Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú

A/ KTBC: Một tổng chia cho 1 số

- Gọi hs lên bảng tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.

- Hỏi hs cách chia một tổng cho một số, chia một hiệu cho một số.

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ được rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số

2) HD thực hiện phép chia:

a) Trường hợp chia hết:

- Ghi bảng: 128472 : 6 = ?

- Gọi hs lên bảng đặt tính và gọi hs lần lượt lên bảng tính từng bước chia.

- Muốn chia cho số có 1 chữ số ta làm sao?

- Ở mỗi lần chia ta thực hiện mấy bước?

b) Trường hợp chia có dư

- Ghi bảng: 230859 : 5

- Gọi hs lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở nháp

230859 5

 30 46171

 08

 35

 09

 4

- Em có nhận xét gì về số dư và số chia.

- Nhấn mạnh: Trong phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia.

3) Luyện tập:

Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, y/c hs thực hiện vào bảng con.

Bài 2: Gọi hs đọc đề toán

- Y/c hs đặt tính và tính vào giấy nháp

- Gọi hs trình bày bài giải

- Gọi hs nhận xét.

Bài 3*: Gọi hs đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì?

- Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs)

- Gọi hs lên dán phiếu và trình bày.

- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng

C/ Củng cố, dặn dò:

- Muốn chia cho số có một chữ số ta làm sao?

- Về nhà làm lại bài 1/77

- Bài sau: Luyện tập

Nhận xét tiết học

 

doc60 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, than củi, ...đối với bể lọc
Tác dụng: Tách các chất không bị hòa tan ra khỏi nước.
b) Khử trùng nước: cho vào nước chất khử trùng gia-ven để diệt vi khuẩn. Tuy nhiên chất này làm cho nước có mùi hắc.
c) Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi, để thâm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. 
- Em hãy kể lại các cách làm sạch nước? và tác dụng của từng cách 
* Hoạt động 2: Thực hành lọc nước 
- GV thực hành lọc nước theo các bước ở SGK/56 (y/c hs quan sát) 
- Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc? 
- Nước sau khi lọc đã uống được chưa? Vì sao? (HS Y)
- Khi tiến hành lọc nước chúng ta cần có những gì?
- Than bột có tác dụng gì? 
- Cát hay sỏi có tác dụng gì? 
Kết luận: Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước tuy sạch nhưng chưa loại được các vi khuẩn, các chất sắt và các chất đọc khác. vì vậy nước sau khi lọc chưa uống được ngay.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch
- Chia nhóm, phát phiếu học tập, Y/c các em đọc SGK/57 để hoàn thành phiếu. 
 Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch
6. Trạm bơm nước đợt 2
5. Bể chứa 
1. Trạm bơm nước đợt 1
2. Dàn khử sắt - bể lắng
3. Bể lọc
4. Sát trùng 
- Y/c hs đánh số thứ tự vào các giai đoạn quy trình sản xuất nước sạch cho phù hợp
- Gọi hs nhắc lại dây chuyền theo đúng thứ tự.
* BĐKH: Khơng vứt rác, túi nilon và các chất thải xuống sơng, hồ, kênh rạch làm ơ nhiễm nguồn nước. Tham gia tuyên truyền về tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước sạch.
* Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống
- Nước đã lọc sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
 - Muốn có nước uống được, chúng ta phải làm gì? Tại sao ?
Kết luận: Nước được SX từ nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được các vi khuẩn, chắt sắt và các chất độc khác. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp đều phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/57
- Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước, các em cần làm gì? 
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Bảo vệ nguồn nước 
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, vỡ ống nước, sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải của nhà máy, khó bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ...làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước mưa, vỡ ống dẫn dầu, tràn dầu làm ô nhiễm nước biển.
2) Là nơi các vi sinh vật sinh sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột... 
- lắng nghe
- Dùng bình lọc nước
- Dùng bông lót ở phễu để lọc 
- Dùng phèn chua
- Đun sôi nước 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- vài hs kể lại 
- Quan sát các bước thí nghiệm GV thực hiện
(HT/T) + Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều tạp chất như đất, cát,... Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. 
- chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được. 
- Than bột , cát hay sỏi
(HT/T) - Khử mùi và màu của nước
- Loại bỏ các tạp chất không tan trong nước 
- Lắng nghe
- Chia nhóm, nhận phiếu thảo luận
- Một số hs lên trình bày 
- Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng
- Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác
- Lấy nước từ nguồn
- Loại chất sắt và những chất không hòa tan trong nước
- Tiếp tục loại các chất không tan trong nước
- Khử trùng 
- 1 hs lên bảng đánh số
- 2 hs nhắc lại 
- Không uống được ngay, vì vẫn còn các vi khuẩn nhỏ trong nước.
(HT/T) - Đun sôi nước để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước
- Lắng nghe 
- 3 hs đọc
- Giữ VS nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình không để nước bẩn lẫn nước sạch 
____________________________________________________________
Môn : Toán
Tiết 68: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép chia mộpt số có nhiều chữ số cho số có một chữ số 
 - Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 và bài 4a; Bài 3* và bài 4b dành cho HS giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Chia cho số có một chữ số
- Gọi hs lên bảng tính và đặt tính 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài
2) HD luyện tập:
Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, y/c cả lớp thực hiện B.
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Gọi hs nhắc lại công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
- Gọi hs lên bảng thực hiện.y/c cả lớp làm vào vở. 
Bài 3: Gọi hs đọc đề toán
- Muốn tìm số TBC ta làm sao? 
- Muốn tìm số kilôgam hàng trung bình mỗi toa xe chở được ta cần biết gì? 
- Muốn tìm số kg hàng 9 toa xe chở được ta cần biết gì? 
- Các em hãy giải bài toán này trong nhóm đôi. (phát phiếu cho 2 nhóm hs) 
- Gọi đại diện nhóm lên dán phiếu và trình bày bài giải. Gọi các nhóm khác nhận xét 
Bài 4 a: Tính bằng hai cách:
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Tổ chức học sinh thi đua tính.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài 4/78
 - Bài sau: Chia một số cho một tích 
- Nhận xét tiết học 
- 3 hs lên bảng thực hiện
408090 : 5 = 81618
475908 : 5 = 95181
301849 : 7 = 43121
- Lắng nghe
- Thực hiện bảng con. (C.HT)
a) 67494 : 7 = 9642
 42789 : 5 = 8557
b) 359361 : 9 = 39929
 238057 : 8 = 29757 
- 1 hs đọc y/c
- SB = (tổng-hiệu) : 2
 SL = SB + hiệu 
- Lần lượt 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. 
a) SB là: (42506 - 18472) : 2 = 12017
 SL là: 12017 + 18472 = 30389 
 Đáp số: SB: 12017; SL: 30489 
- 1 hs đọc đề toán
- Ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. 
- Ta cần biết số kg hàng 9 toa xe chở được.
- Ta cần biết số kg hàng 3 toa chở và số kg hàng 6 toa chở 
- Thực hành giải bài toán trong nhóm đôi 
(HT/T) - Đại diện nhóm lên dán phiếu và trình bày 
 Số toa xe chở hàng là: 
 3 + 6 = 9 (toa)
Số hàng do 3 toa chở là:
 14580 x 3 = 43740 (kg)
Số hàng do 6 toa xe chở là:
 13275 x 6 = 79650 (kg)
Số hàng do 9 toa xe chở là:
 43740 + 79650 = 123390 (kg)
Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:
 123390 : 9 = 13710 (kg) 
 Đáp số: 13710 kg 
1 HS đọc yêu cầu
HS chọn bạn thi đua.
HS thực hiện.
a. ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 
Cách 1: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 
 61 692 : 4 = 15 423
Cách 2: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 
 33 164 : 4 + 28 528 : 4 = 
 8 291 + 7 132 = 15 423
____________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG ( Tiếp theo ) 
I/ Mục đích, yêu cầu:
Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời kể với lời của nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ).
Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
 *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi của bài Chú Đất nung (phần 1)
1) Cu Chắt có những đồ chơi gì? 
2) Những đồ chơi của cu Chắt khác nhau như thế nào?
3) Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã biết nội dung phần đầu truyện Chú Đất Nung, chú bé Đất trở thành Đất Nung vì dám can đảm nung mình trong lửa đỏ. Phần tiếp theo, các em sẽ biết số phận của hai người bột trôi dạt ra sao? Đất Nung đã thực sự đổi khác, trở thành một người hữu ích như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp qua bài hôm nay.
2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
- Cho hs xem tranh SGK/139
- Các em cho biết tranh vẽ gì? 
- Chú Đất Nung đã làm gì khi nhìn thấy 2 người bị ngã xuống sông? Cô mời 1 bạn đọc toàn bài. 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng hs
- HD luyện phát âm những từ khó 
- Gọi hs nối tiếp đọc lượt 2 
- Giảng nghĩa từ mới trong bài 
 Đoạn 1: buồn tênh Đoạn 2: hoảng hốt
 Đoạn 3: nhũn , se Đoạn 4: cộc tuếch 
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4
- Gọi hs đọc toàn bài
- Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng: câu đầu đọc chậm rãi, giọng hồi hộp, căng thẳng. Lời chàng kị sĩ và công chúa lo lắng, căng thẳng khi gặp nạn, ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung. Lời Đất Nung: thẳng thắn, chân thành, cộc tuếch.
 *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm từ đầu...nhũn cả chân tay
- Kể lại tai nạn của hai người bột? 
- Y/c hs đọc thầm đoạn văn còn lại, trả lời các câu hỏi:
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? 
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột?
- Y/c hs đọc thầm đoạn ( Hai người bột tỉnh dần...hết bài) 
PP: Thảo luận nhóm 4.
- Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì? 
PP: Động não.
- Các em hãy suy nghĩ đặt một tên khác cho truyện. 
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc bài văn theo cách phân vai
- Y/c hs lắng nghe tìm giọng đọc thích hợp
- Nhấn mạnh cách đọc diễn cảm (mục 2a) 
- HD luyện đọc 1 đoạn 
+ Đọc mẫu 
 + Gọi hs đọc theo cách phân vai 
+ Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. 
 *KNS: Thể hiện sự tự tin.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu nội dung truyện?
- Rút nội dung truyện: Mục I
- Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Bài sau: Cánh diều tuổi thơ
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn của bài và trả lời
1) Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa, một chú bé bằng đất.
2) Chàng kĩ sĩ rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp. Còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.
3) Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích.
- Lắng nghe
- xem tranh
- Vẽ cảnh chú Đất Nung nhìn thấy hai người bị đắm thuyền, ngã xuống sông. 
- 1 hs đọc toàn bài 
- 4 hs nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu... tìm công chúa
+ Đoạn 2: Tiếp theo...chạy trốn
+ Đoạn 3: tiếp theo...se bột lại
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- HS luyện đọc cá nhân các từ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, vữa ra, cộc tuếch.
- 4 hs đọc lượt 2
- Hs đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải 
- Luyện đọc trong nhóm 4
- 1 hs đọc cả bài
- lắng nghe 
- HS đọc thầm
- Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay. 
- HS đọc thầm đoạn còn lại
(C.HT) + Nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
(HT/T) + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. 
- HS đọc thầm
- HS thảo luận nhóm 4.
. Câu nói có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng, không chịu đựng nổi khó khăn.
. Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn có ý thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu đựng được thử thách
. Câu nói có ý nghĩa: cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người có ích. 
- HS lần lượt phát biểu
. Chú Đất Nung dũng cảm
. Hãy tôi luyện trong lửa đỏ
. Lửa thử vàng, gian nan thử sức 
- 4 hs đọc theo vai: người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung.
- HS phát biểu 
- Lắng nghe
- HS đọc theo vai
- Luyện đọc trong nhóm
- Từng nhóm thi đọc trước lớp 
- Học sinh phát biểu 
- 2 hs đọc lại 
. Đừng sợ gian nan, thử thách
. Muốn trở thành con người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, phải dám chịu thử thách, gian nan
______________________________________________
Môn: KỂ CHUYỆN 
Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI ?
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Dựa vào lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3).
 - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi.
Giảm tải: Không hỏi câu 3.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 6 băng giấy để 6 hs thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh (BT1) + 6 băng giấy GV đã viết sẵn lời thuyết minh.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs lên bảng kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
- Nhận xét, cho điểm 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết KC hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện Búp Bê của ai? câu chuyện sẽ giúp các em hiểu: Cần phải cư xử với đồ chơi như thế nào? Đồ chơi thích những người bạn, người chủ như thế nào?
2) HD kể chuyện:
a) GV kể chuyện: 
- Kể lần 1 giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần.
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa.
b) HD tìm lời thuyết minh
- Các em hãy quan sát tranh minh họa, thảo luận nhóm đôi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. (phát băng giấy cho 6 nhóm - Y/c mỗi nhóm viết lời thuyết minh cho 1 tranh)
- Gọi 6 nhóm lên dán lời thuyết minh dưới 6 tranh. 
- Y/c các nhóm khác nhận xét (gắn lời thuyết minh đúng thay cho lời thuyết minh chưa đúng)
- Gọi hs đọc lại 6 lời thuyết minh 
- Các em hãy dựa vào lời thuyết minh dưới mỗi tranh kể lại câu chuyện cho nhau nghe trong nhóm 6 (mỗi em kể 1 tranh) 
- Gọi hs kể toàn truyện trước lớp. 
- Nhận xét
c) Kể chuyện bằng lời của búp bê
- Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?
- Khi kể các em phải dùng tư xưng hô thế nào?
- Nhắc nhở: Kể theo lời búp bê là các em nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể, phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em.
- Gọi hs giỏi kể mẫu trước lớp
- Các em hãy kể câu chuyện cho nhau nghe trong nhóm đôi (bạn này kể, bạn kia nhận xét và ngược lại) 
- Tổ chức cho hs thi kể 
- Cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất, nhập vai giỏi nhất. 
d) Kể phần kết của câu chuyện theo tình huống mới. 
- Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra? 
- Y/c hs suy nghĩ và tự làm bài. 
- Gọi hs thi kể phần kết của câu chuyện (sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho hs) 
- Nhận xét.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 
- Các em hãy yêu quí mọi vật xung quanh mình
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em 
- 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi tìm lời thuyết minh cho từng tranh. 
- 6 nhóm lên dán lời thuyết minh dưới 6 tranh
- Nhận xét 
- 1 hs đọc to trước lớp
. Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác.
. Tranh 2: Mù đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc
. Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
. Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.
. Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê
. Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. 
- HS kể chuyện trong nhóm 6 
- Lần lượt 2 nhóm kể trước lớp. 
- Mình đóng vai búp bê để kể lại chuyện
- Dùng từ xưng hô: tôi, tớ, mình, em 
- Lắng nghe
- 1 hs kể 
- Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi
- 2 nhóm, 2 hs thi kể trước lớp.
- Nhận xét
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, suy nghĩ
- Tự làm bài vào VBT.
- Lần lượt 3 hs thi kể 
. Phải biết yêu quí, giữ gìn đồ chơi
. Đồ chơi cũng là bạn tốt của chúng ta
. Đồ chơi làm bạn vui, đứng vô tình với chúng
. Muốn bạn yêu mình, phải quan tâm tới bạn
. Ai biết giữ gìn, yêu quí búp bê người đó là bạn tốt.
- lắng nghe, thực hiện
______________________________________________
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
 + Trồng lúa, là dựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
 + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. 
* BĐKH: Khí hậu bốn mùa cĩ ảnh hưởng đến thiên nhiên và đời sống của con người và đồng bằng Bắc Bộ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Người dân ở ĐBBB
Gọi hs lên bảng trả lời
1) Em hãy kể về nhà ở của người dân ở ĐBBB.
2) Lễ hội ở ĐBBB được tổ chức vào các thời gian nào? Để làm gì? Trong lễ hội có những hoạt động nào? 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: ĐBBB -vựa lúa thứ hai của cả nước
- Gọi hs đọc mục 1 SGK/103 để trả lời câu hỏi: ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? 
Kết luận: Nhờ có đất phù sa màu mỡ , nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng lúa nước nên ĐBBB trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước
- Công việc trồng lúa rất vất vả gồm nhiều công đoạn, Chúng ta xem công việc trồng lúa vất vả như thế nào?
- Em có nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ? 
Kết luận: Người dân ĐBBB tần tảo vất vả 1 nắng 2 sương đe

File đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 14 NH 20142015.doc