Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 2: Tiết 3: Ôn tập luyện đọc bài: Phần thưởng

Thi đọc đoạn giữa các nhóm

GV nhận xét, cho điểm

- Thi đọc cả bài

GV nhận xét, cho điểm

- Cả lớp đồng thanh

4. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà đọc lại bài

 

doc8 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 2: Tiết 3: Ôn tập luyện đọc bài: Phần thưởng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
Tuần 2: 
 Tiết 3: 
ÔN TẬP
LUYỆN ĐỌC BÀI: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
 - Đọc trơn toàn bài. 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
II. Đồ dùng dạy – học
 SGK
III. Hoạt động dạy – học 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
Đọc bài : Ngày hôm qua đâu rồi?
GV nhận xét, cho điểm
3. Bài ôn
GV đọc diễn cảm một lần
 - Cho HS đọc từng câu 
 - Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn
 - Thi đọc đoạn trong nhóm
 - Thi đọc đoạn giữa các nhóm
GV nhận xét, cho điểm
 - Thi đọc cả bài
GV nhận xét, cho điểm
 - Cả lớp đồng thanh
4. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà đọc lại bài 
Hát 
 - 1 HS đọc bài
 - HS lắng nghe
 - Học sinh nối tiếp đọc từng câu
 - HS đọc đoạn 
 - HS đọc đoạn trong nhóm
 HS nhận xét
 - Các nhóm thi đọc 
HS nhận xét
 - HS thi đọc cả bài
HS nhận xét
 - Cả lớp đọc bài
Tiết 3: 
 CHÍNH TẢ (TẬP-CHÉP)
 PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
 - HS chép đúng trình bày đẹp bài Phần Thưởng
II . Đồ dùng dạy – học
 Vở ô li, bảng, phấn
III. Hoạt động dạy – học
 Hoạt động của GV
 Hoạt đông của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng viết các từ: Na, sáng kiến, lặng lẽ
GV nhận xét, cho điểm
3. Bài ôn
- Gọi HS đọc bài Phần Thưởng
- Yêu cầu HS viết bảng từ khó, dễ sai: Na, buổi sáng, tấm lòng,lặng lẽ
- Khi viết chữ đầu dòng, sau dấu chấm, tên riêng chúng ta phai viết gì?
- Trong bài có những dấu câu nào?
- Dặn HS khi viết chữ đầu nùi vào một ô, viết hoa chữ đầu dòng, tên riêng, sau dấu chấm.
- GV chấm 4-5 bài
4. Củng cố,dặn dò
- Nhận xét tiết học
hát
- HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
-1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- HS viết vào bảng con
- Phải viết hoa
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
Tiết 4:
 TOÁN
 ÔN TẬP
I. Mục tiêu
 - Biết làm các phép cộng, trừ với các số đốc đơn vị đề-xi-mét.
 - Giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy – học
 - Vở , bảng phấn
III. Hoạt động dạy – học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
5dm = cm
GV nhận xét cho điểm
3. Bài ôn
Bài 1: Tính
1dm + 3dm = . 4dm + 10dm=
12dm + 4dm = 16dm + 2dm=
12dm + 6dm= 21dm= 13dm=
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS lên làm bảng lớp
- GV và cả lớp nhận xét
Bài 2: Điền dấu( >,<,=)
40cm  4dm 
6dm  59cm
5dm + 6dm  4dm + 9dm
3dm + 2cm  35cm
GV hướng dẫn HS đổi về cùng đơn vị rồi sau đó so sánh
GV nhận xét 
Bài 3: Một sợi dây dài 88cm, cắt đi một đoạn dài 4dm. Hỏi đọa dây còn lại dài bao nhiêu dm?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
hát
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp 
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm bảng lớp
- Nhận xét bài và sửa nếu sai
- Cả lớp đọc to bài toán
 Tóm tắt 
Sợi dây dài: 88cm
Cắt đi : 4dm
 Còn lại .. dm?
 Đổi 4dm = 40cm 
 Bài giải
Sợi dây còn lại dài số dm là:
 88 – 40 = 48(cm)
 Đáp số 48cm 
- 1 HS làm bảng lớp, nhận xét
 Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2012
Tiết 4:
ÔN TẬP
LUYỆN ĐỌC BÀI: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu
 - Đọc trơn toàn bài. Biết nghắt nghỉ hơi đúng
II. Đồ dùng dạy – học
 - SGK
III. Hoạt động dạy – học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn 1 bài Làm việc thật là vui
GV nhận xét cho điểm
3. Bài ôn
GV đọc diễn cảm một lần
- Cho HS đọc từng câu 
- Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn
- Thi đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm
GV nhận xét, cho điểm
- Thi đọc cả bài
GV nhận xét, cho điểm
- Cả lớp đồng thanh
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc lại bài 
hát
- 2 HS đọc 
HS lắng nghe
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu
- HS đọc đoạn 
- HS đọc đoạn trong nhóm
 HS nhận xét
- Các nhóm thi đọc 
 HS nhận xét
- HS đọc cả bài
HS nhận xét
- Cả lớp đọc bài
Tiết 5:
 TOÁN
 SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
I. Mục tiêu
 - Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy – học
 - Nội dung 
 - Vở , bảng, phấn
III. Hoạt động dạy – học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
76 – 24 = ? 
Nêu tên gọi của từng số trong phép trừ
GV nhận xét cho điểm
3. Bài ôn
Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là:
25 và 12 74 và 23 85 và 52
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính 
- Cho HS làm vào vở bài tập
- 3 HS làm bảng lớp
- GV nhận xét
Bài 2: Tính 
68 – 24 = 46 – 40 = 
95 – 35 = 56 – 56 =
- GV nhận xét
Bài 3: Một sợi dây dài 17dm, cắt đi 5dm. Hỏi đoạn dây còn lại dài mấy đề- xi-mét?
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Vậy chúng ta làm phép tính gì để tìm ra sợi dây còn lại? 
- Yêu cầu HS tóm tắt, làm bài vào vở
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về xem lại bài
hát
- 1 HS nên bảng, cả lớp làm bảng con
- Đọc yêu cầu bài tập
- Đặt theo hàng dọc, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, tính từ phải qua trái 
- Làm vào vở bài tập
- 3 HS làm bảng lớp, nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
HS nhận xét bài của bạn
- Cả lớp đọc yêu cầu bài tập
- Tìm độ dài của sợi dây còn lại
- Dùng phép tính trừ
- Làm bài vào vở
 Tóm tắt
 Sợi dây dài: 17dm
 Cắt đi : 5dm
 Còn lại dm?
 Bài giải
Sợi dâycòn lại dài số dm là:
 17 – 5 = 12 (dm)
 Đáp số 12dm
1 HS làm bảng lớp, nhận xét
 Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012
Tiết 5: 
 ÔN TẬP
LUYỆN ĐỌC BÀI: MÍT LÀM THƠ
 I. Mục tiêu
 - Đọc trơn toàn bài. 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
II. Đồ dùng dạy – học
 SGK
III. Hoạt động dạy – học 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
Đọc bài : Phân thưởng
GV nhận xét, cho điểm
3. Bài ôn
GV đọc diễn cảm một lần
- Cho HS đọc từng câu 
- Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn
- Thi đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm
GV nhận xét, cho điểm
- Thi đọc cả bài
GV nhận xét, cho điểm
- Cả lớp đồng thanh
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc lại bài 
hát
- 1 HS đọc bài
- HS lắng nghe
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu
- HS đọc đoạn 
- HS đọc đoạn trong nhóm
 HS nhận xét
- Các nhóm thi đọc 
 HS nhận xét
- HS thi đọc cả bài
 HS nhận xét
- Cả lớp đọc bài
Tiết 6:
 TOÁN
 ÔN TẬP
I. Mục tiêu
 - Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy – học
- Vở, bút, bảng
III. Hoạt động dạy – học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
67 – 24 = ? 
43 + 52 = ? 
3. Bài ôn
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Số bị trừ
80
96
78
56
Số trừ
30
63
42
34
Hiệu
- GV nhận xét
Bài 2: Một sợi dây dài 18dm, đã cắt đi 4dm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu dm?
Hãy khoanh vào đáp án có kết quả đúng:
18 + 4 = 22(dm)
18 – 4 = 13(dm)
18 – 14 = 14(dm)
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài toán
- GV nhận xét
Bài 3: Lan hái được 15 bông hoa. Hồng hái được 14 bbông hoa. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa? 
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn làm được đúng bài toán này chúng ta dùng phép tính gì?
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
hát
- 2 HS nên bảng làm bài, ca lớp làm bảng con
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm vào giấy nháp, 2 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm vào giấy nháp để khoanh vào kết quả đúng
- 1 HS nên bảng khoanh vào đáp án đúng, cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu bài toán 
- Lan hái được 15 bông hoa, Hồng hái được 14 bông hoa
- Cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa?
- Phép tính cộng
- HS làm bài vào vở
1 HS trình bày bài trên bảng, nhận xét
Tiết 2:
ÔN LUYỆN
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu
 - Nhớ được sâu hơn nội dung của bài 
II. Đồ dùng dạy – học
 - GV: nội dung 
 - HS: vở ô li
III. Hoạt động dạy – học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
Trong bài tập đọc: Làm việc thật là vui Bé làm những việc gì?
GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới
Bài 1: Nối đúng ô chữ thể hiện việc làm của mỗi vật, con vật:
a.Cái đồng hồ
g.nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
b.Con gà trống
h. tích tắc, tích tắc, báo phút, báo giờ.
c.con tu hú
i.gáy vang òóo báo trời sắp sáng.
d.Chim
e.Cành đào
k. kêu báo sắp tới mùa vải chín.
l. bắt sâu bảo vệ mùa màng
- GV nhận xét, cho cả lớp đọc ý mà mình đã nối
Bài 2: Như mọi vật, mọi người bé làm những việc gì?
 A. Đi học, làm bài
 B. Quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
 C. Làm tất cả các việc trên
- GV và cả lớp nhận xét 
Bài 3: Điền rực rỡ hoặc tưng bừng, hoặc hấp dẫn vào chỗ chấm:
Thày trò .. chào đón nâm học mới.
Ngày hội, cờ hoa  phố phường.
Câu chuyện cô kể . từ đầu đến cuối.
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
hát
- 1 HS trả lời 
- Đọc yêu cầu bài tập
- Đọc và nối vào giấy nháp
- Một số HS nên bảng nối
- HS nhận xét bài của bạn
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở 
- Một số HS đọc bài làm của mình
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- 3 HS nên bảng điền 
- HS nhận xét bài bạn

File đính kèm:

  • doctuan 2.doc