Kế hoạch bài học Địa lý 7 - Tiết 1, Bài 1: Dân số - Lê Hoàng Phương

- Nhóm 1 và 2: Quan sát H1.1 cho biết số trẻ em 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?

- HS: Báo cáo kết quả

 + Tháp 1 bé trai gần 5.5 triệu, bé gái 5.5 triệu.

 + Tháp 2 bé trai gần 4.5 và bé gái gần 5 triệu

- Nhóm 3 và 4: Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau ntn? Tháp tuổi ntn thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động nhiều ?

- HS: Báo cáo kết quả

 + Tháp 1 đáy mở rộng

 + Tháp 2 thân mở rộng

 + Thân tháp mở rộng

- GV: Nhận xét tháp nào có dân số già tháp nào có dân số trẻ?

- HS: Tháp 1 dân số trẻ, tháp 2 dân số già

- GV mở rộng:

 + Đáy tháp mở rộng và đỉnh nhọn thể hiện những nước có dân số trẻ ( VN 1989 )

 + Đáy tháp thu hẹp do nhóm tuổi 0 - 14 nhỏ thể hiện dân số già ( ở các nước phát triển Anh, Pháp, Đức )

 + Tháp tuổi có 2 cạnh gần như thẳng đứng thể hiện dân số ổn định do tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử thấp ( các nước Bắc Âu )

 

docx5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Địa lý 7 - Tiết 1, Bài 1: Dân số - Lê Hoàng Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1- Tiết: 1
Tuần 1
DÂN SỐ
1/ MỤC TIÊU:
 1.1/ Kiến thức:
- HS biết: Có những hiểu biết cơ bản về dân số và tháp tuổi. Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số TG, Bùng nổ dân số là gì. 
- HS hiểu: Ý nghĩa của tháp tuổi đối với sự phát triển KTXH. Giải thích được nguyên nhân làm dân số bị biến động. Nguyên nhân và hậu quả của sự bùng nổ dân số
 1.2/ Kĩ năng: 
- HS thực hiện được: Kỹ năng sống như tư duy và giao tiếp. Đọc biểu đồ gia tăng dân số TG để thấy được tình hình gia tăng dân số TG
- HS thực hiện thành thạo: Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số
* Kĩ năng sống : 
- Tư duy:
+ Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, biểu đồ và tháp dân số để tìm hiểu về dân số và tình hình gia tăng dân số thế giới.
+ Phân tích nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số thế giới.
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực ; trình bày suy nghĩ/ý tưởng , hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm.
 1.3/ Thái độ: 
- Thói quen: Chấp hành tốt các quy định của nhà trường
- Tính cách: Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
- Dân số, nguồn lao động
- Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và XX
- Sự bùng nổ dân số
3/ CHUẨN BỊ
- GV: Tháp tuổi
- HS: SGK, tập ghi, tập bản đồ
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : KDSS
 4.2 Kiểm tra miệng: Không có
 4.3 Tiến trình bài học
Hoạt động 1 : Dân số, nguồn lao động
1. Mục tiêu:
- Kiến thức : Có những hiểu biết cơ bản về dân số và tháp tuổi,Ý nghĩa của tháp tuổi đối với sự phát triển KTXH
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
2. Phương pháp,phương tiện dạy học:
-Phương pháp: Đàm thoại,trực quan , thảo luận nhóm
-Phương tiện dạy học: Tranh tháp tuổi
3. Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1 ( 1 phút )
Giới thiệu bài: Dân số TG năm 2012 đạt khoảng 7 tỉ người. Với việc dân số TG không ngừng tăng lên như vậy sẽ có hậu quả như thế nào đến sự phát triển KTXH. Làm sao để biết được có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ, bao nhiêu trẻ, bao nhiêu già trong dân số của 1 địa phương hay 1 quốc gia. Chúng ta sẽ tìm thấy được câu trả lời trong bài học ngày hôm nay
Bước 2 (15 phút )
Tìm hiểu dân số và nguồn lao động
- GV: Chúng ta đang học bài dân số vậy theo các em dân số là gì?
- HS: Là tổng số dân sinh sống trên 1 lãnh thổ nhất định, được tính ở 1 thời điểm cụ thể
- GV: Bằng cách nào ta biết được dân số của 1 nước hay 1 địa phương?
- HS: Điều tra dân số
- GV: Điều tra dân số cho ta biết điều gì?
- HS: Số người của 1 địa phương hoặc 1 nước, tổng số nam và nữ, số người trong độ tuổi lao động, trình độ VH
- GV: Dân số thường được biểu hiện bằng hình gì?
- HS: Tháp tuổi
* Thảo luận nhóm và rèn kĩ năng sống ( 10phút )
- GV: Chia HS làm 4 nhóm và cho các em quan sát H1.1 trong SGK
- Các nhóm thảo luận và đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhóm 1 và 2: Quan sát H1.1 cho biết số trẻ em 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
- HS: Báo cáo kết quả
 + Tháp 1 bé trai gần 5.5 triệu, bé gái 5.5 triệu. 
 + Tháp 2 bé trai gần 4.5 và bé gái gần 5 triệu
- Nhóm 3 và 4: Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau ntn? Tháp tuổi ntn thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động nhiều ? 
- HS: Báo cáo kết quả
 + Tháp 1 đáy mở rộng
 + Tháp 2 thân mở rộng 
 + Thân tháp mở rộng
- GV: Nhận xét tháp nào có dân số già tháp nào có dân số trẻ?
- HS: Tháp 1 dân số trẻ, tháp 2 dân số già
- GV mở rộng:
 + Đáy tháp mở rộng và đỉnh nhọn thể hiện những nước có dân số trẻ ( VN 1989 )
 + Đáy tháp thu hẹp do nhóm tuổi 0 - 14 nhỏ thể hiện dân số già ( ở các nước phát triển Anh, Pháp, Đức)
 + Tháp tuổi có 2 cạnh gần như thẳng đứng thể hiện dân số ổn định do tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử thấp ( các nước Bắc Âu )
1/ Dân số, nguồn lao động
- Là tổng số dân sinh sống trên 1 lãnh thổ nhất định, được tính ở 1 thời điểm cụ thể
Hoạt động 2: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX
1. Mục tiêu:
- Kiến thức : Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số TG.Giải thích được nguyên nhân làm dân số bị biến động
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
2. Phương pháp,phương tiện dạy học:
-Phương pháp: Đàm thoại,trực quan
-Phương tiện dạy học: H1.2 SGK ( phóng to nếu có )
3. Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1 ( 10 phút )
- GV: Gia tăng dân số tự nhiên là gì?
- HS: Gia tăng dân số tự nhiên là tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử, tỉ lệ sinh chênh lệch tỉ lệ tử càng nhiều thì tỉ lệ tăng tự nhiên càng lớn
- GV: Gia tăng dân số cơ học là gì?
- HS: Do số người chuyển đi và số người nơi khác chuyển đến
- GV: Quan sát H1.2 cho biết từ công nguyên đến khoảng thế kỷ XIX dân số tăng như thế nào? Nguyên nhân tăng chậm?
- HS: Tăng chậm, không đáng kể do bệnh dịch, đói kém, chiến tranh
- GV: Cho biết dân số TG bắt đầu tăng nhanh từ năm nào? Và tăng vọt vào năm nào? Nguyên nhân tại sao?
- HS: Bắt đầu tăng nhanh 1804, tăng vọt từ 1960 (đường biểu diễn dốc đứng)
Bước 2 ( 2 phút )
Giáo dục về dân số
- GV: Hiện nay nhà nước ta có chính sách gì để giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
- HS : nhận thức các gia đình dù gái hay trai chỉ cần 2 là đủ để nuôi dạy con cho tốt
2/ Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX
- Trong nhiều thế kỷ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do bệnh dịch, đói kém và chiến tranh
- Từ năm đầu thế kỷ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân do có những tiến bộ về kinh tế, xã hội và y tế
Hoạt động 3 : Sự bùng nổ dân số
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: : Bùng nổ dân số là gì. Nguyên nhân và hậu quả của sự bùng nổ dân số
- Kĩ năng : Quan sát và khai thác kiến thức từ Tranh ô nhiễm môi trường
2. Phương pháp,phương tiện dạy học:
-Phương pháp: Đàm thoại,trực quan
-Phương tiện dạy học: Tranh ô nhiễm môi trường
3. Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1 ( 8 phút )
- GV : Cho HS quan sát H1.3 và H1.4 trong SGK
- GV: Dân số thế giới tăng nhanh vào thời gian nào?
- GV: Dân số tăng nhanh đột biến ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh dẫn đến hiện tượng gì?
- HS: Bùng nổ dân số ( tỉ lệ tăng bình quân trong năm của dân số TG lên đến 2.1% )
- GV: Bùng nổ dân số dẫn đến hậu quả gì?
- HS: Gánh nặng về y tế, giáo dục, việc làm, làm ảnh hưởng đến sự phát triển KTXH
Bước 2 ( 2 phút )
Giáo dục môi trường và dân số
- GV: Bùng nổ dân số gây ra hậu gì với môi trường?
- HS: Ô nhiễm môi trường, phá hoại và khai thác tài nguyên quá mức làm cạn kiệt tài nguyên 
- GV: VN thuộc nhóm nước nào, có tình trạng bùng nổ dân số không? Theo em nhà nước có chính sách gì để giảm sự gia tăng dân số ?
- HS: Việt Nam là nước đang phát triển, trước đây có hiện tượng bùng nổ dân số. Hiện nay nhà nước thi hành chính sách kế hoạch hóa gia đình khuyến khích mỗi gia đình có 1-2 con (công chức nhà nước thì bắt buộc) nhà nước chăm lo đời sống nhân dân đặc biệt là đồng bào dân tộc ít người, hỗ trợ phát triển kinh tế) 
3/ Sự bùng nổ dân số
- Từ những năm 50 của thế kỷ XX, bùng nổ dân số diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
- Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội
5 / Tổng kết và hướng dẫn học tập
 5.1/ Tổng kết 
- Câu 1: Tháp tuổi cho biết điều gì?
- Đáp án câu 1: Dân số, giới tính,độ tuổi của địa phương hay quốc gia
- Câu 2: Nước nào có dân số đông thứ I và II TG? VN có dân số xếp thứ bao nhiêu thế giới ?
- Đáp án câu 2: TQ thứ I > 1,3 tỉ, Ấn Độ thứ II TG >1,2 tỉ, VN > 90 triệu thứ 14
- Câu 3: Bùng nổ dân số xảy ra khi
a. Dân số tăng cao, đột ngột ở các vùng thành thị
b. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng
c. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2.1%
d. Dân số các nước phát triển tăng nhanh khi giành được độc lập
- Đáp án câu 2: Câu c
 5.2/ Hướng dẫn học tập 
	- Đối với bài học ở tiết này
+ Học bài, làm bài tập số 2 trang 6 SGK.
+ Làm bài tập 1, 2, 3 trang 1 - Tập bản đồ Địa lí 7.
	- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
	+ Đọc trước bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
	+ Tìm hiểu những khu vực nào trên thế giới tập trung dân đông nhất? 
+ Mật độ dân số là gì ? Cách tính ?
	+ Trên thế giới có những chủng tộc nào? phân bố ở đâu?
6/ PHỤ LỤC 

File đính kèm:

  • docxT 1 - BAI 1.docx