Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú
Hoạt động dạy
1.KTBC: 1 hs kể lại một câu chuyện đã nghe,đã đọc về một người có tinh thần lạc quan,yêu đời.Nếu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bi:GV nêu MĐ,YC của tiết học
b.Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c 3 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3
- GV:Nhân vật trong câu chuyện của mỗi em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống thường ngày
+ Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm đó (kể thành câu chuyện).Nên kể hướng này khi nhân vật là người thật quen.
+ Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính (kể thành chuyện) Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều.
-Y/c hs nối tiếp nhau kể về nhân vật minh kể.
*Thực hành kể chuyện
.KC trong nhóm: Hai bạn ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
.Thi KC trước lớp:Mỗi HS nối tiếp nhau KC trước lớp. GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể, tên câu chuyện của các em. Mỗi HS kể xong , nói ý nghĩa câu chuyện .
- Gv cùng hs bình chọn bạn nào kể hay nhất, có câu chuyện hấp dẫn nhất.
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà kể lại những câu chuyện trên cho người thân nghe hoặc có thể viết lại nội dung câu chuyện đó.
- Nhận xét tiết học
:Gọi 1 hs đọc đề bài - Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào? - Vậy ta có thể tính diện tích của hình H như thế nào? 3.Củng cố – dặn dò - Về nhà xem bài học - Nhận xét tiết học -lắng nghe - 1 hs đọc -Quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi (HSTB –Y) - Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB - Đoạn thẳng CD song song với đoạn thẳng BC - 1 hs đọc - Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài - Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình vuông nên ta có thể tính diện tích của hình vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chữ nhật Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là: 8 x 8 = 64(cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 64 : 4 = 16 cm -chọn đáp án c - 1 hs nêu trước lớp,HS cả lớp theo dõi và nhận xét .Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm .Vẽ đoạn thẳng vuông góc vơi AB tại A,vẽ đường thẳng vuông góc với Ab tại B.Trên hai đường thẳng đó lấy AD = 4 cm,BC = 4 cm .Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5 cm và chiều rộng 4 cm cần vẽ. - HS làm BT (HS HT) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 5 x 4 = 20 (cm) Đáp số : 18cm; 20 cm - 1hs đọc đề bài (HS HT) Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC ( HS HT) .Tính diện tích hình bình hành ABCD .Tính diện chữ nhật BEGC .Tính tổng diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật Bài giải Diện tích hình bình hành ABCD là: 3 x 4 = 12(cm) Diện tích hình chữ nhật BEGC là 3 x 4 = 12(cm) Diện tích hình H là: 12 + 12 = 24(cm) Đáp số : 24 cm ____________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 68: ĂN “MẦM ĐÁ” I/ Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trơi chảy ; bước đầu biết đọc với giọng vui, hĩm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn câu chuyện. -Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thơng minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ,trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét cho điểm 2.Bài mới a) Giới thiệu bài : Truyện ăn mầm đá kể về một ông trạng rất thông minh là Trạng Quỳnh. Các em hãy đọc truyện để xem ông Trạng trong truyện này khôn khéo, hóm hỉnh như thế nào? b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc - Bài chia làm 4 đoạn .Đ1:3 dòng đầu .Đ2:Tiếp theo..đại phong .Đ3:Tiếp theochú đói .Đ4:Còn lại - Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4đoạn của bài + Lần 1:kết hợp sửa lỗi phát âm:Trạng Quỳnh, chúa Trịnh, giấu + Lần 2:giảng từ cuối bài: tương truyền, Thời vua Lê-chúa Trịnh, túc trực, dã vị - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh .Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện(người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa trịnh) *Tìm hiểu bài -Gọi 1 hs đọc to đoạn 2 - Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món’mầm đá”? - Trạng quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào? -Gọi 1 hs đọc to đoạn 3 - Cuối cùng chúa có ăn mầm đá không? Vì sao? - Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng? - Gọi 1 hs đọc cả bài, cả lớp cùng thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi sau: + Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh? c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - Gv chia lớp thành nhóm 3, thảo luận nhóm phân vai người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh - Y/c 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai. - Nhận xét tuyên dương - Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài -GV treo lên bảng đoạn “Thấy chiếc lọ đâu ạ” -GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo nhóm 2 -Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố – dặn dò - 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài -Về nhà đọc bài nhiều lần - Oân thi HKII - 2 hs thực hiện theo yc - nhận xét -HS lắng nghe - HS luyện đọc nối tiếp. - Hs phát âm từ khĩ. - Hs đọc chú giải và tìm từ khĩ. - Luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe (HS HT)- Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, thấy “mầm đá”là món lạ thí muốn ăn (HS HT) - Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm. - 1 hs đọc ,cả lớp đọc thầm (HS HT) - Chúa không được ăn món”mầm đá”vì thật ra không hề có món đó. - Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon - 1 hs đọc cả bài - Trạng Quỳnh rất thông minh - Hs thảo luận nhóm 3 - 3 nhóm thi đọc - 4 hs đọc - HS nhận xét giọng đọc - Lắng nghe - HS luyện đọc - Đại diện 2 nhóm thi đọc - 1 tốp thi đọc - Ca ngợi Trạng Quỳnh thơng minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. _____________________________________________________ Môn: ĐỊA LÝ Tiết 34: ƠN TẬP I/ Mục tiêu: - Chỉ được trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam : + Dáy Hồng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi-Păng, đồng bằng bắc bộ, đồng bằng nam bộ và các địng bằng duyên hải miền trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên. + Một số thành phố lớn + Biển đơng, các đảo và quần dảo chính... - Hệ thống 1 số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta - Hệ thống 14 số dân tộc ở: Hồng Liên sơn, đồng bằng bắc bộ, nam bộ, các địng bằng duyên hải miền trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên. - Hệ thống 1 số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên , đồng bằng , biển đảo. Giảm tải: Khơng yêu cầu hệ thống các đặc điểm, chỉ nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố, tên một số dân tộc, một số hoạt động chính ở Hồng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên,.. II/ Đồ dùng dạy-học: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - GV: Phiếu BT - HS: SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Làm việc nhĩm đơi - Cho hs trao đổi cặp trả lời câu hỏi 3,4 SGK - Nhận xét chốt lại HĐ2: Làm việc theo nhĩm - Cho hs hoạt động nhĩm câu hỏi 5 SGK - Nhận xét tuyên dương các nhĩm 4. Củng cố: - Gọi hs nhắc lại 1 số đặc điểm tiêu biểu của các vùng đã học ở trên. 5. Dặn dị: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học - Hát tập thể - 2 hs trả lời - Hoạt động cặp- đại diện trình bày + Hồng Liên Sơn: Dao, Mơng, Thái + Tây Nguyên: Gia – rai, Ê – đê, Ba - na .... + Nam bộ: Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa... - HĐ nhĩm trên phiếu: nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp. VD: A B Tây Nguyên Trồng rừng, chè . nổi tiếng ở nước ta - 2 hs nêu ______________________________________________________ Môn: Lịch sử Tiết 34: ƠN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn. II/ Đồ dùng học tập: Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng Biển VN 1) Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản - Nhận xét cho điểm 2.Bài mới a) Giới thiệu bài :Tiết địa lí hôm nay chúng ta ôn tập những kiến thức đã học trong suốt năm học vừa qua. Hoạt động 1:Làm việc cả lớp - Y/c hs chỉ trên bản đồ địa lí VN :các dãy núi , thành phố lớn , biển đông - Nhận xét tuyên dương Hoạt động 2:Làm việc theo nhóm - Gv chia lớp thành nhóm 4, gv phát phiếu cho từng nhóm, thảo luận hoàn thành phiếu.Y/c trình bày kết quả - Nhận xét sửa chữa Tên thành phố + Hà Nội + Hải Phòng + Huế + Đà Nẵng + Đà Lạt + TP Hồ Chí Minh + Cần Thơ - Y/c hs chỉ trên bản đồ hành chánh VN treo tường tên các TP trên. - Nhận xét tuyên dương Hoạt động 3:Làm việc các nhân và theo cặp - Y/c hs đọc BT 3, trả lời các câu hỏi sau: a) Kể tên một số dân tộc sống ở Dãy núi Hoàng Liên Sơn b) Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên c) Kể tên một số dân tộc sống ở Đồng bằng bắc Bộ d) Kể tên một số dân tộc sống ở Đồng bằng Nam Bộ đ) tên một số dân tộc sống ở các đồng bằng duyên hải miền Trung - Y/c hs đọc BT4,thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi sau: Hoạt động 4: HS làm việc cá nhân - Y/c hs đọc BT5 , tự làm bài vào SGK, 2 hs làm việc trên phiếu trình kết quả - Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố – dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học - Khai thác cá biển, chế biển các đông lạnh, đóng gói cá chế biến, chuyên chở sản phẩm, đưa sản phẩm lên tàu xuất khẩu -HS lắng nghe - HS lên bảng chỉ (HS CHT) - Nhận xét bổ sung - Thảo luận nhóm 4 - Trình bày kết quả (HS HT) Đặc điểm tiêu biểu - Hs lên bảng chỉ -Thái,Dao,Mông - Gia –rai,Ê-đê,Ba-na,Xơ –đăng - Ơ ĐBBB chủ yếu là người kinh sống thành từng làng -Kinh,Khơ-me,Chăm,Hoa.. - Kinh và Chăm, - 1 hs đọc y/c của bài, thảo luận nhóm cặp: - trình bày kết quả d- b- b - 1hs đọc đề bài - Làm bài vào sgk - 2 hs làm việc trên phiếu trình bày kết quả + 1 ghép với b + 2 với c + 3 với a . 4 với d . 5 với e . 6 với đ __________________________________________ Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 34: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết nĩi về một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể khơng thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại âấntượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: 1 hs kể lại một câu chuyện đã nghe,đã đọc về một người có tinh thần lạc quan,yêu đời.Nếu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét cho điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài:GV nêu MĐ,YC của tiết học b.Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài - Gọi 1 hs đọc đề bài - Y/c 3 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3 - GV:Nhân vật trong câu chuyện của mỗi em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống thường ngày + Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm đó (kể thành câu chuyện).Nên kể hướng này khi nhân vật là người thật quen. + Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính (kể thành chuyện) Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều. -Y/c hs nối tiếp nhau kể về nhân vật minh kể. *Thực hành kể chuyện .KC trong nhóm: Hai bạn ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .Thi KC trước lớp:Mỗi HS nối tiếp nhau KC trước lớp. GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể, tên câu chuyện của các em. Mỗi HS kể xong , nói ý nghĩa câu chuyện . - Gv cùng hs bình chọn bạn nào kể hay nhất, có câu chuyện hấp dẫn nhất. 3.Củng cố – dặn dò - Về nhà kể lại những câu chuyện trên cho người thân nghe hoặc có thể viết lại nội dung câu chuyện đó. - Nhận xét tiết học - 1 hs kể - nhận xét - HS lắng nghe. - 1 hs đọc - 3 hs nối tiếp nhau đọc - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau nói nhân vật mình chọn kể. + Mình kể về bố của mình + Mình kể về chú của mình. - Hs kể chuyện - Một vài em nối tiếp nhau kể - Nhận xét giọng kể ,nội dung,cách dùng từ, đặt câu, giọng điệu, cử chỉ ______________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 169: ƠN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I/ Mục tiêu: - Giải được bài tốn về tìm số trung bình cộng. * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài :Tiết toán hôm nay chúng ta ôn tập về tìm số trung bình cộng 2. Thực hành Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài - Y/c hs nêu cách tính số trung bình cộng của các số . - Y/c hs tự làm bài - Nhận xét sửa chữa Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài - Để tính được trong năm trung bình số dân tăn hằng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính được gì ? - Sau đó làm tiếp như thế nào? Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài - Bài toán hỏi gì ? - Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở , chúng ta phải tính được gì ? - Để tính được tổng số vở của cả ba tổ chúng ta phải tính được gì trước ? - Y/c hs thảo luận theo cặp,2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả - Nhận xét sửa chữa *Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài - Nêu các bước giải bài toán - Y/c hs làm bài vào vở Củng cố – dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học - lắng nghe - 1 hs đọc - 1 hs nhắc lại - HS tự làm bài - 2 hs lên bảng làm bài (HS CHT) a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260 b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463 - 1 hs đọc đề bài ( HS HT) - Chúng ta phải tính được tổng số dân tăng thêm của năm năm - Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số năm - HS làm bài vào nháp - 2 hs lên bảng sửa bài Bài giải Số người tăng trong 5 năm là : 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người) Số người tăng trung bình hằng năm là : 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người - 1 hs đọc đề bài (HS CHT) - Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở - Phải tính được tổng số vở của cả ba tổ - Tính được số quyển vở của tổ Hai, tổ ba góp - 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả Bài giải Số quyển vở tổ Hai góp là: 36 + 2 = 38 (quyển) Số quyển vở tổ Ba góp là: 38 + 2 = 40( quyển vở) Tổng số vở cả ba tổ góp là: 36 + 38 + 40 = 114(quyển ) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là: 114 : 3 = 38(quyển) Đáp số : 38 quyển - 1 hs đọc đề bài - Tính số máy lần đầu chở - Tính số máy lần sau chở - Tính tổng số ô tô chở máy bơm - Tính số máy bơm TB mỗi ô tô chở - hs làm bài vào vở (HS HT) Bài giải Lần đầu 3 ô tô chở được là: 16 x 3 = 48(máy) Lần sau 5 ô tô chở được là: 24 x 5 = 120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là: 3 + 5 8 (ô tô) Trung bình mỗi ô tô chở được là : ( 48+ 120 ): 8 = 21(máy) Đáp số : 21 máy bơm ________________________________________ Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 67: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I/ Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để cĩ câu văn hay II.Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi -Phiếu học tập để thống kê các lỗi(về chính tả, dùng từ, câu,)trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phát phiếu cho hs) Lỗi chính tả Lỗi sữa lỗi Lỗi dùng từ Lỗi sữa lỗi III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Nhận xét chung về kết quả làm bài - Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 (miêu tả con vật) - Nhận xét: + Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần như bài của Ngân, Thành . Kết bài hay: Tuyền, Ngàn . + Hạn chế: Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự sáng tạo, ý chưa nhiều... + Thông báo điểm số: G : K: TB:, Y: - Trả bài cho từng hs 2) HD hs chữa bài a) HD hs sửa lỗi - Các em hãy đọc nhận xét của thầy, đọc những chỗ thầy chỉ lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi vào vở TV - Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc b) HD hs chữa lỗi chung - Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi của hs + Chính tả: tròn soe ve vẫy vênh bộ ria thang băng +Từ: em từng thấy chú bắt chuột - khuôn mặt đáng yêu tròn trịa +Ý: Em cúi xuống ôm lấy chú và vuốt ve bộ lông mượt mà của chú + Câu: Nhà em có nuôi một chú mèo, ba em nuôi đã được hai tháng tuổi - Sửa lại bằng phấn màu (nếu sai) 3) HD hs học tập những đoạn văn - Đọc những đoạn văn, bài văn hay. - Y/c hs trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, cái cần học của đoạn văn, bài văn. 4) Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt) - Về nhà ôn tập để thi giữa kì I - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Nhận bài làm - Sửa lỗi - Đổi vở để kiểm tra - 1 vài hs lên bảng sửa, cả lớp sửa vào vở nháp tròn xoe ve vẩy vểnh bộ ria thăng bằng - Chú mèo nhà em bắt chuột rất tài tình - khuôn mặt tròn trịa đáng yêu - Em cúi xuống âu yếm và vuốt ve bộ lông mượt mà của chú. - Nhà em có một chú mèo,ba em nuôi từ lúc mới hai tháng tuổi. - Lắng nghe - Trao đổi nhóm đôi Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 68: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I/ Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời CH Bằng gì ? Với cái gì ? – ND Ghi nhớ). -Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đĩ cĩ ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2) #* Giảm tải: Khơng dạy phần nhận xét, khơng dạy phần ghi nhớ. Phần luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trang ngữ ( khơng yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì ?) II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐ,YC của tiết học 2. Bài mới: Bài 1: Gọi 1 hs đọc y/c của bài, hs tự làm bài - Nhận xét sửa chữa Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs quan sát các con vật trong sgk (lợn, gà, chim), ảnh những con vật khác, viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có TN chỉ phương tiện -Y/c hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật,nói rõ câu văn nào trong đoạn có TN chỉ phương tiện. - Nhận xét sửa chữa 3.Củng cố – dặn dò - 2 hs đọc ghi nhớ - nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - 1 hs đọc - HS tự làm bài (HS CHT) - 2 hs lên bảng sửa bài a. Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên.. b.Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo,người hoạ sĩ. - 1 hs đọc - tự làm bài (HS HT) - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn + Bằng đôi cánh to rộng,gà mái che chở đàn con. + Với cái mõm to,con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám. +Bằng đôi cánh mềm mại,đôi chom bồ câu bay lên nóc nhà. _______________________________________ Môn: KHOA HỌC Tiết 67: ƠN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I/ Mục tiêu: Ơn tập về: - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhĩm sinh vật. - Phân tích vai trị của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên * BĐKH: Biến đổi khí hậu làm thay đổi mơi trường tự nhiên làm cho nhiều lồi vật sẽ di cư sang các vùng sinh sống khác, thay đổi các sinh tồn của mình. Nhiều lồi thực vật hoa nở sớm, nhiều lồ
File đính kèm:
- GA lop 4 Tuan 34 NH 20142015.doc