Hướng dẫn giải đề thi THPT, quốc gia 2015 Môn Sinh học
Câu 13: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
B.Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C.Các axit amin trong chuỗi P-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
D. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 14: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
B.Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
C.Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
thi THPT.QG 2015. Môn Sinh học GV: Thái Thanh Nhàn - 3 - Năm 2015 Câu 44: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? (1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ. (4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. HD: Cây thân thấp hoa đỏ có KG aaBB hoặc aaBb +TH1. 3 cây đều là aaBB thì F1 là 100% hoa đỏ thân thấp (3) phù hợp +TH2. 3 cây đều là aaBb thì F1 là 1aaBB:2aaBb:1aabb nên tỉ lệ KH là 3:1 (1) phù hợp +TH3: 1 cây aaBB , 2 cây aaBb. sơ đồ tự thụ phấn là *. 1 cây aaBB tự thụ : 1/3( aaBB x aaBB )=> 1/3 cây aaBB thấp đỏ *. 2 cây aaBb tự thụ phấn: 2/3( aaBb x aaBb) => 2/3 (1/4 aaBB:2/4aaBb:1/4 aabb ) Tỉ lệ KH thấp đỏ = 2/3x3/4 = 3/6 ; TL thấp vàng = 2/3 x 1/4 = 1/6 TLKH 5 thấp, đỏ: 1 thấp vàng (2) phù hợp +TH4: 2 cây aaBB, 1 cây aaBb *. 2 cây aaBB tự thụ: 2/3 ( aaBB x aaBB ) 2/3 aaBB thấp, đỏ *. 1 cây aaBb tự thụ: 1/3 ( aaBb x aaBb) 1/3 ( 3/4 thấp đỏ: 1/4 thấp vàng) TLKH 11 thấp đỏ : 1 thấp vàng (4) phù hợp Câu 45: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu săc lông do một gen nằm trên nhiễm săc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trăng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trăng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trăng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trăng của quần thể chiếm 48%. B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%. C. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%. D.Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trăng. HD: gọi p,q,r lần lượt là tần số alen a1 , a2 và a3 . Con lông đen a1a1 + a1a2 + a1a3 : con lông xám a2a2 + a2a3 : lông trắng a3a3. Quần thể cân bằng có cấu trúc p2 a1a1 + q2 a2a2 + r2 a3a3 + 2pq a1a2+ 2pr a1a3+ 2qra2a3 = 1 r2 = 1% r = 0,1. ta có q2 + 2qr = 0,24 q = 0,4 p = 0,5. + Lông đen dị hợp tử ( a1a2 + a1a3) = 2*0,5*0,4 + 2*0,5*0,1 = 0,5 Đáp án A sai + con lông đen F1 ngẫu phối: 0,25a1a1 + 0,4 a1a2 + 0,1 a1a3 = 0,75 0,33a1a1 + 0,54a1a2 + 0,13a1a3 = 1 tần số alen q = 0,28 con lông xám thuần chủng = 0,28 *0,28 = 7,8% đáp án B sai + lông đen đồng hợp tử = 0,25 / Tổng số lông đen = 0,75 = 1/3 đáp án C sai + Cho lông xám ngẫu phối: 0,16 a2a2 + 0,08 a2a3 =0,24 2/3 a2a2 + 1/3 a2a3 = 1 r = 1/6 con lông trắng = 1/6x1/6 = 1/36 35 xám : 1 trắng Đáp án D đúng Câu 1: Để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, cần hạn chế loại khí nào sau đây trong khí quyển? A. Khí nitơ B. Khí neon C. Khí cacbon điôxit D. Khí heli Câu 2: Trong các cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Sợi cơ bản B. Crômatit C. Vùng xếp cuộn ( ống siêu xoắn) D. Sợi nhiễm sắc ( sợi chất nhiễm sắc) Trường THPT Võ Văn Kiệt Hướng dẫn giải đề thi THPT.QG 2015. Môn Sinh học GV: Thái Thanh Nhàn - 4 - Năm 2015 Câu 3: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai? A. Cá mún mắt đỏ X cá kiếm mắt đen. B. Cá khổng tước có chấm màu X cá khổng tước không có chấm màu. C. Cá kiếm mắt đen X cá kiếm mắt đỏ. D. Cá mún mắt xanh X cá mún mắt đỏ. Câu 4: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN? A. Uraxin. B. Ađênin. C. Xitôzin. D. Timin. Câu 5: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UGG3’. B. 5’UGX3’. C. 5’UAX3’. D. 5’UAG3’. Câu 6: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò A. định hướng quá trình tiến hóa. B. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. C. làm phong phú vốn gen của quần thể. D. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 7: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. D. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. Câu 8: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây? A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. B. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp P-carôten ở trong hạt. C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người. D. Tạo ra cừu Đôly. Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở A. đại Thái cổ. B. đại Trung sinh. C. đại Cổ sinh. D. đại Tân sinh. Câu 10: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. B. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. D. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. Câu 11: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. C. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ 5’. D. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. Câu 12: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. (5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 13: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. B. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. C. Các axit amin trong chuỗi P-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau. D. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Câu 14: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. B. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau. C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. Câu 15: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm săc thể? A.Lặp đoạn nhiễm săc thể. B. Đảo đoạn nhiễm săc thể. Trường THPT Võ Văn Kiệt Hướng dẫn giải đề thi THPT.QG 2015. Môn Sinh học GV: Thái Thanh Nhàn - 5 - Năm 2015 C. Mất đoạn nhiễm săc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm săc thể khác nhau. Câu 16: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A.Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. B. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. C. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. Câu 18: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng? A.Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm săc thể giới tính X quy định. B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm săc thể số 21. C. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm săc thể giới tính. D. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi P-hemôglôbin mất một axit amin. Câu 19: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt: - Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài. - Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung. Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai? A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung. B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau. C. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. D. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ. Câu 20: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. (2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. (4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. A. 4. B.1. C. 3. D. 2. Câu 21: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai? A.Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ. B. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần. C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. D. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền. Câu 22: Bảng sau đây cho biết mộ tsố thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội: Cột A Cột B 1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. 2. Các gen nằm trong tế bào chất b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. 3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. 4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một nhiễm sắc thể d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân. 5. Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng? A. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e. B. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a. Trường THPT Võ Văn Kiệt Hướng dẫn giải đề thi THPT.QG 2015. Môn Sinh học GV: Thái Thanh Nhàn - 6 - Năm 2015 C. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e. D. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a. Câu 23: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào A. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau. B. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể. C. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. D. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit. Câu 25: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. C. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. D.Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. Câu 26: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản. B. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. C. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. D. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. Câu 27: Ở một loài thực vật, tính trạng màu săc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trăng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trăng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử. (3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trăng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trăng. (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 29: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao. B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. D.Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài. Câu 30: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật. B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. C. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào. D. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. Câu 31: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện. (2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện. (3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitơ cung cấp cho cây sẽ giảm. (4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện. A. 4. B. 3. C.1. D. 2 Câu 33: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Trường THPT Võ Văn Kiệt Hướng dẫn giải đề thi THPT.QG 2015. Môn Sinh học GV: Thái Thanh Nhàn - 7 - Năm 2015 Tế bào 1 Tế bào 2 Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội. C. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân. D. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8. Câu 34: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về D lưới thức ăn này: B (1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. 3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. A E H (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. (5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. C F (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Phương án trả lời đúng là A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng. B. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai. C. (1) đúng, (2) sai,(3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. Câu 37: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. C. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa. Câu 39: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe. (2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từngcây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee. (4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 41: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai 1: (P) XAXA X XaY. Phép lai 2: (P) XaXa X XAY. Phép lai 3: (P) Dd X Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có: (1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. (2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. (3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. Trường THPT Võ Văn Kiệt Hướng dẫn giải đề thi THPT.QG 2015. Môn Sinh học GV: Thái Thanh Nhàn - 8 - Năm 2015 (4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 42: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nh
File đính kèm:
- Bai_1_Huong_dan_giai_de_thi_THPT_quoc_gia_Mon_Sinh_2015_20150726_111755.pdf