt chieỏn tranh xaõm lửụùc, yeõu hoứa bỡnh. * Caõu 6: - Caựch tieỏn haứnh nhử ụỷ caõu 1. -Lụứi giaỷi ủuựng: YÙ c: Nghúa cuỷa chửừ hoứa trong hoứa ửụực gioỏng nghúa cuỷa chửừ hoứa trong hoaứ bỡnh. * Caõu 7: - Caựch tieỏn haứnh nhử ụỷ caõu 1. -Lụứi giaỷi ủuựng: YÙ a: Caõu
File đính kèm:
- GA lop 4 Tuan 35 NH 20142015.doc