Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 12 - Trường Tiểu học Tân Xuân

 Môn:Toán - Tiết 58

Bài: 33 – 5

I. MỤC TIÊU :

 Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 33 – 8 . Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng(Đưa về dạng 33-8)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

 - GV: Que tính , bảng cài .

- HS: VBT, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

1.Kiểm tra bài cũ :

- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức 13 trừ đi một số.

- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính 13 – 5 ,13-7, 13-9.

- Nhận xét và cho điểm HS .

2.Dạy – học bài mới :

 

doc32 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 12 - Trường Tiểu học Tân Xuân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át cả ?
- Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ?
- Vì sao ?
- Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 2 que còn lại 8 que. 
-Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ?
- Viết lên bảng 13 – 5 = 8 
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ . 
- Nghe và phân tích đề .
- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Thực hiện phép trừ 13 – 5 . 
- Thao tác trên que tính và trả lời : còn 8 que tính .
- Trả lời .
- Có 13 que tính ( có 1 bó que tính và 3 que tính rời ) .
- Bớt 2 que nữa .
- Vì 3 + 2 = 5 .
- Còn 8 que tính .
- 13 trừ 5 bằng 8 .
 13
 5
 8
-
Viết 13 rồi viết 5 dưới thẳng cột với 3. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang .
Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8. Viết 8, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0 .
2.3 Bảng công thức 13 trừ đi một số : 
- Yêu cầu HSsử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần bài học.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng . 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc .
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ )
thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HSchỉ nêu 1 phép tính .
- HS thuộc bảng công thức 
2.4 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập . 
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
- Hỏi: Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không ? Vì sao ?
- Nhận xét sửa sai.
- HS làm bài. 3 HS lên bảng , mỗi HS làm 1 cột tính .
9+4=13 8+5=13 7+6=13
4=9=13 5=8=13 6+7=13
13-4=9 13-8=5 13-7=6
13-9=4 13-5=8 13-6=7
- Nhận xét bài bạn Đ/S . Tự kiểm tra bài mình 
- Không cần . Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi 
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính.
- Nhận xét sửa sai
- Làm bài vaò bảng con .
 13 13 13 13
- - - -
 6 9 7 5
 7 4 6 8 
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài . Tự tóm tắtsau đó hỏi : Bán đi nghĩa là thế nào ?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập .
- Nhận xét , cho điểm . 
-Lưu ý đặt lời giải khác
3/ Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòngbảng công thức 13 trừ đi một số . Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trê
- Bán đi nghĩa là bớt đi .
Tóm tắt
Có : 13 xe đạp
 Đã bán: 6xe đạp
 Còn lại :. xe đạp?
 Bài giải
 Số xe đạp còn lại là: 
 13- 6 = 7 (xe đạp)
 Đáp số : 7 xe đạp
- Giải bài tập và trình bày lời giải .
 Thư tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
Môn: Tập đọc - Tiết 36
Bài: Mẹ
I. MỤC TIÊU
 Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát(2/4, 4/4 riêng dòng 7,8ngắt 3/3 và 3/5).Hiểu nội dung : Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.(trả lời đúng câu hỏi sgk , thuộc 6 dòng thơ cuối)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Bảng phụ chép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng
- HS: Dụng cụ học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 3 HS lên bảng đọc theo vai bài Sự tích cây vú sữa.và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét tuyên dương
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc
Đọc từng câu và luyện phát âm.
Yêu cầu HS đọc từng câu thơ.
Đọc cả bài.
Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. Theo dõivà chỉnh sửa lỗi cho HS.
Chia nhóm và luyện đọc theo nhóm.
Thi đọc.
Đọc đồng thanh.
2.3. Tìm hiểu bài
GV nêu câu hỏi SGK và hướng dẫn cho học sinh trả lời được các câu hỏi trong sách.
Giáo viên chốt lại nội dung bài 
*Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
*Chúng ta cần thương yêu che mẹ và những người thân như thế nào?
2.4. Học thuộc lòng
GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.
Tổ chức thi học thuộc lòng.
Nhận xét, cho điểm.
3 . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Hỏi: qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?
Tổng kết giờ học.
Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ.
- HS ddọc và trả lời 
- 2-3 hs nhắc lại 
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc một câu.
3 đến 5 HS đọc cả bài.
Thực hành đọc trong nhóm.
HS trả lời
Học thuộc lòng bài thơ.
-Bài thơ nói lên nỗi vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu thương vô bờ mẹ dành cho con.
Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la.
Môn:Chính tả–Nghe viết - Tiết 23
Bài: Sự tích cây vú sữa
I. MỤC TIÊU
 Nghe và viết lại chính xác bài CT ,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi ..Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt at/ac.và ng/ngh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Bảng ghi các bài tập chính tả.
- HS: bảng con, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ HS mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết chính tả trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng con hoặc viết vào giấy nháp.
Nhận xét và cho điểm HS.
DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
GV đọc đoạn văn cần viết.
Đoạn văn nói về cái gì?
Cây lạ được kể lại như thế nào?
b) Hướng dẫn nhận xét,trình bày.
Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài.
Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài viết. Ví dụ:
Đọc các từ ngữ có âm đầu l, n, tr, ch, r, d, g.
Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và viết chỉnh sửa lôi cho HS
d) Viếùt chính tả
GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc ba lần cho HS viết.
e) Soát lỗi
 GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân tích cách viết các từ khó và dễ lẫn cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
Thu và chấm một số bài.
2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
a) Cách tiến hành
GV gọi 1 HS đọc theo yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và rút ra qui tắt chính tả.
b) Lời giải
Bài 2: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
Bài 3: 
 b) bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS ghi nhớ quy tắc chính tả với ng/ngh và các trương hợp chính tả cần phân biệt trong bài đã học.
Nghe GV đọc và viết lại các từ: Cây xoài, lên thác, xuống ghềnh, lúc lỉu.
1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
Đoạn văn nói về cây lạ tỏng vườn.
Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra
Thực hiện yêu cầu GV.
-Dấu phẩy viết ở chỗi ngắt câu, ngắt ý.
 Đọc các từ: Lá, trổ ra, nở trắng, rung, da căng mịn, dòng sữa trắng, trào ra,
-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Nghe và viết chính tả.
Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.
HS đọc yêu cầu.
1 HS làm bài tập trên bảng lớp. Cả lớp làm vào Vở bài tập.
-Học sinh chữa bài vào vở nếu sai
Bài 2: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
Bài 3: 
 b) bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
 Môn:Toán - Tiết 58
Bài: 33 – 5
MỤC TIÊU :
 Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 33 – 8 . Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng(Đưa về dạng 33-8)
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 - GV: Que tính , bảng cài .
- HS: VBT, bảng con.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức 13 trừ đi một số.
- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính 13 – 5 ,13-7, 13-9.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Dạy – học bài mới :
	2.1. Phép trừ 33 – 5 :	 	
Bước 1 : Nêu vấn đề 	
- Nêu: Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ?
-Viết lên bảng 33 – 5.
Bước 2 : Đi tìm kết quả 
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời , tìm cách bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả .
- 33 que tính , bớt đi 5 que , còn lại bao nhiêu que tính ? 
- Vậy 33 trừ 5 bằng bao nhiêu ? 
- Viết lên bảng 33 – 5 = 28
Lưu ý : GV có thể hướng dẫn bước này một cách tỉ mỉ như sau :
Yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1 chục và 3 que tính rời (GV cầm tay ).
Muốn bớt 5 que tính chúng ta bớt luôn 3 que tính rời .
 Hỏi : còn phải bớt bao nhiêu que nữa ?
Để bớt được 2 que nữa ta tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt , còn lại 8 que tính rời .
2 bó que tính và 8 que rời là bao nhiêu que tính ?
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại . Nếu chưa đúng gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi :
- Tính từ đâu sang đâu ?
- 3 có trừ được 5 không ?
- Mượn 1 chục ở hàng chục , 1 chục là 10 , 10 với 3 là 13, 13 trừ đi 5 bằng 8 , viết 8 ,3 chục cho mượn 1 , hay 3 trừ 1 là 2 viết 2.
- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính .
- Nghe, nhắc lại đề toán và tự phân tích bài toán . 
- Thực hiện phép trừ 33 – 5 
- Thao tác trên que tính .(HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau . Cách có thể giống hoặc không giống cách bài học đưa ra, đều được ).
- 33 que , bớt đi 5 que , còn lại 24 que tính .
- 33 trừ 5 bằng 28 .
- Nêu : có 33 que tính 
Bớt đi 3 que rời .
Bớt 2 que nữa vì 3 + 2 = 5
Tháo 1 bó và tiếp tục bớt đi 2 que tính .
Là 28 que tính .
+ Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 3 . Viết dấu – và kẻ vạch ngang .
 33
 5
 28
-
+ 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, nhớ 1 , 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 .
- Tính từ phải sang trái 
- 3 không trừ được 5 .
- Nghe và nhắc lại .
2.2 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính 
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Làm bài , chữa bài .Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính . 
 23
 6
 17
-
 63
 9
 54
-
 73
 4
 69
-
- HS nhận xét
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . 
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bàivào Vở bài tập .Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một ý .
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện từng phép tính của từng phép tính .
- Nhận xét và cho điểm .
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
 43
 5
 38
-
- Trả lời .
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài .
- Hỏi : Trong ý a , b số phải tìm (x) là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm thành phần đó .
- Hỏi tương tự với câu c.
- Yêu cầu HS làm bài . 
- Nhận xét cho điểm . 
- Đọc đề bài .
- Trả lời : Là số hạng trong phép cộng . Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép cộng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
- Trả lời 
- Làm bài , 3 HS lên bảng làm bài 
a, x + 6 = 33 8 + x = 43
 x = 33 – 6 x = 43 -8
 x = 27 x = 35
- HS khác nhận xét . 
3/ Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 33 – 5 .
- Nhận xét tiết học . Biểu dương các em học tốt , có tiến bộ . Nhắc nhở các em còn chưa chú ý , chưa cố gắng trong học tập .
Môn: TNXH –Tiết: 12
Bài 12: Đồ dùng trong gia đình
I. MỤC TIÊU:
 Kể tên và nêu công dụng của 1 số đồ dùng thông thường trong nhà.Biết cách giữ gìn và sắp xếp một số đồ dùng trong nhà gọn gàng ,ngăn nắp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 + Hình vẽ trong sgk/ 26, 27.
 + 1 số đồ chơi: bộ ấm chén, nồi, chảo, bàn ghế...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài trước:
 ? Vào những lúc nhàn rỗi, em và các thành viên trong gia đình thường có những hoạt động giải trí nào? 
- Nhận xét ,tuyên dương.
3. Bài mới:
HOẠY ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Họat động 1: Làm việc với sgk theo cặp
* Yêu cầu HS · Kể tên và nêu công dụng của 1 số đd thông thường trong nhà.
 · Biết phân loại các đd theo vật liệu làm ra chúng.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 Gv yêu cầu hs quan sát h.1, 2, 3/ sgk và tlch: “ Kể tên những đd có trong từng hình. Chúng được dùng để làm gì? “
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
 Gọi 1 số hs trình bày.
 Bước 3: Làm việc theo nhóm
 Gv phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập “ Những đd trong gđ “ và yêu cầu nhóm trưởng điều khiển ( sgv ).
 Bước 4: Điện diện nhóm trình bày.
* Kết luận: · Mỗi gđ đều có đd thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
 · Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đd của mỗi gđ cũng có sự khác biệt.
-Hs thảo luận theo nhóm đôi.
-Các nhóm hs trình bày ý kiến
-Hs thảo luận theo nhóm và nhóm khác bổ xung
-Các nhóm hs trình bày 
-1 -2 hs đọc lại phần kết luận.
-Cả lớp chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2: Thảo luận về: bảo quản, giữ gìn 1 số đồ dùng trong nhà.
* Mục tiêu: · Biết cách sd và bảo quản 1 số đd trong gđ.
 · Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 · Gv yêu cầu hs quan sát h. 4, 5 6/ sgk tr.27 và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì? Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
 · Tùy theo gv hướng dẫn hs nói với các bạn xem ở nhà mình thường sd những đd nào và nêu cách bảo quản.
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Gv nhận xét chốt lại.
*Chúng ta cần làm gì để xung quanh nhà sanh sạch đẹp? Và chúng ta sử dụng đồ như thế nào để cho laai bền?
-Hs thảo luận theo nhóm đôi.
-Hs trình bày và nhóm khác bổ xung 
* Kết luận: Muốn đd bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đd dễ vỡ khi sd cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận
*Học sinh trả lời
Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò
-Gv chốt lại bài 
-Nhận xét chung tiết học
-Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau
Môn: Thủ công - Tiết: 12
Bài: Ôn tập chương I: kỹ thuật gấp hình
I/ MỤC TIÊU:
 Củng cố được kiến thức , kĩ năng gấp hình đã học.Gấp được ít nhất một hình đẻ làm đồ chơi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3, 4, 5 
 2. HS: Giấy màu ,kéo , hồ dán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
- Nhận xét chung
2. Bài mới: 
Phương pháp dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Hoạt động 1: 
 - GV và hs nêu lạiquy trình gấp của từng sản phẩm.
- Nhận xét chung
2. Hoạt động 2
: Em hãy gấp một trong những hình gấp đã học.nếu gấp từ 2-3 sản phẩm càng tốt.
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của bài kiểm tra: Gấp được một trong những sản phẩm đã học. Hình gấp phải được thực hiện đúng quy trình, cân đối, các nếp gấp thẳng,phẳng. 
 - Gv gọi hs nhắc lại tên các hình gấp và cho hs qsát lại các mẫu hình đã được học.
- Tổ chức cho hs làm bài kiểm tra. Trong quá trình hs gấp hình, gv đến từng bàn quan sát.
- Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 bước:
 + Hoàn thành
 + Chưa hoàn thành
Þ Xem sgv.
3/ Củng cố dặn dò: 
- GD các em cẩn thận khi thực hành và vệ sinh san khi làm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs giờ học sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút chì, thước, kéo, hố dán để học bài: “ Gấp, cắt, dán hình tròn” 
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
Môn: LTVC - Tiết 12
Bài: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy 
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình , biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trốngtrong câu (BT1, BT2) , nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh(bt3)
.Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu(BT4).
2.KN: Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu.Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh.
3.Giáo dục cho học sinh tình cảm yêu thương với gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4.Tranh minh hoạ bài tập 3.
- VBT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu tên một số đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng. Nêu các việc mà bạn nhỏ đã làm giúp ông? (bài tập 2 – Luyện từ và câu, tuần 11).
DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS đọc mẫu.
Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ mình tìm được. Khi GV đọc. HS ghi nhanh lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép được.
Bài 2: 
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề.
Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều HS phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa nếu các em dùng từ chưa hay hoặc sai so với chuẩn văn hoá Tiếng Việt.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
Bài 3:
Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc đề bài.
Hướng dẫn: Quan sát kĩ trnh xem mẹ đang làm những việc gì, em bé đang làm gì, bé gái làm gì và nói lên hoạt động của từng người.
* Chúng ta làm gì để những người trong gai đình được vui?
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài và các câu văn trong bài.
Bài 5:
Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu 1 HS làm bài. Nếu HS chưa làm được GV thử đặt dấu phẩy ở nhiều chỗ khác nhau trong câu và rút ra đáp án đúng.
Kết luận: Chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận giống nhau ta phải đặt dấu phẩy.
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Chữa bài và chấm điểm.
3 . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Nhận xét, tổng kết giờ học.
Dặn dò HS tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện tập thêm mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) làm gì?
Ghép các tiếng sau thành từ có 2 tiếng: yêu, mến, thương, quý, kính.
Yêu mến, quý mến.
Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được.
Mỗi HS chỉ cần nói một từ.
Đọc lời giải: yêu thương, thương yêu, yêu mến, kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quý mến.
Đọc đề bài.
Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến) ông bà. Con yêu quý (yêu thương, thương yêu) bố mẹ. Em mến yêu (yêu mến, thương yêu) anh chị
Làm bài vào Vở bài tập sau đó một số HS đọc bài làm của mình.
Nhìn tranh nói 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con.
Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế em 

File đính kèm:

  • docgiao_an.doc