Kế hoạch bài học Địa lý 7 - Tiết 46, Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Ly

Hoạt động 1: 16 . Tìm hiểu về những đặc điểm tự nhiên của khu vực:

? Xác định các bộ phận hợp thành Trung và Nam Mĩ?

? Quan sát hình 41.1 cho biết Trung và Nam Mĩ giáp với biển và đại dương nào?

HS: Phía Ty, Nam gip Thái Bình Dương,

Phía Đông gip Đại Tây Dương, phía bắc gip vịnh M-hi-cơ ( Xác định trên bản đồ)

? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti nằm trong môi trường nào?

? Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ ?

? Gió thổi quanh năm ở đây là gió gì? Thổi theo hướng nào?

? Đặc điểm địa hình v thực vật quần đảo Ăng Ti?

Hoạt động 2: 16.Tìm hiểu về khu vực Nam Mĩ:

? Nam Mĩ chia lm mấy khu vực địa hình?

HS: Có 3 khu vực địa hình theo hướng từ Tây sang Đông.

? Nu những nét chính về địa hình, thực vật của dy An Đét?

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Địa lý 7 - Tiết 46, Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Ly, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
 Tiết CT: 46
 Ngày dạy:
 THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: 
 *HĐ 1: 
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vị của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng Ti.
- Hiểu một số đặc điểm cơ bản của eo đất trung Mĩ và quần đảo Ăng Ti.
 *HĐ 2: 
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vị của eo khu vực Nam Mĩ.
- Hiểu một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của lục địa Nam Mĩ.
1.2. Kỹ năng: 
 - HS thực hiện được: Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ hoặc bản đồ thế giới vị trí địa lí của khu vực Trung và Nam Mĩ.
- HS thực hiện thành thạo: Chỉ lược đồ
- Rèn kĩ năng sống: Tư duy, so sánh, giao tiếp.
1.3. Thái độ:
 -Thĩi quen: Giáo dục ý thức bảo vệ tự nhiên.
 -Tính cách: GD yêu thích bộ mơn.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti
- Khu vực Nam Mĩ
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Mỹ
3.2. Học sinh: Xem và chuẩn bị bài như đã dặn ở tiết trước.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
 -Lớp 7ª1 : 
 -Lớp 7ª2 : 
 -Lớp 7ª3 : 
4.2. Kiểm tra miệng: 
1) Tại sao ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút ?(8 đ)
2) Nêu đặc điểm của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti?(2đ)
ĐÁP ÁN :
1) Vùng có thời kì sa sút do: Công nghệ lạc hậu. Bị cạnh tranh gay gắt của lên minh châu Âu. Bị ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế. 
 2)
- Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống Coocđie, có các núi cao và có nhiều núi lửa hoạt động, phía đơng cĩ rừng rậm nhiệt đới
-Quần đảo Ăng Ti giống một vịng cung đảo gồm vơ số đảo lớn nhỏ.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: 16’ . Tìm hiểu về những đặc điểm tự nhiên của khu vực:
? Xác định các bộ phận hợp thành Trung và Nam Mĩ?
? Quan sát hình 41.1 cho biết Trung và Nam Mĩ giáp với biển và đại dương nào?
HS: Phía Tây, Nam giáp Thái Bình Dương,
Phía Đơng giáp Đại Tây Dương, phía bắc giáp vịnh Mê-hi-cơ ( Xác định trên bản đồ)
? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti nằm trong môi trường nào?
? Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ ?
? Gió thổi quanh năm ở đây là gió gì? Thổi theo hướng nào?
? Đặc điểm địa hình và thực vật quần đảo Ăng Ti?
Hoạt động 2: 16’.Tìm hiểu về khu vực Nam Mĩ:
? Nam Mĩ chia làm mấy khu vực địa hình?
HS: Có 3 khu vực địa hình theo hướng từ Tây sang Đơng.
? Nêu những nét chính về địa hình, thực vật của dãy An Đét?
? Xác định các đồng bằng và nêu đặc điểm?
? Xác định các sơn nguyên ở phía đơng?
MỞ RỘNG:
? Nêu những điểm giống và khác nhau giữa địa hình Trung và Nam Mĩ với Bắc Mĩ?
HS: Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ cũng giống như Bắc Mĩ , chỉ khác nhau ở chổ:
- Phía đông: Bắc Mĩ là núi già Apalat còn Trung và Nam Mĩ là các cao nguyên.
- Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng, thấp; còn Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Anđet có diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ.
- Ở trung tâm: Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía Bắc và thấp dần về phía Nam; còn Trung và Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến Amdôn đến Pampa đều thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1 cao nguyên. 
1. Khái quát tự nhiên:
- Trung và Nam Mĩ gồm eo đất Trung Mĩ, quần đảo ăng ti và tồn bộ lục địa Nam Mĩ.
a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Aêngti:
- Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống Coocđie, có các núi cao và có nhiều núi lửa hoạt động, phía đơng cĩ rừng rậm nhiệt đới
-Quần đảo Ăng Ti giống một vịng cung đảo gồm vơ số đảo lớn nhỏ.
b. Khu vực Nam Mĩ:
* Phía Tây là miền núi trẻ An Đét cao đồ sộ. Địa hình cao trung bình 3000-5000m, nhiều đỉnh cao hơn 6000m, băng tuyết phủ quanh năm, xen giữa là các dãy núi cĩ nhiều thung lũng và cao nguyên rộng.
* Miền đồng bằng ở giữa rộng lớn gồm nhiều đồng bằng. Lớn nhất là đồng bằng A-ma-dơn.
* Các sơn nguyên ở phía đơng gồm sơn nguyên Bra-xin và Guy-a-na hình thành từ lâu đời.
4.4. Tổng kết:
1) Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- Hệ thống núi trẻ Anđét ở phía tây
- Đồng bằng ở giữa lớn nhất là đồng bằng Amadôn.
- Phía đông là các cao nguyên
2) So sánh đặc điểm địa hình của Trung và Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ? 
 *Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ cũng giống như Bắc Mĩ, chỉ khác nhau ở chổ:
- Phía đông: Bắc Mĩ là núi già Apalat còn Trung và Nam Mĩ là các cao nguyên.
- Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng, thấp; còn Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Anđet có diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ.
- Ở trung tâm: Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía Bắc và thấp dần về phía Nam; còn Trung và Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến Amdôn đến Pampa đều thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1 cao nguyên. 
4.5. Hướng dẫn học tập:
+ Đối với bài học ở tiết này: Học bài, hồn thành bài tập bản đồ.
+ Đối với bài học ở tiết sau:
 Chuẩn bị bài : THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tt) .
- Cho biết sự phân hĩa khí hậu?
- Các mơi trường tự nhiên
5. PHỤ LỤC:
*THAM KHẢO:
- Đổi mới phương pháp dạy học và những bài dạy minh họa Địa lí 7.
- Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 7.
- Tài liệu kĩ năng sống.
*****************************************

File đính kèm:

  • docBai_46_Thuc_hanh_Su_phan_hoa_cua_tham_thuc_vat_o_suon_dong_va_suon_tay_cua_day_nui_Andet.doc