Hệ thống câu hỏi môn Sinh học Lớp 6 - Tuần 1 đến 9

Tiết 7: Sự lớn lên và phân chia của tế bào

Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia?

a. Mô mềm

b. Mô nâng đỡ

c. Mô phân sinh

Đáp án: c

Tiết 8: Các loại rễ, các miền của rễ

Câu 1 (nhận biết): 0,5’

Trong các miền sau, miền nào giúp làm cho rễ dài ra?

a. Miền trưởng thành

b. Miền hút

c. Miền sinh trưởng

d. Miền chóp rễ

Đáp án: d

 

doc16 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hệ thống câu hỏi môn Sinh học Lớp 6 - Tuần 1 đến 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tây, cây rau riếp, cây lúa
Đáp án: d
Tiết 14: Thân dài do đâu?
Câu 1 (vận dụng): 0,5’
Thân dài ra do:
Sự lớn lên và phân chia tế bào
Chồi ngọn
Mô phân chia ngọn
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
Đáp án: d
Tuần 8:
Tiết 15: Cấu tạo trong của thân non
Câu 1 (nhận biết): Bộ phận nào đảm nhiệm chức năng vận chuyển nước và muối khoáng
Biểu bì
Mạch gỗ
Mạch rây
Ruột
Đáp án: b
Tiết 16: Thân to do đâu?
Câu 1 (nhận biết): 5’
Thân cây to ra do đâu? Bằng cách nào để xác định được tuổi của cây?
Đáp án:
Thân cây to ra nhờ sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
Bằng cách đếm số vòng gỗ. Hàng năm, cây sinh ra để có thể xác định được tuổi của cây
Tuần 9:
Tiết 17: Ôn tập
Câu 1 (nhận biết): 5’
Nêu đặc điểm rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ?
Rễ cọc
Rễ chùm
Có rễ cái to khoẻ đâm sâu xuống đất và có nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn
Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau. Thường mọc tỉa ra từ gốc thân thành một chùm
Ví dụ: Cây xoài, cây mít
Tiết 18: kiểm tra 1 tiết ( đề phòng)
 -----------------------------------------------------
NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN SINH HỌC LỚP 6
* CHƯƠNG IV : LÁ
 Câu 1 : ( Vận dụng , kiến thức đến tuần 10, thời gian để làm bài 3 phút) 
 * Điền thông tin phù hợp vào bảng sau:
Tên lá cây
Kiểu xếp lá trên thân và cành
Mọc cách
Mọc đối
Mọc vòng
Lá cây dâu
Lá cây dây huỳnh
Lá cây Ổi
Lá cây mồng tơi
* Đáp án: 
Tên lá cây
Kiểu xếp lá trên thân và cành
Mọc cách
Mọc đối
Mọc vòng
Lá cây dâu
 x
Lá cây dây huỳnh
 x
Lá cây Ổi
 x
Lá cây dừa cạn
 x
Câu 2 : ( Nhận biết , kiến thức đến tuần 10, thời gian để làm bài 3 phút) 
 * khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau: Cấu tạo trong của phiến lá gồm:
A. Thịt lá, ruột, vỏ.
B. Bó mạch, gân chính, gân phụ.
C. Biểu bì, thịt lá, gân lá, lỗ khí.
D. Biểu bì, thịt lá, gân lá.
* Đáp án: D
Câu 3 : ( Nhận biết , kiến thức đến tuần 11, thời gian để làm bài 10 phút) 
 * Hãy viết sơ đồ quang hợp ở cây xanh?Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho Quang hợp? 
* Đáp án: + Sơ đồ quang hợp ở cây xanh: 
 Nước + Khí Cacbonic -Ánh sáng- diệplục à Tinh bột + Khí Oxi.
( rễ hút Từ đất) ( Từ không khí) ( lá trong) ( lá nhả ra ngoài môi trường)
+ Những yếu tố cần thiết cho quang hợp:
- Nước rễ cây hút từ trong đất.
- Khí Cacbonic trong không khí.
- Ánh sáng mặt trời. 
- lá cây có chất diệp lục màu xanh .
Câu 4 :( Thông hiểu , kiến thức đến tuần 11, thời gian để làm bài 3 phút) 
 * Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau: Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp là gì?
 a) Ánh sáng và nhiệt độ c) Khí Cacbonic
 b) Nước d) Cả a,b và C
* Đáp án: D
Câu 5 : ( Vận dụng , kiến thức đến tuần 12, thời gian để làm bài 8 phút) . 
 * Tại sao nói: Không có cây xanh thì không có sự sống trên trái đất? Em có thể làm gì? để tham gi vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương.
* Đáp án:
+Cây xanh quang hợp tạo ra chất hữu cơ nuôi sống mọi sinh vật trên trái đất.
+ Cây xanh quang hợp tạo ra khí oxi và hấp thụ Cacbonic, góp phần duy trì nồng độ các chất khí trong bầu khí quyển.
* Mỗi học sinh nêu được:
 + Tham gia phong trào trồng cây xanh ở trường học, địa phương, xung quanh nhà.
 + Tham gia chăm bón, giúp cây phát triển tốt. Không chặt phá cây xanh.
 + Làm vệ sinh môi trường tạo điều kiện tốt để cây quang hợp.
Câu 6 : ( Vận dụng , kiến thức đến tuần 12, thời gian để làm bài 8 phút) . 
 * Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống của cây?
* Đáp án: 
 + Hô hấp là cây xanh đã lấy khí oxi để phân giải chất hữu cơ sản ra năng lượng cần cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí Cacbonic và hơi nước.
+ Hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây vì: quá trình hô hấp lấy khí oxi để phân giải chất hữu cơ, sản sinh ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cây như : sinh trưởng, phát triển, quang hợp , hô hấp.
Câu 7 : ( Thông hiểu , kiến thức đến tuần 13, thời gian để làm bài 3 phút) . 
 * Khoanh tròn vào đáp án đúng: Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước ở lá?
 a) Ánh sáng. c) Nhiệt độ và độ ẩm. 
 b) Gió. d) cả a, b và c.
* Đáp án: d
Câu 8 : ( Nhận biết , kiến thức đến tuần 13, thời gian để làm bài 5 phút) . 
 * Hãy sắp xếp các cây có lá biến dạng tương ứng với từng loại cây có lá biến dạng sau:
1. Lá biến thành gai. a) Nắp ấm 1..
2. Tua cuốn. b) Xương rồng 2..
3.Tay móc. c) Hành 3..
4.Lá vảy. d) Đậu Hà lan 4.
5.Lá dự trữ e) Rong ta 5.. 
6. Lá bắt mồi. g) Mây 6.
* Đáp án: 1- b; 2- d; 3--g; 4- e; 5- c; 6 – a.
Câu 9 : ( Vận dụng , kiến thức đến tuần 14, thời gian để làm bài 3 phút) . 
 * Khoanh tròn vào đáp án đúng: Những cây nào có lá biến thành cơ quan dự trữ chất dinh dưỡng?
a) . Riềng, nghệ. b) Hành , tỏi.
c) . Bầu, bí, mướp. c) Cả a, b và c.
* Đáp án: b
 CHƯƠNG V : SINH SẢN SINH DƯỠNG
 Câu 10 : ( Nhận biết , kiến thức đến tuần 14, thời gian để làm bài 3 phút ).
 * Khoanh tròn vào đáp án đúng: Những cây nào dưới đây sinh sản sinh dưỡng bằng thân rễ?
a) Cỏ tranh, gừng, hoàng tinh, nghệ.
b)Cỏ tranh, gừng, khoai lang, rau má..
c)Gừng, nghệ, hoàng tinh, rau má.
* Đáp án: a 
Câu11: ( Vận dụng , kiến thức đến tuần 15, thời gian để làm bài 3 phút ) * Tập hợp những cây nào dưới đây có thể trồng bằng cách chiết cành?
A. Cây rau muống, cây rau lang, cây chuối.
B. Cây bưởi, cây mận, cây quít.
C. Cây sắn, cây dừa, cây đậu Hà Lan.
D. Cây hoa giấy, cây chanh, cây rau má.
* Đáp án: B
 CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH.
Câu12 : ( Nhận biết , kiến thức đến tuần 15, thời gian để làm bài 10 phút ) 
 * Hãy nêu đặc điểm và chức năng những bộ phận chính ở hoa. Bộ phận nào là quan trọng nhất vì sao?
 * Đáp án: Hoa bao gồm các bộ phận chính : Đài, tràng, nhị, và nhụy
 + Đài và tràng : Làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhụy.
 + Tràng : Gồm nhiều cánh hoa có màu sắc khác nhau thu hút ong bướm.
 + Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực.
 + Nhụy có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. 
 * Bộ phận quan trọng nhất: Là nhị và nhụy . Vì chúng giúp cho quá trình thụ phấn, kết hạt và tạo quả về sau duy trì nòi giống. 
Câu13 : ( Nhận biết , kiến thức đến tuần 16, thời gian để làm bài 3 phút ) 
* Hãy sắp xếp các cây có hoa ( đơn tính, lưỡng tính )tương ứng với từng nhóm cây ( nhóm hoa đơn tính, nhóm hoa lưỡng tính)
 1. Nhóm hoa đơn tính: 1 234.5.67.. 8 
 2. Nhóm hoa lưỡng tính: 1 234.5.67.. 8 
* Tên cây có hoa : a) Khoai tây
 b) Táo tây g) Liễu
 c) Bưởi h) Bí ngô
 d) Cải. i) mướp
 e) Dưa chuột k) Bí đao
* Đáp án: Hoa đơn tính : 1-e, g, h,i, k
 Hoa lưỡng tính: 2 –a,b,c,d.
Câu14 ( Nhận biết , kiến thức đến tuần 16, thời gian để làm bài 7 phút ) 4
* Thụ phấn là gì? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào?
 * Đáp án: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. 
+ Điểm khác nhau giũa hoa giao phấn và hoa tự thụ phấn :
 + Hoa tự thụ phấn: Là Hoa có hạt phấn rơi vào vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn.
 - Ở các hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng một lúc. ít gặp trong thiên nhiên hơn hoa giao phấn.
+ Hoa giao phấn: Là các hoa đơn tính và cả hoa lưỡng tính mà nhị với nhụy không chín cùng một lúc. Thường gặp trong thiên nhiên hơn hoa tự thụ phấn.
Câu15. ( Nhận biết , kiến thức đến tuần 17, thời gian để làm bài 7 phút ). 
* Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Em hãy cho biết người ta trồng khoai lang bằng cách nào? Tại sao không trồng bằng củ?
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng. ( Rễ, thân, lá) (1 điểm)
- Người ta thường trồng khoai lang bằng dây( thân cây khoai lang) cắt từng đoạn rồi giâm các đoạn đó xuống luống đất. ( 0,5 điểm)
- Người ta không trồng khoai lang bằng củ vì để rút ngắn thời gian thu hoạch và tiết kiệm.( 0,5 điểm)
Câu16. ( Nhận biết , kiến thức đến tuần 17, thời gian để làm bài 3 phút ).
* Hãy chọn các câu ở cột A sao cho phù hợp với các câu ở cột B , điền vào cột trả lời: 
A
B
TRẢ LỜI
TÊN RỄ BIẾN DẠNG
CHỨC NĂNG CỦA RỄ BIẾN DẠNG
1. Rễ củ
a. Gíup cây leo lên
1 +............. 
2. Rễ móc
b. Lấy khí oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất
2 +.
3. Rễ thở
c. Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả
3 +.
4. Rễ giác mút
d. Lấy thức ăn từ cây chủ
4 +.
* Đáp án: / Hãy chọn các câu ở cột A sao cho phù hợp với các câu ở cột B , điền vào cột trả lời: ( 1 điểm)
A
B
TRẢ LỜI
TÊN RỄ BIẾN DẠNG
CHỨC NĂNG CỦA RỄ BIẾN DẠNG
1. Rễ củ
a. Gíup cây leo lên
1 + c 
2. Rễ móc
b. Lấy khí oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất
2 + a 
3. Rễ thở
c. Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả
3 + b 
4. Rễ giác mút
d. Lấy thức ăn từ cây chủ
4 + d
Câu17. ( vận dụng , kiến thức đến tuần 18, thời gian để làm bài 5 phút ).
* Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì? Lấy ví dụ về 3 cây trồng trong vườn? 
* Đáp án: Việc nuôi ong trong các vườn cây ăn quả vừa có lợi cho cây, vừa có lợi cho con người.
+ Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa , quả đậu nhiều hơn.
+ Giúp ong lấy được nhiều phấn và mật hoa nên sẽ tạo được nhiều mật hơn, tăng nguồn lợi về mật.
Ví dụ: Thường trồng cây Vải, nhãn, bưởi.
 -----------------------------------------------------------------
 NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN SINH HỌC KHỐI 6
 Câu 1 ( Nhận biết,kiến thức đến tuần 20,thời gian đủ để làm bài 5 phút )
 Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?
 Đáp án :
 Hoa thường nằm ở ngọn cây
 Bao hoa thường tiêu giảm
 Chỉ nhị dài,hạt phấn nhiều,nhỏ nhẹ.
 Đầu nhuỵ có lông dính
 Câu 2 (Nhận biết,kiến thức đến tuần 20,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
 Trong trường hợp nào thì thụ phấn nhờ con người là cần thiết?
hạt phấn dễ bay
Đầu nhuỵ có nhiều lông và chất dính
Điều kiện thời tiết bất lợi
Bao hoa tiêu giảm
 Đáp án : Câu c.
Câu 3 (Nhận biết,kiến thức đến tuần 20,thời gian đủ để làm bài 5 phút )
Thế nào là sự thụ tinh?
 Đáp án :
Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
Câu 4 ( Nhận biết,kiến thức đến tuần 20,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
Sau khi thụ tinh bộ phận nào sau đây biến đổi thành hạt :
Hợp tử
Bầu nhuỵ
Noãn
Đài
 Đáp án : Câu c.
Câu 5 ( Thông hiểu,kiến thức đến tuần 21,thời gian đủ để làm bài 5 phút )
Em hãy nêu đặc điểm phân biệt quả thịt và quả khô?
 Đáp án :
Qủa khô : khi chin vỏ khô,cứng,mỏng
Qủa thịt : khi chin mềm,vỏ dày,chứa đầy thịt quả
Câu 6 ( Nhận biết,kiến thức đến tuần 21,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
Qủa được chia thành những nhóm quả nào trong các nhóm sau:
Qủa khô,quả khô nẻ
Qủa khô,quả khô nẻ,quả thịt
Quả thịt,quả khô,quả mọng
Quả khô nẻ,quả khô không nẻ,quả mọng,quả hạch
 Đáp án : Câu d.
Câu 7( Thông hiểu,kiến thức đến tuần 21,thời gian đủ để làm bài 5 phút )
 Ở hạt đỗ đen và hạt ngô thì hạt gồm những bộ phận nào?chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu?
 Đáp án :
Hạt đỗ đen
Hạt ngô
Các bộ phận của hạt
Vỏ và phôi
 Vỏ ,phôi,chất dinh dưỡng dự trữ
Chất dinh dưỡng dự trữ
Ở hai lá mầm
Ở phôi nhũ
Câu 8 ( Nhận biết,kiến thức đến tuần 21,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
 Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây hai lá mầm:
Cây cải,cây kê,cây đậu, cây nhãn.
Cây cải,cây mít,cây nhãn,cây lạc
Cây cải, cây nhãn,cây lúa,cây lạc
Cây cải ,cây mít,cây ngô,cây đậu
 Đáp án : Câu b
Câu 9 ( Nhận biết,kiến thức đến tuần 22,thời gian đủ để làm bài 5 phút )
Nêu các đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt? 
 Đáp án : 
Phát tán nhờ gió
Phát tán nhờ động vật và con người
Tự phát tán
Qủa có cánh hoặc túm lông nhẹ
Qủa có hương thơm,vị ngọt,hạt có vỏ cứng hoặc quả có nhiều gai,móc bám
Vỏ quả tự tách ra được để hạt tung ra ngoài
Câu 10 ( Nhận biết,kiến thức đến tuần 22,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
 Sự phát tán là gì?
 a.Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió.
 b Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật
 c Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống. 
 d Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi
 Đáp án : Câu c
Câu 11 ( Thông hiểu,kiến thức đến tuần 22,thời gian đủ để làm bài 5 phút )
 Những hiểu biết về điều kiện nẩy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất?
 Đáp án : 
 Gieo hạt bị mưa ngập thì phải tháo nước để thoáng khí
 Phải bảo quản tốt hạt giống
 Làm đất tơi xốp
 Phải ủ rơm khi trời rét
Câu 12 ( Vận dụng,kiến thức đến tuần 22,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
 Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa thể hiện như thế nào? Cho ví dụ minh hoạ?
 Đáp án : 
 Cây có hoa có nhiều cơ quan,mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng
 Lấy các ví dụ về sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của một cơ quan ở cây có hoa.
Câu 13 ( Nhận biết,kiến thức đến tuần 23,thời gian đủ để làm bài 5 phút )
 Em hãy cho biết những cây sống trong môi trường nước , cạn và môi trường đặc biệt có đặc điểm gì? Cho ví dụ minh hoạ?
 Đáp án :
Các cây sống trong môi trường nước thường có đặc điểm : Lá to,xốp,nhẹ thích nghi với lối sống trôi nổi
Ví dụ :Cây sen ,cây súng,cây rong đuôi chó 
Các cây sống trên cạn thường có đặc diểm : rễ ăn sâu hoặc lan rộng,cây thẳng đứng,nhiều cành  Ví dụ : cây phượng, cây mít
Cây sống trong môi trường đặc biệt như cây đước sống nơi đầm lầy,cây xương rồng sống ở sa mạc.
Câu 14 ( Nhận biết,kiến thức đến tuần 23,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
 Nhóm cây sống trong môi trường đặc biệt là :
 a.Sú,vẹt,đước
 b.rong đuôi chó,bèo tây
 c.Sen ,sung
 d xương rồng,rong đuôi chó
 Đáp án : câu a
Câu 15( Nhận biết,kiến thức đến tuần 23,thời gian đủ để làm bài 5 phút )
 Tảo có vai trò như thế nào?
 Đáp án :
Cung cấp ô xi
Là thức ăn cho một số động vật nhỏ dưới nước và con người
 làm phân bón,thuốc nhuộm
Ngoài những mặt có lợi,tảo còn có hại : sinh sản nhanh làm chết cá,hại lúa.
Câu 16( Nhận biết,kiến thức đến tuần 23,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
Tảo sống ở môi trường nước ngọt là :
Rau diếp biển
Tảo vòng
Rau câu
 Tảo sừng hươu
 Đáp án : câu b
Câu 17( Thông hiểu,kiến thức đến tuần 24,thời gian đủ để làm bài 7 phút )
 Tìm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau:
 Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có.chưa có . . . . . .Trong thân và lá rêu chưa có.Rêu sinh sản bằng ..được chứa trong.,cơ quan này nằm ở .. cây rêu.
 Đáp án :
rễ,thân ,lá
rễ thật
mạch dẫn
bào tử
túi bào tử
ngọn
Câu 18( Nhận biết,kiến thức đến tuần 24,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
Cấu tạo của cây rêu gồm những đặc điểm nào :
có rễ ,thân, lá, hoa
có rễ,,thân, có mạch dẫn
có rễ,thân, lá,sinh sản sinh dưỡng
có rễ thân,lá, rễ giả chỉ làm nhiệm vụ hút nước
 Đáp án : câu d
Câu 19(Thông hiểu,kiến thức đến tuần 24,thời gian đủ để làm bài 7 phút )
 Tìm từ điền vào chỗ trống:
Mặt dưới lá dương xỉ có những đốm chứa..Vách túi bào tử có 1 vòng cơ mang tế bào dày lên rất rõ,vòng cơ có tác dụngkhi túi bào tử chin. Bào tử rơi xuống đất sẽ nẩy mầm và phát triển thành.. rồi từ đó mọc ra..
 Đáp án :
túi bào tử
đẩy bào tử bay xa
 nguyên tản
Cây dương xỉ con
Câu 20( Nhận biết,kiến thức đến tuần 24,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
 Sự phát triển của dương xỉ là:
Túi bào tử->bào tử->nguyên tản->cây dương xỉ con
Bào tử-> túi bào tử-> nguyên tản-> cây dương xỉ con
Nguyên tản-> túi bào tử-> bào tử-> cây dương xỉ con
Nguyên tản-> bào tử-> cây dương xỉ con
 Đáp án : câu a
Câu 21 ( Nhận biết,kiến thức đến tuần 25,thời gian đủ để làm bài 5 phút )
 Cơ quan sinh sản của thông là gì? Cấu tạo ra sao?
 Đáp án :
Cơ quan sinh sản của thông là nón gồm có nón đực và nón cái.
Nón đực nhỏ,màu vàng,mọc thành cụm,vảy (nhị ) mang túi phấn chứa hạt phấn
 Nón cái lớn hơn nón đực,mọc riêng lẻ,vảy ( lá noãn ) mang noãn
Câu 22( Nhận biết,kiến thức đến tuần 25,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
 Cơ quan sinh dưỡng của thông gồm:
thân,lá.rễ
thân,lá,nón
nón đực ,nón cái
hoa,quả ,hạt
 Đáp án : câu a
Câu 23( Nhận biết,kiến thức đến tuần 25,thời gian đủ để làm bài 5 phút )
	Đặc điểm chung của thực vật hạt kín là gì ?
 Đáp án :
 Hạt kín là nhóm thực vật có hoa,cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng,trong thân có mạch dẫn phát triển. Có hoa.quả. hạt nằm trong quả là một ưu thế của cây hạt kín,vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rát nhiều dạng khác nhau. Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả.
Câu 24( Nhận biết,kiến thức đến tuần 25,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
 Trong các nhóm cây sau,nhóm cây nào gồm toàn cây hạt kín?
 a.cây ổi,cây rêu,cây ớt
 b cây thông, cây lúa ,cây đào
 c. cây ổi ,cây cải, cây mít
 Đáp án : câu c
Câu 25( Nhận biết,kiến thức đến tuần 26,thời gian đủ để làm bài 5 phút )
 Phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp hai lá mầm theo các đặc điểm về rễ,gân lá,thân , hạt ?
 Đáp án :
Đặc điểm
Lớp một lá mầm
Lớp hai lá mầm
Rê
Rễ chùm
Rễ cọc
Gân lá
Song song
Hình mạng
Thân
Thân cỏ,cột
Thân gỗ,thân cỏ,thân leo
Hạt
Phôi có 1 lá mầm
Phôi có hai lá mầm
Câu 26( Nhận biết,kiến thức đến tuần 26,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
 Trong những nhóm cây sau, nhóm cây nào gồm toàn cây 2 lá mầm
Cây ớt , cây lạc, cây nhãn
Cây ổi,cây ngô,cây sim
Cây cam,cây vải,cây kê
 Đáp án : câu a
Câu 27( Nhận biết,kiến thức đến tuần 26,thời gian đủ để làm bài 3 phút )
 Người ta nói rằng những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn. Điều đó đúng hay sai? Vì sao? Cho ví dụ?
 Đáp án :
 Đúng vì những hạt đó nhẹ. Ví dụ : hạt hoa sữa,hạt hoa cỏ may
Câu 28( Nhận biết,kiến thức đến tuần 26,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
 Hạt 1 lá mầm khác với hạt 2 lá mầm là:
 a.Có phôi nhũ
 b. Phôi có một lá mầm
 c,Phôi có hai lá mầm
 Đáp án : câu b
Câu 29( Nhận biết,kiến thức đến tuần 27,thời gian đủ để làm bài 5 phút )
 Nêu dặc điểm chung của cây hạt trần ( cây thông)?
 Đáp án
Cây thông thuộc cây hạt trần,là nhóm thực vật đã có cấu tạo phức tạp :thân gỗ,có mạch dẫn.chúng sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở,chúng chưa có hoa và quả.
Câu 30( Nhận biết,kiến thức đến tuần 27,thời gian đủ để làm bài 2 phút )
 Trong các nhóm thực vật sau,nhóm nào sắp xếp theo thứ tự tiến hoá tăng dần ?
rêu,dương xỉ, hạt trần ,hạt kín
rêu, hạt trần,hạt kín,dương xỉ
Dương xỉ,rêu,hạt trần,hạt kín
 Đáp án : câu a
Câu 31( Nhận biết,kiến thức đến tuần 27,thời gian đủ để làm bài 5 phút )
Cây thuộc lớp một lá mầm khác cây thuộc lớp hai lá mầm ở những đặc điểm nào?
 Đáp án
Lớp một lá mầm
Lớp hai lá mầm
Rễ chùm
Rễ cọc
Gân lá song hoặc hình cung
Gân lá hình mạng
Đa số thân cỏ
Đa dạng : thân gỗ,thân cỏ,thân bò
 Thường có 5 cánh hoa
Thường có 6 cánh hoa
Phôi của hạt có 1 lá mầm
Phôi của hạt có 2 lá mầm
Câu 32( Nhận biết,kiến thức đến tuần 27,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
Cơ quan sinh sản của cây thông là :
a.hoa,quả,hạt
b.nón đực,nón cái
c.hoa đực,hoa cái.
 Đáp án : câu b
Câu 33( Nhận biết,kiến thức đến tuần 28,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
Các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự là :
ngành- lớp-họ-bộ-chi-loài
ngành-lớp –bộ-họ-chi-loài
ngành-bộ-lớp-họ-chi-loài
 Đáp án : câu b
Câu 34( Nhận biết,kiến thức đến tuần 28,thời gian đủ để làm bài 5 phút )
Phân loại thực vật là gì ?
 Đáp án :
Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật
Câu 35 ( Nhận biết,kiến thức đến tuần 28,thời gian đủ để làm bài 5 phút )
Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có những đặc điểm nào phân biệt?
 Đáp án :
Cây hạt trần
Cây hạt kín
Thân gỗ
Thân gỗ,thân cỏ
Hạt nằm lộ trên các lá noãn hở
Hạt được bảo vệ ở trong quả
Chưa có hoa,quả
Có hoa,quả
Có mạch dẫn
Có mạch dẫn phát triển
Câu 36 ( Nhận biết,kiến thức đến tuần 28,thời gian đủ để làm bài 1 phút )
Các bậc phân loại thấp hơn ngành là:
lớp ,bộ,họ,chi
lớp ,bộ
lớp ,bộ,họ,chi,loài
 Đáp án : câu c
 ------------------------------------------------------------
Ngân hàng câu hỏi sinh học lớp 6
(Từ tuần 28 đến tuần 35)
Tiết 55 
Câu hỏi (Nhận biết, kiến thức đến tuần 28,thời gian đủ làm bài là 6 phút)
Cây trồng khác cây dại ở:
a, Ở phần rễ thân lá. b, Ở phần rễ, quả.
c. Ở bộ phận mà con người sử dung.
Đáp án : Câu c.
Tiết 56. 
Câu hỏi :( Vận dụng kiến thức đến tuần 28,thời gian đủ làm baì là 8 phú

File đính kèm:

  • doche_thong_cau_hoi_mon_sinh_hoc_lop_6_tuan_1_den_9.doc