Kế hoạch bài học Địa lý 6 - Bài 25: Thực hành Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương - Trần Thị Hà Thi

* Nhóm 1: Cho biết vị trí và hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh ở nửa cầu Bắc trong ĐTD và TBD?

 TL:

# Giáo viên: - Gơn xtrim ( ven bắc Mĩ ), Cưrôxivô ( ven đông bắc Á ) hướng từ xích đạo lên cực.

 - Califooclia ( ven tây bắc Mĩ ), từ cực – xích đạo.

* Nhóm 2: Vị trí và hướng chảy của các dòng biển ở nửa cầu Nam?

 TL:

# Giáo viên: - Braxin, Đông Uùc

 - Ben ghê la, Pêru,.

+ So sánh vị trí và hướng chảy của các dòng biển nói trên ở nửa cầu Bắc và Nam từ đó rút ra nhận xét chung về các hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới?

 TL: - Hầu hết các dòng biển nóng ở hai bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp ( khí hậu nhiệt đới ), chảy lên vùng vĩ độ cao ( khí hậu ôn đới ).

 - Các dòng biển lạnh ở hai bán cầu xuất phát từ vùng có vĩ độ cao ( vùng cực ) chảy về vùng có vĩ độ thấp ( khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới ).

Chuyển ý.

Hoạt động 2.

** Sử dụng lược đồ khai thác kiến thức.

** Phương pháp đàm thoại.

- Dựa vào hình 56 sgk.

+ So sánh nhiệt độ của các địa điểm A,B,C,D cùng nằm trên vĩ độ 600B.

- Giáo viên đánh số tương ứng 1,2,3,4 với A,B,C,D.

+ Địa điểm 1,2 nằm gần dòng nóng có nhiệt độ là bao nhiêu?

 TL: - 1 = +30c ; 2 = +20c.

+ Địa điểm 3,4 nằm gần dòng lạnh có nhiệt độ là bao nhiêu?

 TL: - 3 = -80c; 4 = -190c.

+ Dòng biển nóng có ảnh hưởng đến khí hậu ven bờ như thế nào?

 TL: Làm cho nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn.

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Địa lý 6 - Bài 25: Thực hành Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương - Trần Thị Hà Thi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần - Tiết 
 Ngày dạy: 
Bài 25 THỰC HÀNH.
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG.
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: 
HĐ 1:
- Xác định vị trí địa lí, hướng chảy của các dòng biển nóng lạnh trên bản đồ.
HĐ 2:
- Rút ra nhận xét về hướng chảy của các dòng biển nóng, lạnh trên đaị dương thế giới.
1.2. Kỹ năng: 
- Nêu mối quan hệ giữ dòng biển nóng, lạnh với khí hậu của nơi chúng chảy qua, kể tên những dòng biển chính.
1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
Vị trí các dòng biển trong đại dương.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới.
3.2. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1’. Kdss.
4.2. Kiểm tra miệngõ : 4’.
+ Độ muối của nước biển và đại dương như thế nào? (7đ).
- Độ muối trung bình của nước biển là 35%.
- Muối do nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra
+ Chọn ý đúng nhất: Các dòng biển có vai trò gì? (3đ).
 a. Khí hậu giúp điều hòa khí hậu.
 b. Giao thông; đánh bắt thủy hải sản
 @. Tất cả đều đúng
4. 3. Tiến trình bài học: 33’.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS.
NỘI DUNG BÀI HỌC.
Giới thiệu bài.
Hoạt động.
** Hoạt động nhóm.
** Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức.
- Quan sát bản đồ tự nhiên thế giới.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Cho biết vị trí và hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh ở nửa cầu Bắc trong ĐTD và TBD?
 TL: 
# Giáo viên: - Gơn xtrim ( ven bắc Mĩ ), Cưrôxivô ( ven đông bắc Á ) hướng từ xích đạo lên cực.
 - Califooclia ( ven tây bắc Mĩ ), từ cực – xích đạo.
* Nhóm 2: Vị trí và hướng chảy của các dòng biển ở nửa cầu Nam?
 TL: 
# Giáo viên: - Braxin, Đông Uùc
 - Ben ghê la, Pêru,..
+ So sánh vị trí và hướng chảy của các dòng biển nói trên ở nửa cầu Bắc và Nam từ đó rút ra nhận xét chung về các hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới?
 TL: - Hầu hết các dòng biển nóng ở hai bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp ( khí hậu nhiệt đới ), chảy lên vùng vĩ độ cao ( khí hậu ôn đới ).
 - Các dòng biển lạnh ở hai bán cầu xuất phát từ vùng có vĩ độ cao ( vùng cực ) chảy về vùng có vĩ độ thấp ( khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới ).
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Sử dụng lược đồ khai thác kiến thức.
** Phương pháp đàm thoại.
- Dựa vào hình 56 sgk.
+ So sánh nhiệt độ của các địa điểm A,B,C,D cùng nằm trên vĩ độ 600B.
- Giáo viên đánh số tương ứng 1,2,3,4 với A,B,C,D.
+ Địa điểm 1,2 nằm gần dòng nóng có nhiệt độ là bao nhiêu?
 TL: - 1 = +30c ; 2 = +20c.
+ Địa điểm 3,4 nằm gần dòng lạnh có nhiệt độ là bao nhiêu?
 TL: - 3 = -80c; 4 = -190c.
+ Dòng biển nóng có ảnh hưởng đến khí hậu ven bờ như thế nào?
 TL: Làm cho nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn.
+ Dòng biển lạnh tác động tới khí hậu nơi nó chảy qua như thế nào?
 TL: Làm cho nhiệt độ các vùng ven biển thấp hơn các vùng cùng vĩ độ.
Bài tập 1:
- Dòng nóng có hướng chảy từ xích đạo lên cực.
- Dòng lạnh hướng chảy từ cực về xích đạo.
Bài tập 2:
- Dòng nóng làm cho nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn.
- Dòng lạnh làm cho nhiệt độ các vùng ven biển thấp hơn các vùng cùng vĩ độ. 
4.4. Tổng kết: 4’
- Đánh giá tiết thực hành.
- Học sinh lên bảng xác định các dòng biển trên bản đồ.
+ Học sinh xác định.
4.5. Hướng dẫn học tập: 3’
 *) Đối với bài học ở tiết học này:
 - Học bài.
 *) Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 - Chuẩn bị bài mới: Đất các nhân tố hình thành đất. 
 - Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
5. PHỤ LỤC: 
----------˜˜&™™----------

File đính kèm:

  • docBai_25_Thuc_hanh_Su_chuyen_dong_cua_cac_dong_bien_trong_dai_duong.doc