Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú

Hoạt động học Hoạt động dạy

1/ KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời

- Nêu tên các hàng đã học.

- Nêu tên các lớp đã học, mỗi lớp có mấy hàng?

- Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số?

- Hãy viết một số có đến hàng chục triệu, trăm triệu.

Nhận xét

2/ Bài mới:

a/ Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay, các em sẽ luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số.

b/ Thực hành:

Bài 1: Y/c hs tự làm bài vào SGK

- Y/c đổi vở cho nhau để kiểm tra

Bài 2: Viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs đọc

Bài 3: Cho hs viết và làm bài vào vở

- Y/c hs đổi vở để kiểm tra bài của nhau.

- Chấm bài, nhận xét.

Bài 4: Viết số lên bảng, gọi hs nêu giá trị của chữ số 5.

3/ Củng cố, dặn dò:

- Gọi 2 hs lên thi viết số: Viết số đến hàng nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu. (em nào viết đúng, nhanh hơn sẽ thắng)

- Về nhà đọc, viết lại các số trong SGK.

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu.

- Lớp đon vị, lớp nghìn, lớp triệu. Mỗi lớp có 3 hàng.

- 7,8 hoặc 9 chữ số

- HS thực hiện theo y/c

- HS lắng nghe

- Cả lớp làm bài vào SGK

- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra

- HS lần lượt đọc

- HS làm vào vở

- HS đổi vở để kiểm tra

- Sửa bài

a/ 613.000.000, b/ 131.405.000 ,

 c/ 512 326 103,

+ 571 638: chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, nên giá trị của nó là năm trăm nghìn.

+ 715 638: Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, giá trị của nó là 5 nghìn.

- 2 hs lên thi viết

- Cả lớp nhận xét.

 

doc66 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, dừa, vừng.
- HS lắng nghe.
- Rất ngon miệng.
- HS lắng nghe
- 3 hs đọc 
- Từ động vật
- Từ thực vật
- HS lắng nghe và tiến hành hoạt động trong nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày:
+ Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa
+ Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc thực vật: dầu ăn, lạc, vừng.
+ Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ động vật: thịt bò, tương, thịt lợn, pho mát, thịt gà, tôm.
+ Thức ăn nhiều chất béo có nguồn gốc động vật: bơ, mỡ
- Đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Môn : Toán
Tiết 13 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giụp hs củng cố về:
-Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3a, 4/17 SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: GV ghi bảng lần lượt các số, gọi hs đọc: 35 646 796, 179 658 005, 1 000 001 
- GV đọc số, hs viết vào bảng con.
Nhận xét
B. Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với "tỉ"
2/ HD luyện tập: 
Bài 1: GV viết các số lên bảng, gọi hs đọc và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số.
Bài 2: y/c hs tự viết số vào vở
- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra
Bài 3: Gọi hs đọc y/c bài 3a 
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài 3
+ Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?
+ Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê?
+ Nước nào có số dân nhiều nhất?
+ Nước nào có số dân ít nhất?
Bài 4: Giới thiệu lớp tỉ
- Bạn nào viết được số 1 nghìn triệu?
- Giới thiệu: 1 nghìn triệu được gọi là 1 tỉ
- Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Treo bảng viết sẵn bài 4
- Gọi hs lên viết vào chỗ chấm
3/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 bạn lên bảng viết và đọc số 1 tỉ
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Dãy số tự nhiên
Nhận xét tiết học.
- Hs đọc theo y/c
- 577 129 909, 450 008 700, 209 709 001
- HS đọc và nêu:
 35 627 449
Giá trị của chữ số 3 là: 30 000 000
 123 456 789
Giá trị của chữ số 3: 3 000 000
 82 175 263
Giá trị của chữ số 3: 3 đơn vị
 850 003 200
Giá trị của chữ số 3: 3 000
- HS nhận xét sau câu trả lời của bạn
- Mỗi hs lên bảng viết 1 câu, hs còn lại làm vào vở
a) 5 760 342; b) 5 706 342
- HS thực hiện theo y/c
- HS đọc
- HS quan sát
+ Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999
+ HS lần lượt nêu
+ Ấn Độ
+ Lào
- HS lên bảng viết: 1 000 000 000 
- HS nói: 1 nghìn triệu là 1 tỉ
- Có 10 chữ số: 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1
- HS lên bảng thực hiện (viết xong và đọc)
- HS khác nhận xét
- HS đọc theo y/c
HS khác nhận xét
________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 6 NGƯỜI ĂN XIN
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dun: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. ( Trả lời được CH 1, 2, 3).
*KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
	 - Thể hiện sự cảm thông.
	 - Xác định giá trị. 
II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa bài đọc SGK/31
Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hd đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
A/ KTBC: Thư thăm bạn
Gọi hs lên bảng đọc bài và TLCH: 
+ Bài Thư thăm bạn nói lên điều gì? 
+ Qua bài đọc em hiểu Bạn Lương có đức tính gì đáng quí?
+ Khi gặp người khác hoạn nạn khó khăn ta làm gì?
+ Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Treo tranh mnh họa và hỏi:
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Cậu bé đã đối xử với ông lão ăn xin như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua câu chuyện “Người ăn xin” của nhà văn Nga nổi tiếng Tuốc-ghê-nhép.
2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- SGK/30. Y/c 3 hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm + ngắt giọng của hs
 (lọm khọm, giàn giụa, run rẩy, khản đặc.)
- 3 hs nối tiếp đọc lượt 2 + giải nghĩa từ
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi.
- 2 hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thương cảm, ngậm ngùi, xót xa.
*KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
b)Tìm hiểu bài: 
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào?
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
+ Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thương đến vậy?
* Hình ảnh của ông lão đã làm cho lòng ta thật thương cảm, xót xa. Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với lão? Các em hãy đọc tiếp đoạn 2.
- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
* Cậu bé đã cho ông lão điều gì? Các em hãy đọc thầm đoạn 3
+ Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lại nói với cậu thế nào?
+ Em hiểu cậu bé đã cho ông lão điều gì?
+ Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì đó từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được điều gì ở ông lão ăn xin?
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội dung bài.
Kết luận: Cậu bé không có gì cho ông lão, cậu chỉ có tấm lòng. Oâng không nhận được vật gì, nhưng quý tấm lòng của cậu. Hai con người, hai thân phận, hoàn cảnh khác xa nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của truyện đọc này.
*KNS: - Xác định giá trị. 
c/ HD đọc diễn cảm:
- Y/c hs đọc lại bài
Y/c hs nhận xét các đọc của bạn và phát hiện ra giọng đọc.
- Ngoài giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, các em cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau – Đưa bảng hd luyện đọc – Đọc các từ nhấn giọng – Đọc mẫu 
- Y/c hs đọc theo vai trong nhóm đôi
- HS trong nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
- Tuyên dương nhóm đọc hay nhất
- Y/c 1 hs đọc lại toàn bài
3/ Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện đã giúp các em hiểu điều gì? 
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông. Giáo dục: Trong cuộc sống phải sống có tình người, thông cảm chia sẻ với người nghèo khổ.
- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Một người chính trực.
 Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo y/c 
- Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- Là người bạn tốt, giàu tình cảm. Đọc báo thấy hoàn cảnh đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi, gửi giúp bạn số tiền mà mình có.
Giúp đỡ
- HS quan sát tranh: vẽ cảnh trên đường phố, một cậu bé đang nắm lấy bàn tay của ông lão ăn xin. Oâng lão đang nói điều gì đó với cậu.
-HS lắng nghe
- 3 hs đọc nối tiếp
+ Đoạn 1: Lúc ấy  cứu giúp
+ Đoạn 2: Tiếp theo .. cho ông cả
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại
- HS luyện phát âm 
- 3 hs nối tiếp đọc bài + giải nghĩa từ (lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm, khản đặc (bị mất gịng nói, gần như không ra tiếng)
- HS đọc trong nhóm đôi
- 2 hs đọc
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm
+ Khi đang đi trên đường phố.
+ Già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, dánh hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.
+ Nghèo đói đã khiến ông thảm thương.
- HS đọc thầm đoạn 2.
* Cậu bé đã chứng tỏ tình cảm của mình với ông lão bằng:
+ Hành động: lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông, nắm chặt tay lão.
+ Lời nói: Oâng đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
- Cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông.
* HS đọc thầm đoạn 3
+ Oâng nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”
+ Tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng.
+ Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Oâng đã hiểu được tấm lòng của cậu.
- HS thảo luận + trả lời
Nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- HS nhận xét
+ Đọc với giọng chậm rãi, thương cảm đoạn tả hình dáng của ông lão.
+ Lời cậu bé đọc với giọng xót thương
+ Lời ông lão với giọng xúc động.
Theo dõi, lắng nghe
- HS đọc trong nhóm đôi
- Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét
1 hs đọc lại toàn bài.
+ Con người phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống
+ Chúng ta hãy biết thông cảm, chia sẻ với người nghèo khổ.
+ Tình cảm giữa con người thật là đáng quí.
- Lắng nghe
_______________________________________
Môn: KỂ CHUYỆN 
Tiết 3 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
 Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý ở SGK).
- Lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
#TTHCM: Thương yêu bao la của Bác đối với dân, với nước nói chung và đối với thiếu niên, nhi đồng nói riêng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số truyện viết về lòng nhân hậu
- Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: 
- Gọi 2 hs lên bảng kể lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
Nhận xét, cho điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
- Gọi hs giới thiệu những quyển truyện đã chuẩn bị.
- Mỗi em đã chuẩn bị một câu chuyện mà đã được đọc, nghe ở đâu đó nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau giữa người với người. Tiết KC hôm nay chúng ta cùng thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất? Bạn nào kể hấp dẫn nhất nhé.
2/ HD hs kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài:
- Gọi hs đọc đề bài
- Gạch chân các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
- Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào?
- Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết?
- Em đọc câu chuyện của mình ở đâu?
- Những em nào kể những câu chuyện ngoài SGK sẽ được cô cộng thêm điểm.
- Gọi hs đọc gợi ý 3
- GV nhắc: Trước khi kể , các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình, kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
b. Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
#TTHCM: kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu lòng yêu thương của Bác HỒ.
- Các em hãy kể cho nhau nghe và nói với nhau ý nghĩa câu chuyện
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, nhắc các em kể đúng theo mục 3
- Gợi ý cho hs các câu hỏi:
c. Thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- Dán bảng các tiêu chí đánh giá:
+ Nội dung đúng chủ đề: 4 đ
+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 đ
+ Cách kể hay có kết hợp giọng điệu, cử chỉ
+ Trả lời được câu hỏi của các bạn.
- Gọi hs xung phong lên kể chuyện và nói ý nghĩa truyện
- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Biểu dương những hs chăm chú học tập
- Về nhà kể câu chuyện vừa nghe ở lớp cho người thân nghe, xem trước tranh minh hoạ và bài tập ở tiết KC sau.
 Nhận xét tiết học.
- 2 hs kể
- HS nêu
- HS lắng nghe
- 2 hs đọc đề bài
- 4 hs nối tiếp nhau đọc
- Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người, cảm thông chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn, yêu thiên nhiên, chăm chút từng mẩm nhỏ của sự sống, tình tình hiền hậu, không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác.
- Chú Cuội, Dế Mèn, Hai cây non, ...
- Đọc trên báo, trong truyện cổ tích, trong SGK đạo đức, xem tivi,...
- HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS kể chuyện trong nhóm 4
HS kể hỏi:
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất?
+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
HS nghe kể hỏi: Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì?
+ Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong truyện.
- Gọi hs đọc các tiêu chí
- hs lần lượt lên thi kể
- HS nhận xét 
_________________________________________
Môn: ĐỊA LÝ 
Tiết 3 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I/ Mục tiêu: 
Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,
Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. 
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: Dãy núi Hoàng Liên Sơn
- Gọi 2 hs lên bảng TLCH:
1. Điền thông tin vào sơ đồ: 
 Vị trí: 
 Chiều dài: 
 Chiều rộng: 
 Độ cao: 
 Đỉnh: 
Hoàng Liên Sơn Sườn
 Thung lũng: 
 Khí hậu: 
 2. Tại sao nói đỉnh Phan-xi-păng là nóc nhà của Tổ quốc? 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Chúng ta đã biết về vị trí địa lí và một số đặc điểm tự nhiên của dãy Hoàng Liên Sơn. Hôm nay các em sẽ biết thêm về những đặc điểm lý thú về con người nơi đây.
2/ Vào bài:
Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi TLCH sau:
+ Theo em, dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng.
+ Kể tên những dân tộc chính sống ở Hoàng Liên Sơn
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Gọi hs đọc bảng số liệu về địa bàn cư trú chủ yếu của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
+ Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao?
+ Phương tiện gia thông chính của người dân ở những nơi núi cao của Hoàng Liên Sơn là gì?
Kết luận: Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt chủ yếu là dân tộc ít người: Dao, Mông, Thái, giao thông là đường mòn phải đi bộ hoặc đi bằng ngựa.
- Cho hs xem tranh ảnh về bản làng và hỏi:
+ Bản làng thường nằm ở đâu?
+ Bản có nhiều nhà hay ít?
Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn
- Gọi hs đọc mục 2 SGK
- Cho hs xem ảnh nhà sàn, hỏi:
+ Đây là gì?
+ Em thường gặp nhà sàn ở đâu?
+ Vì sao dân tộc ít người thường ở nhà sàn?
Kết luận: Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường sống ở nhà sàn để tránh thú dữ. Nhà sàn được làm bằng các vật như tre, nứa. Trong nhà sàn, bếp là nơi quan trọng nhất để đun nấu và sưởi ấm.
Hoạt động 3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục
- Gọi hs đọc mục 3 SGK
- Y/c hs hoạt động nhóm 6 
+ Nhóm 1,2: Tìm hiểu chợ phiên
+ Nhóm 3,4: Lễ hội
+ Nhóm 5,6: Trang phục
- Gọi đại diện nhóm trình bày
+ Theo em ở chợ phiên bán những hàng hóa nào?
+ Trong lễ hội thường có những hoạt động gì?
+ Hãy mô tả những nét đặc trưng trong trang phục người Thái, Mông, Dao?
+ Tại sao trang phục của họ lại có màu sặc sỡ?
Kết luận: Khí hậu ở Hoàng Liên Sơn rất lạnh vì thế họ thường mặc những màu sắc sặc sỡ để tạo cảm giác ấm áp hơn, ngoài ra do họ tự lấy lá cây để nhuộm áo, váy nên mới có màu như vậy.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/76
- Bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
Nhận xét tiết học.
Ở phía B, giữa S.Hồng và S. Cả
Khoảng 180 km
Gần 30 km
: cao và đồ sộ nhất VN
có nhiều đỉnh nhọn
rất dốc
hẹp và sâu
Lạnh
- Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất nước ta nên được coi là nóc nhà của Tổ quốc.
- HS lắng nghe
- Hs thảo luận.
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn rất thưa thớt
+ Dao, Mông, Thái...
- HS đọc bảng số liệu
+ Thái, Dao, Mông
+ Phương tiện giao thôngc hính là đi bằng ngựa hoặc đi bộ vì địa hình là núi cao, hiểm trở, chủ yếu là đường mòn.
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh
+ Ở sườn núi, thung lũng
+ Ít nhà.
- HS đọc
- HS quan sát tranh
+ Nhà sàn
+ Núi cao, nơi ở của người dân tộc
+ Tránh ẩm thấp và thú dữ.
- HS đọc mục 3 SGK
- HS hoạt động nhóm 6
- Đại diện nhóm TL
+ Nhóm 1,2: Chợ phiên chỉ họp vào những ngày nhất định, là nơi trao đổi, mua bán hàng hóa và giao lưu văn hóa, gặp gỡ của nam nữ thanh niên
+ thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, hoa quả đó là những sản phẩm do người dân tự làm và khai thác từ rừng.
+ Nhóm 3,4: Ở Hoàng Liên Sơn có những lễ hội như: hội chơi núi mưa xuân, hội xuống đồng.
+ có những hoạt động như ném còn, ném pao, nhảy sạp,..
+ Nhóm 5,6:
- Mỗi dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn đều có những trang phục riêng mang nét đặc trưng của dân tộc mình và đều được thêu, trang trí thổ cẩm màu sắc sặc sỡ.
+ Người Thái mặc áo trắng có hàng cúc phúa trước, váy màu đen, đội khăn màu sặc sỡ
+ Người Mông đội khăn, đeo vòng bạc, chân quấn xà cạp, mặc váy nhiều hoa văn sặc sỡ
+ Người Dao đội khăn mặc váy màu sặc sỡ
+ Vì để dễ nổi bật khi đi rừng và tạo cảm giác ấm áp.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 4,5 hs đọc
_______________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 14 : DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu: 
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vẽ sẵn tia số lên bảng
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay các em sẽ được biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên
2/ Bài mới:
a. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên
- Em hãy kể những số đã học. 
- Ghi bảng các số hs kể là số tự nhiên, không phải thì ghi riêng ra một góc.
- Gọi hs đọc các số vừa kể
- Giới thiệu: Các số 5,8,13,45,567,... được gọi là các số tự nhiên
- Hãy kể thêm một vài STN khác
- Chỉ các số đã viết riêng và nói: Đây không phải là STN
- Bạn nào có thể viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0?
- Giới thiệu: Các STN sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy STN.
- GV viết bảng một số dãy số và gọi hs nhận biết đâu là dãy STN.
+ 1,2,3,4,5,6,7,8,9,....
+ 0,1,2,3,4,5,6.
+ 0,5,10,15,20,25,30,...
+ 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,...
- Cho hs quan sát tia số trên bảng, giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn STN
- Điểm gốc của tia số ứng với số nào?
- Mỗi đie

File đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 3 NH 20142015.doc