Kế hoạch bài học Khoa học Lớp 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016 - Phan Thị Hương
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật ?
2) Nước có vai trò gì trong sản xuất nông
nghiệp ? Lấy ví dụ.
- GV nhận xét câu trả lời
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
- Kiểm tra kết quả điều tra của HS.
- Gọi 10 HS nói hiện trạng nước nơi em ở.
- GV ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và gọi tên từng đặc điểm của nước. Địa phương nào có hiện trạng nước như vậy thì giơ tay. GV ghi kết quả.
- GV giới thiệu: (dựa vào hiện trạng nước mà HS điều tra đã thống kê trên bảng). Vậy làm thế nào để chúng ta biết được đâu là nước sạch, đâu là nước ô nhiễm các em cùng làm thí nghiệm để phân biệt.
2. Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm.
ª Mục tiêu:
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát thí nghiệm.
- Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
ª Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo định hướng sau:
- Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
- Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh những ý kiến của nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các nhóm.
* Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống ?
- Cĩ những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy. Với chiếc kính lúp này chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao.
- Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) qua kính hiển vi.
- Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó.
* Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và các vi khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo nên thường có màu xanh. Nước giếng hay nước mưa, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát,
-> Gio dục ý thức bảo vệ mơi trường nước.
dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, 2. Kĩ năng: Ứng dụng tính chất của không khí và đời sống. 3. Thái độ: Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. * GDMT: Giáo dục học sinh cĩ ý thức giữ gìn bầu khơng khí trong sạch vì sức khỏe của chúng ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc. - GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 10’ 10’ 10’ 2’ A. Ổn định - Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ? + Đọc mục bạn cần biết. - GV nhận xét C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Hỏi: Xung quanh ta luôn có gì ? Bạn nào đã phát hiện (nhìn, sờ, ngửi) thấy không khí bao giờ chưa ? - GV giới thiệu: Không khí có ở xung quanh chúng ta mà ta lại không thể nhìn, sờ hay ngửi thấy nó. Vì sao vậy ? Bài học hôm nay sẽ làm sáng tỏ điều đó. 2. Tìm hiểu bài a. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí. * Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của không khí. * Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì ? - Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Em nhìn thấy gì ? Vì sao ? + Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì ? GV xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi: Em ngửi thấy mùi gì ? + Đó có phải là mùi của không khí không ? - Vậy không khí có tính chất gì ? - GV giải thích: Khi ta ngửi thấy có một mùi thơm hay mùi khó chịu, đấy không phải là mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí như là: mùi nước hoa, mùi thức ăn, mùi hôi thối của rác thải b. Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng. * Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. * Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 đến 5 phút. - GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng. Hỏi: + Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ? + Các quả bóng này có hình dạng như thế nào ? + Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ? * Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà nó có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó. - Hỏi: Còn những ví dụ nào cho em biết không khí không có hình dạng nhất định. c. Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. * Mục tiêu: - Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra. - Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. * Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65 hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm. + Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này có chứa gì? + Khi cô dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không ? - Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm. + Khi cô thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ? - Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu. - Hỏi: Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ? - GV ghi nhanh câu trả lời của HS lên bảng. - GV tổ chức hoạt động nhóm. - Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm một quả bóng. - Các nhóm thực hành làm và trả lời: - Không khí có tính chất gì ? Liên hệ GDMT: - Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì ? Chốt ý đúng của học sinh D. Củng cố- Dặn dò - Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào những việc gì ? - Nêu tính chất của không khí ? - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Về nhà chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ. - Chuẩn bị bài : Không khí gồm những thành phần nào ? - GV nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời - Xung quanh chúng ta luôn có không khí. - HS lắng nghe. - HS cả lớp. - HS dùng các giác quan để phát hiện ra tính chất của không khí. -3 HS lên thực hiện. + Mắt em không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu, không có mùi, không có vị. + Em ngửi thấy mùi thơm. + Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của nước hoa có trong không khí. - Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. - HS hoạt động theo nhóm. - HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ. Không khí Nhiều hình dạng khác nhau Không có hình dạng nhất định - HS lắng nghe. - HS trả lời. . - HS cả lớp. - HS quan sát, lắng nghe và trả lời: + Trong chiếc bơm tiêm này chứa đầy không khí. + Trong vỏ bơm vẫn còn chứa không khí. + Thân bơm trở về vị trí ban đầu, không khí cũng trở về dạng ban đầu khi chưa ấn thân bơm vào. - Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - HS nhận đồ dùng học tập và làm theo hướng dẫn của GV. - HS giải thích: - Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi vào không khí. - HS trả lời. v Rút kinh nghiệm TUẦN 16 Ngày soạn: / / 2015 Tiết 32 Ngày dạy: / / 2015 KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Quan sát vàï làm thí nghiệm để xác định được hai thành phần chính của không khí:khí ni- tơ, khí ô-xy, khí cac- bô -nic.Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngòai ra, còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn, 2. Kĩ năng: Tự làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn khác. 3. Thái độ: Luôn có ý thức giữ sạch bầu không khí trong lành. * GDMT: Giáo dục học sinh cĩ ý thức giữ gìn bầu khơng khí trong sạch vì sức khỏe của chúng ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - HS chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ. - GV chuẩn bị: Nước vôi trong, các ống hút nhỏ. - Các hình minh họa số 2, 4, 5 / SGK trang 66, 67 (phóng to nếu có điều kiện). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 15’ 15’ 2’ A. Ổn định - Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy nêu một số tính chất của không khí ? 2) Làm thế nào để biết không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra ? 3) Con người đã ứng dụng một số tính chất của không khí vào những việc gì? - GV nhận xét C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng đã được giao từ tiết trước. - GV giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được các thành phần có trong không khí. 2. Tìm hiểu bài a. Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí. * Mục tiêu: Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô-xy duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy. * Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm và kiểm tra lại việc chuẩn bị của mỗi nhóm. - Gọi 1 HS đọc mục thực hành để làm thí nghiệm. - Cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: Có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xy duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không? - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như SGK - GV hướng dẫn từng nhóm hoặc nêu yêu cầu trước: Các em hãy quan sát nước trong cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: 1) Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ? 2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì ? Em hãy giải thích ? 3) Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết ? - Gọi 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hỏi: Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính ? Đó là thành phần nào ? - GV giảng bài và kết luận ( chỉ vào hình minh hoạ 2): Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô-xy. Thành phần khí không duy trì sự cháy là khí ni-tơ. Người ta đã chứng minh được rằng lượng khí ni-tơ gấp 4 lần lượng khí ô-xy trong không khí. Điều này thực tế khi đun bếp bằng than, củi hay rơm rạ mà ta không cơi rỗng bếp sẽ rất dễ bị tắt bếp. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí. * Mục tiêu: Làm thí nghiệm để chúng minh trong không khí còn có những thành phần khác. * Cách tiến hành - Đặt lọ nước vôi lên bàn sau đó HS quan sát xem nước vôi còn trong nữa không. - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK/67. - GV đặt vấn đề : Trong những bài học về nước, trong không khí có chứa hơi nước. HS nêu ví dụ chứng tỏ không khí có chứa hơi nước. - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5 SGK/67.. + Kể thêm những thành phần khác trong không khí? - Cho HS thấy bụi trong không khí bằng cách cho tối phòng học để một lỗ nhỏ cho tia nắng lọt vào. + Không khí gồm những thành phần nào. GVKL: Không khí gồm có hai thành phần chính là ô-xy và ni-tơ.Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn, . Trong bầu khí quyển của trái đất nitơ chiếm khoảng 78% oxy chiếm khoảng 21%. Hai khí nầy chiếm tới 99% nhưng vai trị điều hịa khí hậu của trái đất lại thuộc về 1% khí cịn lại, đĩ là khí nhà kính. Các khí nhà kính chính bao gồm: Hơi nước, dioxit cacbon (CO2). Me6tan (CH4), nitơ oxit N2O), ơzơn và các hợp chất halocacbon. Các khí nhà kính cĩ thể phát sinh từ tự nhiên và tữ hoạt động sản xuất cơng nghiệp. * Liên hệ GDMT: Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành bớt đi bụi bẩn, vi khuẩn, khí độc chúng ta nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi vào không khí. D. Củng cố - Dặn do Nêu các thành phần có trong không khí ? GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Về nhà ôn lại các bài đã học để chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kỳ I. - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Cả lớp thực hiện. - 3 HS trả lời. - Cả lớp đưa đồ dùng ra để kiểm tra. - HS lắng nghe. - HS cả lớp lắng nghe. - Nhóm trưởng báo cáo. -1 HS đọc.Cả lớp suy nghĩ trả lời. - HS thảo luận. - HS lắng nghe và quan sát. - HS các nhóm lần lượt trả lời. 1) Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong cốc có không khí, một lúc sau nến tắt vì đã cháy hết phần không khí duy trì sự cháy bên trong cốc. 2) Khi nến tắt nước trong đĩa dâng vào trong cốc điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. 3) Phần không khí còn lại trong cốc không duy trì được sự cháy, vì vậy nến đã bị tắt. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS được quan sát trước khi vào tiết học. - HS quan sát lại sau 30 phút. - Thảo luận và giải thích hiện tượng. - Đại diện nhóm báo cáo và giải thích các hiện tượng xảy ra. - HS lắng nghe. - Ví dụ : Vào những hôm trời nồm, độ ẩm không khí cao, quan sát nền nhà em thấy HS nêu : bụi, vi khuẩn, khí độc - HS quan sát tia nắng đó thấy nhiều hạt bụi bay lơ lửng - HS nêu. - Cả lớp lắng nghe. - HS trả lời. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. v Rút kinh nghiệm TUẦN 17 Ngày soạn: / / 2015 Tiết 33 Ngày dạy: / / 2015 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố các kiến thức: - “Tháp dinh dưỡng cân đối”. - Tính chất của nước. - Tính chất các thành phần của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt,lao động sản xuất và vui chơi giải trí 2. Kĩ năng: Áp dụng các kiến thức đã ơn trong thực tế làm bài kiểm tra 3. Thái độ: Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - HS chuẩn bị các tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Bút màu, giấy vẽ. - GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và giấy khổ A0. - Các thẻ điểm 8, 9, 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 10’ 10’ 10’ 2’ A. Ổn định -Yêu cầu cả lớp giữ trật tự chuẩn bị học bài B. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1 ? 2) Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 2 ? 3) Không khí gồm những thành phần nào ? - GV nhận xét C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ củng cố lại cho các em những kiến thức cơ bản về vật chất đề chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kỳ I. 2. Tìm hiểu bài a. Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất. * Mục tiêu : Giúp HS củng cố các kiến thức về - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước và không khí ; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Cách tiến hành - GV chia nhóm phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. - Các nhóm thi đua hoàn thiện “ Tháp dinh dưỡng cân đối” - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm. - GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân ghi các câu hỏi trong SGK/69 và phát cho từng HS. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời câu hỏi đó. - GV thu bài, chấm 5 đến 7 bài tại lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. b. Hoạt động 2: Triển lãm. * Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống hoá kiến thức về : Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao độngsản xuất và vui chơi giải trí. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - Phát giấy khổ A0 cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm có thể trình bày theo từng chủ đề theo các cách sau: + Vai trò của nước. + Vai trò của không khí. + Xen kẽ nước và không khí. - Yêu cầu nhắc nhở, giúp HS trình bày đẹp, khoa học, thảo luận về nội dung thuyết trình. - Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào ban giám khảo. - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi. - Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí. + Nội dung đầy đủ. + Tranh, ảnh phong phú. + Trình bày đẹp, khoa học. + Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc. + Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có). - GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm. - GV nhận xét chung. c. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động. * Mục tiêu : HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi. - GV giới thiệu: Môi trường nước, không khí của chúng ta đang ngày càng bị tàn phá. Vậy các em hãy gửi thông điệp tới tất cả mọi người. Hãy bảo vệ môi trường nước và không khí. Lớp mình sẽ thi xem đôi bạn nào sẽ là người tuyên truyền viên xuất sắc. - GV yêu cầu HS vẽ tranh theo hai đề tài: + Bảo vệ môi trường nước. + Bảo vệ môi trường không khí. - GV tổ chức cho HS vẽ. - Gọi HS lên trình bày sản phẩm và thuyết minh. - GV nhận xét, khen, chọn ra những tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng tạo. D. Củng cố - Tiết khoa học hôm nay chúng ta ôn tập những kiến thức gì ? E. Dặn dò - Về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra. - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. 3 HS trả lời - HS lắng nghe. - HS nhận phiếu và làm bài. - Các nhóm HS hoạt động. - Các nhóm trình bày sản phẩm. - Nhóm khác nhận xét. - HS nhận phiếu và làm bài. - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - Trong nhóm thảo luận cách trình bày, dán tranh, ảnh sưu tầm vào giấy khổ to. Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện thuyết minh. - Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm bạn. ( Dành cho HS nổi trội) - HS vẽ. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. v Rút kinh nghiệm TUẦN 18 Ngày soạn: / / 2016 Tiết 35 Ngày dạy: / / 2016 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết - Làm thí nghiệm chứng tỏ + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra lên tục, không khí phải lưu thông. 2. Kĩ năng: Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ SGK Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: + 2 lọ thuỷ tinh (1 lọ to, 1 lọ nhỏ), 2 cây nến bằng nhau. + 1 lọ thuỷ tinh không có đáy (hoặc ống thuỷ tinh), nến, đế kê III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 1’ 15’ 16’ 3’ 1’ Khởi động 1. Bài cũ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Không khí có ở đâu ? + Không khí có những tính chất gì ? + Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống ? 2.. Bài mới : Tại sao có gió ? Giới thiệu bài - Không khí có vai trò rất quan trọng dối với đời sống của mọi sinh vật trên trái đất . Vai trò của không khí đối với sự cháy như thế nào ? qua các thí nghiệm của bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu điều đó . * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy Mục tiêu: HS làm thí nghiệm chứng minh: càng nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn Cách tiến hành GV yêu cầu HS đọc mục ‘Thực hành’ trong SGK để biết cách làm thí nghiệm. Chia nhóm thảo luận GV đặt các câu hỏi cho HS trả lời và giải thích: + Lọ thuỷ tinh to có thời gian cháy như thế nào? Giải thích? + Lọ thuỷ tinh nhỏ có thời gian cháy như thế nào? Giải thích? * Kết luận : Trong không khí có ô - xi và khí ni - tơ . Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi và sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn . Ô - xi rất cần thiết cho sự cháy . Trong không khí cũng chứa khí ni - tơ . Khí ni tơ không duy trì sự cháy nh
File đính kèm:
- khoa_hoc_4.doc