Kế hoạch bài học Đại số 8 tuần 26
Tuần: 26
Tiết: 54 ÔN CHƯƠNG III
1- MỤC TIÊU:
1.1- Kiến thức:
- HS biết: + Giúp Hs củng cố lại kiến thức của chương.
+ Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- HS hiểu: + Giúp Hs củng cố lại kiến thức của chương.
+ Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn.
1.2- Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Cc BT về giải PT , Giải BT bằng cch lập PT
- HS thực hiện thnh thạo: + Cc BT về giải PT , Giải BT bằng cch lập PT
Tuần: 26 Tiết: 53 LUYỆN TẬP ND: 10/02/2015 1- MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS biết: +Tiếp tục cho Hs luyện tập về giải toán bằng cách lập phương trình dạng : Chuyển động, năng suất , phần trăm, toán có nội dung hình học. - HS hiểu: +Hs luyện tập về giải toán bằng cách lập phương trình dạng : Chuyển động, năng suất , phần trăm, toán có nội dung hình học. 1.2- Kĩ năng: - HS thực hiện được: + Phân tích bài toán để lập được phương trình - HS thực hiện thành thạo: + Phân tích bài toán để lập được phương trình 1.3-Thái độ: -Thĩi quen: + Cẩn thận khi vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập. -Tính cách: + Giáo dục kế hoạch hoá gia đình, biết tiết kiệm trong chi phí. 2- NỘI DUNG HỌC TẬP: luyện tập về giải toán bằng cách lập phương trình 3- CHUẨN BỊ: 3.1 Gv:Bảng phụ ghi bài tập, hướng dẫn giải bài 49/32/sgk, thước kẻ. 3.2 Hs:Ôn dạng chuyển động, toán năng suất , toán phần trăm, định lí Talét trong tam giác, bảng nhóm. 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1) Ổn định tổ chức và Kiểm diện Hs. 4.2) Kiểm tra miệng: Câu hỏi: Bài 42(sgk/31): Tóm tắt - Số có hai chữ số là: - Số mới là = 153 Tìm số ban đầu ? - Viết thêm chữ số hai vào bên phải và chữ số hai vào bên trái thì số mới biểu diễn như thế nào? = 2 000 + + 2 = 2002 + 10 Đáp án: Bài 42(sgk/31):(10đ) - Gọi số hai chữ số lúc đầu là: (a,b N; 0 < a 9; 0 b 9 ). - Số mới là: Vì số mới gấp 153 lần số ban đầu Ta có phương trình: = 153 2 000 + 10 + 2 = 153 143 = 2002 = 14 ( tmđk) Vậy: số ban đầu là: 14 4.3) Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA Gv và Hs NỘI DUNG HĐ 1: 10 phút Mục tiêu KN: HS biểu diển được các đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn, lập PT, Giải PT Bài 45(sgk/31): Gv: Yêu cầu Hs lập bảng phân tích, trình bày miệng bài toán. Hs: Tóm tắt: Hợp đồng dệt: 20 ngày Thực hiện: Năng suất tăng 20%, hoàn thành 18 ngày, dệt thêm 24 tấn. Tính số tấm thảm len dệt trong hợp đồng? Gv: Nhận xét, cho điểm. - Các em có thể chọn ẩn bằng cách khác được không? - Nêu bàng phân tích và lập phương trình. Số thảm Số ngày Năng suất Hợp đồng X 20 Thực hiện x + 24 18 Phương Trình = 120% . Ta có phương trình: = 120% . HĐ 2: 25 phút Mục tiêu KN: HS biểu diển được các đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn, lập PT, Giải PT Bài 46(sgk/31): Gv: Hướng dẫn Hs lập bảng phân tích thông qua các câu hỏi. - Trong bài toán Ôtô dự định đi như thế nào? - Thực tế diễn biến như thế nào? ĐK của x? Nêu cách lập phương trình. Hs: Trả lời và điền vào bảng phân tích. Gv: Có thể quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu MTC: ? Hs: Lên bảng giải bài. Gv: Cho Hs giải tiếp và các Hs khác giải nháp và nhận xét bài giải của bạn. Bài 47(sgk/32): Gv: Nếu gửi vào quỹ tiết kiệm x nghìn đồng và lãi suất mỗi tháng là a%, thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tình thế nào? Hs: a%x (nghìn). Gv: Số tiền( cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là bao nhiêu? Hs: : x + a%x = x( 1 + a%) nghìn. Gv: Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai tính như thế nào? Hs: x(1+a%).a% (nghìn) Gv: Tổng số tiền lãi có được sau hai tháng là bao nhiêu? Hs: a%x + a%(1 + a%)x (nghìn) Gv: Nếu lãi suất là 1,2% và sau hai tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng . Ta có phương trình: Hs: Lên bảng giải phương trình. I- Sữa bài tập cũ: Bài 45(sgk/31): Bảng phân tích. Số thảm Số ngày Năng suất Hợp đồng x 20 Thực hiện X + 24 18 Phương Trình = 120% . - Gọi x (thảm) là số thảm xí nghiệp dệt trong một ngày (x nguyên dương) - Số thảm len dệt theo hợp đồng: 20x (thảm) - Khi thực hiện số thảm đã hoàn thành: 18.120%x (thảm) Ta có phương trình: 18.120%x – 20x = 24 108x – 100x = 120 8x = 120 x = 15 (tmđk) Vậy: số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là: 300 (thảm) II- Bài tập mới: Bài 46(sgk/31): Lập bảng phân tích: S (km) t(h) v(km/h) Dự định x 48 thực hiện 1 giờ đầu 48 1 48 Bị tàu chắn 10’ = Đoạn còn lại x - 48 48 + 6 = 54 Phương Trình 1 + + = Gọi chiều dài đoạn AB là x (km) (x > 48) Thời gian dự định đi: (h). Vận tốc lúc sau: 48 + 6 = 54 (km/h). Lúc đầu đi được 48 km nên quảng đường còn lại: x – 48 (km). Thời gian đi quảng đường còn lại: (h). Ta có phương trình: 1 + + = = = 48x + 720 = 54x 54x – 48 x = 720 6x = 720 x = 120 (tmđk). Vậy: Đoạn đường AB dài: 120 km Bài 47(sgk/32): a/ Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là: a%x (nghìn). Số tiền ( cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là: x + a%x = x( 1 + a%) nghìn. Tiền lãi của tháng thứ hai là: x(1+a%).a% (nghìn) Tổng số tiền lãi của hai tháng: a%x + a%(1 + a%)x (nghìn đồng). b/ Nếu lãi suất là 1,2% và sau hai tháng tổng số tiền lãi là: 48,288 (nghìn) Ta có phương trình: (1+1+1+) = 48,288 x = 48,288 241,44x = 48288 x = 2 000 Vậy: Số tiền An gởi lúc đầu là: 2 000 (nghìn) hay 2 triệu đồng. Bài học kinh nghiệm: Muốn tính tiền lãi một tháng ta làm như sau: x là số tiền gửi a% lãi suất một tháng. Tiền lãi suất một tháng x.a%. 4.4) Tổng kết: Gv: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Hs: Trả lời - Bước1. Lập phương trình: + Chọn ẩn số và đặt ĐK thích hợp cho ẩn số; + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết; + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. - Bước 2. Giải phương trình. - Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn ĐK của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận. 4.5) Hướng dẫn Học tập: a) Đối với bài học ở tiết này - Về nhà củng cố lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Xem lại các bài đã giải và làm bài tập: 48, 49(sgk/32) - Hướng dẫn:Bài 48 Lập bảng phân tích: Số dân năm ngoái (người) Số dân năm nay (người) Tỉnh A x x Tỉnh B 4 000 000 - x (4000000-x) Phương Trình x - (4000000-x) =807200 - Làm các câu hỏi ôn tập chương trang 32, 33 /sgk. b) Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Tiết sau Oân tập chương III.( tt) 5- PHỤ LỤC: Tuần: 26 Tiết: 54 ÔN CHƯƠNG III ND: 10/02/2015 1- MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết: + Giúp Hs củng cố lại kiến thức của chương. + Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. HS hiểu: + Giúp Hs củng cố lại kiến thức của chương. + Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. Kĩ năng: HS thực hiện được: Các BT về giải PT , Giải BT bằng cách lập PT HS thực hiện thành thạo: + Các BT về giải PT , Giải BT bằng cách lập PT Thái độ: - Thĩi quen:+ Tính tốn nhanh, chính xác -Tính Cách: + Phát triển tư duy độc lập sáng tạo. 2- NỘI DUNG HỌC TẬP: Các kiến thức chương III 3- CHUẨN BỊ: 3.1 Gv: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bài giải mẫu. 3.2 Hs: Làm các câu hỏi ôn chương 3, bảng phụ nhóm 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1) Ổn định tổ chức và Kiểm diện Hs. 4.2) Kiểm tra miệng: 4.3) Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA Gv và Hs NỘI DUNG HĐ 1: 10 phút: Ơn Lý Thuyết Mục tiêu KT: Lý Thuyết chương III Gv: Nêu câu hỏi - Thế nào là hai phương trình tương đương? cho VD ? Hs: Trả lời. Gv: Nêu hai qui tắc biến đổi phương trình? Hs: Trả lời. Gv: Cho Hs hoạt động nhóm. Bài tập: Xét các cặp phương trình sau có tương đương hay không? a/ x – 1 = 0 (1) và x2 – 1 = 0 (2) b/ 3x + 5 = 14 (3) và 3x = 9 (4) c/ (x – 3) = 2x + 1 (5) và (x – 3) = 4x + 2 (6) Hs: Hoạt động nhóm 4 phút sau đó yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải. Gv: Trong các VD trên, VD nào thể hiện nhân hai vế của phương trình với cùng một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương ( đó là nội dung câu hỏi 2/sgk/32) Gv: Với ĐK nào của a thì phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn? Hs: Trả lời. Gv: Đưa đề bài lên bảng phụ. + Phương trình có dạng ax + b = 0 khi nào? + Vô nghiệm ? Cho VD. + Vô số nghiệm? Hs: Trả lời. HĐ 2: 10 phút Mục tiêu KT: Nắm vững các phương pháp giải các PT mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa về dạng ax + b = 0. KN: Rèn kỹ năng biến đổi các PT bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Bài 50: Giải phương trình. a/ 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 b/ - = 7 - Gv: Cho hai Hs giải bảng các Hs khác giải nháp. Hs: Trả lời. Gv: Cho Hs khác nhận xét bài giải của bạn và nêu lại các bước giải HĐ 3: 10 phút Mục tiêu KN: Phương pháp giải phương trình tích (Dạng có hai hoặc ba nhân tử bậc nhất) Bài 51: Giải phương trình. a/ (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1) Gợi ý: Chuyển vế rồi phân tích vế trái thành nhân tử. b/ 2x3 + 5x2 – 3x = 0 Gợi y:ù phân tích đa thức 2x3 + 5x2 – 3x thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung và tách hạng tử. Gv: Cho hai Hs giải bài ở bảng và các Hs khác giải nháp, sau đó nhận xét bài làm của bạn. HĐ4: 10 phút Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Mục tiêu KT: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu KN: HS giải thành thạo PT chứa ẩn ở mẫu Bài 52: Giải phương trình. a/ - = b/ - = Gv: Cho Hs nêu lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, sau đó cho nửa lớp giải câu a và nửa lớp còn lại giải câu b. Hs: Sau khoảng 3 phút cho hai đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải. Gv: Nhận xét và hoàn chỉnh bài cho lớp I- Lý thuyết: Câu 1: Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. Câu 2: - Qui tắc chuyển vế: (8/sgk) - Qui tắc nhân với một số: a/ x – 1 = 0 x = 1 Và x2 – 1 = 0 x = 1 Vậy: phương trình (1) và (2) không tương đương. b/ 3x + 5 = 14 3x = 14 – 5 3x = 9 x = 3 Và 3x = 9 x = 3 Vậy: phương trình (3) và (4) tương đương nhau vì chúng có cùng tập hợp nghiệm S = c/ (x – 3) = 2x + 1 (5) x – 3 = 4x + 2 (6) Vì ta nhân hai vế phương trình (5) với 2 được phương trình (6) Câu 3: Với ĐK: a 0 thì phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất. 4/ Đánh dấu “ X “ vào ô vuông. X Luôn có một phương trình duy nhất. Phương trình có dạng ax + b = 0 + Vô nghiệm nếu a = 0 và b 0 VD: 0x + 2 = 0 + Vô số nghiệm nếu a = 0 và b = 0. Đó là phương trình 0x = 0 II- Luyện tập: Dạng 1: Phương trình đưa về dạng ax + b = 0. Bài 50(sgk/32): Giải phương trình. a/ 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300 100x + x = 300 + 3 101x = 303 x = 3 Vây: Tập nghiệm của pt là S = b/ - = 7 - 8(1 – 3x) – 2(2 + 3x) = 140 – 15(2x + 1) 8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15 30x – 30x = 140 – 15 – 8 + 4 0x = 121 ( vô lí) Vậy: phương trình vô nghiệm. Dạng 2: Phương trình tích. Bài 51(sgk/33): a/ (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1) (2x + 1)(3x – 2) -(5x –8)(2x +1) = 0 (2x + 1)(3x – 2 -5x + 8) = 0 (2x + 1)(6 – 2x) = 0 => 2x + 1 = 0 x = - Hoặc 6 – 2x = 0 x = 3 Vậy: tập nghiệm củaa phương trình S = b/ 2x3 + 5x2 – 3x = 0 x(2x2 + 5x – 3) = 0 x(2x2 + 6x – x – 3) = 0 x[ 2x(x + 3) – (x + 3)] = 0 x(x + 3)(2x – 1) = 0 => x = 0 Hoặc x + 3 = 0 x = - 3 Hoặc 2x – 1 = 0 x = Vậy: Tập nghiệm của pt là S= Dạng 3: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Bài 52(sgk/33): a/ - = ĐKXĐ: x và x 0 = => x – 3 = 10x - 15 10x – x = 15 – 3 9x = 12 x = x = (tmđk) Vậy: Tập nghiệm của pt là S = b/ - = ĐKXĐ: x 0, x2 = => x2 + 2x – x + 2 = 2 x2 + x = 0 x(x + 1) = 0 x = 0 (không tmđk) Hoặc x + 1 = 0 x = - 1 (tmđk) Vậy: Tập nghiệm của phương trình S =. 4.4) Tổng kết: Lớp 8A 3 Bài 53: Giải phương trình. + = + Gv: Quan sát phương trình em có nhận xét gì? Hs: Trả lời. Gv: Ta sẽ cộng thêm 1 đơn vị vào mỗi phân thức sau đó biến đổi phương trình về dạng phương trình tích. (+1)+( +1) = ( +1) + ( +1) + - - = 0 sau đó cho Hs lên bảng giải tiếp. Bài 53(sgk/33): + = + (+1) + (+1) = (+1) + (+1) + - - = 0 (x + 10)() = 0 x + 10 = 0 x = - 10 Vậy: tập nghiệm của phương trình là S = Bài học kinh nghiệm: - Với phương trình sau khi thu gọn mà ẩn x hoặc y có luỹ thừa bậc hai trở lên, ta nên phân tích bài toán đưa về phương trình tích để giải. - Đối với phương trình tử chứa các số hạng tăng dần, mẫu các số hạng giảm dần, ta nên cộng thêm 1 đơn vị vào từng số hạng để qui đồng tử rồi đưa về phương trình tích để giải. 4.5) Hướng dẫn Học tập: a) Đối với bài học ở tiết này: - Về nhà xem lại các bài tập đã sửa. - Học ôn các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - BTVN: 54, 55, 56 (sgk/34). - Hướng dẫn: Bài 54/34/sgk: S (km) t (h) v (km/h) canô xuôi dòng x 4 canô ngược dòng x 5 Phương Trình - = 2.2 Lập bảng phân tích: b) Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Tiết sau Oân tập chương III (tt) và kiểm tra 1 tiết. 5- PHỤ LỤC
File đính kèm:
- Tiet_5354_Luyen_tap.doc