Grammar English 6

• HIỆN TẠI ĐƠN HAY HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:

1. I (go) .to school by bus every day.

2. We (do) the homework at the moment.

3. Mai (have) .lunch at home every day, but now she (have) her lunch in a small restaurant.

4. I (listen) .to music now.

5. Mr Tam (travel) to Ha Noi every month. But he (travel) to HCMC now.

6. Listen! The girls (play) .the piano.

7. My brother isn’t in his room. He (sing) .a song in the kitchen now.

8. Mr Bean ( go) . to work by car twice a week.

 

doc16 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1480 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Grammar English 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GRAMMAR (ENGLISH 6- NEW)
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG VỚI TOBE (AM/ IS/ ARE)
STT
NGÔI
CHỦ NGỮ(SUBJECT)
TOBE
VIẾT TẮT
1
Thứ 1(số ít)
 chỉ người nói
I (tôi)
am
I’m
2
Thứ 2 (ít/ nhiều) 
chỉ người được nói với
You (bạn/ các bạn)
are
You’re
3
Thứ 1 (số nhiều) 
chỉ những người nói
We (chúng tôi)
are
We’re
4
Thứ 3 (số nhiều) 
Chỉ nhiều người, vật được nói với
They (họ, chúng nó)
Họ(người số nhiều)
Chúng nó (vật số nhiều)
are
They’re
5
Thứ 3( số ít) 
chỉ người nam
He (anh ấy)
is
He’s
6
Thứ 3 (số ít)
 chỉ người nữ
She (cô ấy)
is
She’s
7
Thứ 3 (số ít) 
chỉ vật, việc, con vật
It (nó)
is
It’s
I am a student= I’m a student.
You are a nurse= You’re a nurse.
We are happy= We’re happy.
They are engineers= They’re engineers.
He is a doctor= He’s a doctor.
She is tall= She’s tall.
It is a chair= It’s a chair.
DANH TỪ SỐ ÍT VÀ DANH TỪ SỐ NHIỀU
Cách dùng “a/an” trước DT số ít:
Danh từ số ít bắt đầu là phụ âm: ta dùng “a”
a book , a car, a house
Danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm (UE OAI): ta dùng “an”
an eraser , an apple, an umbrella, an egg.
DANH TỪ SỐ NHIỀU
TA LẤY: DANH TỪ SỐ ÍT+ “S” 	DANH TỪ SỐ NHIỀU
EX: a book books/ a chair chairs
Tuy nhiên:
Nếu DT số ít tận cùng là: O, SS, CH, X, SH ta thêm đuôi “ES”
a bus buses/ a church churches
Nếu DT số ít tận cùng là: F hoặc FE, ta đổi nó ra “V+ ES”
a knife	knives/ a bookshelf 	bookshelves 
Nếu DT tận cùng là Y, trước nó là 1 phụ âm, ta đổi Y thành “i+es”
a country	countries
Nhưng: a key	keys/ a day	 days (vì trước Y là các nguyên âm “UE OAI”)
Một số DT sau không theo quy luật nào, phải HỌC THUỘC LÒNG:
A child	children (nhiều đứa trẻ)
A person	people (nhiều người)
A man 	men (nhiều đàn ông)
A woman	women (nhiều đàn bà)
A foot	feet (nhiều ngón chân)
A tooth	teeth (nhiều cái răng)
A fish	fish (nhiều cá)
A sheep	sheep (nhiều cừu)
.
*Lưu ý: khi chuyển sang DT số nhiều thì “a/an” không còn nữa
ĐỔI CÁC DT SỐ ÍT SAU SANG DT SỐ NHIỀU
A door
A window
A class
A board
A pen
A pencil
A shelf
A clock
A school bag
A man
 A woman
A ruler
An eraser
A classroom
A school
A watch
A child
A teacher
A student
An apple
A table
 A desk
A chair
 A lamp
A notebook
A bicycle
A hat
A pencil case
A workbook
Cách phát âm đuôi “S/ES” (Có 3 cách)
Đọc là /IZ/ danh từ tận cùng là: SS, CH, X, SH
Buses/ churches / watches / boxes
Đọc là /Z/: danh từ tận cùng là: l, n, r, y, e, d, v, g, b và các nguyên âm
Chairs/ boards/ schools/ cameras/ telephones
Đọc là /S/: trường hợp còn lại.
Students/ books / desks
HỌC THUỘC LÒNG: Các từ hỏi đứng đầu câu gồm:
What : cái gì (hỏi về công việc/ đồ vật/ hoạt đọng/ số ĐT/ địa chỉ)
Where : ở đâu (hỏi về nơi chốn)
When : khi nào ( hỏi về thời điểm, thời gian khi nào)
What time: mấy giờ (hỏi về giờ giấc)
Who : ai (hỏi về người)
Why : tại sao (hỏi về lý do)
Which + danh từ: cái nào (chỉ sự lựa chọn)
What color: màu sắc gì?
How: như thế nào (hỏi về sức khỏe, phương tiện đi lại)
How many + DT số nhiều: có bao nhiêu (hỏi về số lượng)
How much: giá bao nhiêu (hỏi về giá cả)
How often : có thường(làm gì đó)không?
How old: bao nhiêu tuổi?
How far : bao xa (hỏi về khoảng cách)
How long : bao lâu thời gian
UNIT 1:MY NEW SCHOOL
I/ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN( THE SIMPLE PRESENT TENSE)
1/ Công thức :
+ Đối với TOBE: Có 3 hình thức gồm: AM/IS/ARE
Quy định: I đi với am, he/she/itis, you/we/they. are
Viết tắt: is not.isn’t / are not..aren’t / I am notI’m not. 
 I’m /You’re/ They’re/We’re /He’s/She’s/It’s
Ex:	He is a doctor
	He isn’t a doctor.
	Is he a doctor?( Yes, he is / No, he isn’t) 
+ Đối với động từ thường: 
- Trong câu phủ định và nghi vấn , ta phải mượn 2 trợ động từ DO/DOES .Lưu ý động từ chia sau do/ does phải đưa về dạng nguyên mẫu ( không còn S,ES cho dù chủ ngữ là He/She/It)
- Quy định: 	 DO đi với I/ You/We/ They
	 DOES .He/She /It
- Viết tắt: 	 do not don’t/ does not.. doesn’t
EX: They work hard everyday.
	They don’t work hard everyday.
	Do they work hard everyday?
Yes, they do
No, they don’t.
2/ Cách dùng: 
Diễn tả 1 hành động thường xuyên xảy ra.
EX: He goes to work everyday.
Diễn tả 1 thói quen
EX: I usually get up early.
Diễn tả nghề nghiệp
EX: We are students.
Diễn tả 1 sự thật, 1 chân lý hiển nhiên
EX: The Earth turns around the Sun.
 Two and two are four.
Diển tả những hành động dự định làm ở tương lai.(lịch bóng đá, chiếu phim, tàu chạy)
EX: The film starts at 7.30 tonight.
 We leave Saigon at 8 a.m next Sunday and arrive at Thu Duc at 10.We spend two hours there and leave again at noon
3/ Dấu hiệu nhận biết:Trong câu thường có : 
Always/ constantly, often/ frequently, usually, sometimes,occasionally, seldom, rarely, never
Every day( night, week, month, year, summer.)
On+ các thứ trong tuần(On Mondays, On Saturdays.)
Once a week/ month/ year, twice a week/ month/ year
4/ Cách thêm ES (đối với He/she/it)
Thêm ES vào sau các động từ tận cùng là: O, SS, CH, X, SH,
EX: go.goes, watchwatches, passpasses, wash.washes.
* BẢNG TRA CỤ THỂ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN:
A.ĐỐI VỚI TOBE: (be):am/ is/ are 
THỂ
CHỦ NGỮ
TOBE
VÍ DỤ
 Khẳng định
 (+)
I
am
I am a student
He/ she/ it/ danh từ số ít
is
He is a teacher
You/ we/ they/ danh từ số nhiều
are
They are tall
 Phủ định 
 (-)
I
am not
I am not a student
He/ she/ it/ danh từ số ít
is not/ isn’t
He is not a teacher
You/ we/ they/ danh từ số nhiều
are not/ aren’t
They are not tall
 Nghi vấn 
 (?)
Am + I..?
Am I a student?
Is + he/ she/ it/ danh từ số ít..?
Is he a teacher?
Are + you/ we/ they/ danh từ số nhiều.?
Are they tall?
* Chia TOBE (am/ is/are) sao cho thích hợp:
I (be).a doctor.
They (be)..tall.
He (be)old.
It (be) a pencil.
Lan and Hoa (be). fat.
My father (be)kind.
The children (be)lovely.
The dogs (be).. big.
You (be)a student.
He and I (be).friends.
Đổi 10 câu trên sang phủ định và nghi vấn ( làm vào vở)
B. ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG: go, watch, play, like, drink..
THỂ
CHỦ NGỮ
ĐỘNG TỪ (V)
VÍ DỤ
Khẳng định 
(+)
I/You/ we/ they/ danh từ số nhiều
V( nguyên mẫu)
They like candy
He/ she/ it/ danh từ số ít
V ( thêm s/es)
She likes candy
Phủ định
 (-)
I/You/ we/ they/ danh từ số nhiều
do not/ don’t
+ V(n/mẫu)
They don’t like candy
He/ she/ it/ danh từ số ít
does not/ doesn’t + V(n/mẫu)
She doesn’t like candy
Nghi vấn
 (?)
Do+ I/you/ we/ they/ danh từ số nhiều
+ V(n/mẫu)?
Do they like candy?
Does + he/ she/ it/ danh từ số ít
+ V(n/mẫu)?
Does she like candy?
What/where/ when+ do/ does+ S+V?
What does he do?
When do you work?
What time do they finish work?
Chọn từ đúng trong ngoặc rồi khoanh tròn:
Lan (play/ plays) game in the afternoon.
We (go/ don’t go) to school on Sunday.
What does Ba (do/ does) in the evening?
I (don’t/ doesn’t) watch TV.
Hoa (go/ goes) home at 5.00 p.m
My sister (doesn’t/ don’t) play game after school.
We (have/ has) English on Monday.
Lan’s brother (watch/ watches) TV every night.
My mother (don’t/ doesn’t) have a big lunch at home.
(Do/ Does) she read books?
Do you play games? No, I (do/ don’t)
She (goes/ go) home at 6.00.
An and Ba (listen/ listens) to music in the morning.
(Do/ Does) your sisters sing a song?
Peter ( cook/ cooks) the dinner.
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
.he (have).English on Monday?
My father (play)tennis every day.
My brother (watch)TV every night.
When ..(you/ have)math?
Nam (go).to bed at 10.00 p.m
He (play).badminton every Sunday.
We (not play) .games after school.
How many classes (you/ have)on Friday?
Lan (not have).History on Saturday.
They (play) soccer every day.
Đổi các câu sau sang phủ định và nghi vấn:
I have History on Wednesday.
.
.
Hoa goes to bed at ten.
.
.
Ba and Nam go to school late.
.
.
Thanh watches TV in the evening.
.
.
My father has a big breakfast.
.
.
Lam plays football after 5.00
.
.
We go to school by bus.
.
.
I leave my house at 6.00 o’clock.
.
.
II/ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN( THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE)
1/ Công thức :
* TOBE Có 3 hình thức gồm: AM/IS/ARE
Quy định: I đi với am, he/she/itis, you/we/they. are
Viết tắt: is not.isn’t / are notaren’t / I am notI’m not.
(+) S + am/is/are + V-ing.
(-) S + am/is/are+ not+ V-ing .
(?) Am/Is/Are + S + V-ing ..?
Yes, S+ am/ is/are
No, S+ am/ is/are not
2/ Cách dùng: 
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra và kéo dài 1 thời gian ở hiện tại
EX: The children are playing football now.
Dùng sau các câu đề nghị, mệnh lệnh
EX: Look! The child is crying 
	Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Dùng để diễn tả 1 hành động có dự định sắp xảy ra ở tương lai gần .Có trạng từ chỉ thời gian đi kèm như: tomorrow, next week/ month/ year
EX: He is coming tomorrow.
	My parents are planting trees tomorrow.
Diễn tả 1 thói quen lặp đi lặp lại ( diễn tả sự phàn nàn ).Thường dùng với always, frequently, continually
EX: 	He is always asking questions.
	She is always talking in class.
	They’re always making noise.
Lưu ý: Không dùng thì Hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như; 
Tobe, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget.
Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN
EX: 	I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
-Yes, I understand it now.
3/ Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có:
now, right now, at present, at the moment
Look!,.., Keep!......, Listen!....., Be quiet!...........
Today, still, this evening, tonight
4/ Cách thêm ING: Nếu động từ tận cùng là:
e thì bỏ e rồi thêm ING: comecoming, liveliving.
Y thì vẫn giữ nguyên thêm ING: play..playing, studystudying.
ie thì đổi thành Y rồi thêm ING: lielying, die. dying .
tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm, thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ING:
stop.stopping, run..running, swimswimming.
Nhưng nếu động từ tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 2 nguyên âm, thì giữ nguyên rồi thêm ING: meet.meeting, sleepsleeping, eat.eating.
Nếu động từ có 2 vần mà trọng âm rơi vào vần thứ hai , tận cùng là 1 phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ING: begin.. beginning , prefer..preferred
Thêm “ING” cho các động từ sau:
Play
Ride
Drive
Travel
Get
Listen
Do
Stop
Eat
Drink
Go
Sing
Walk
Work
Run
Swim
Dance
Talk
Read
Write
Bảng tra cụ thể THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:
THỂ
CHỦ NGỮ
ĐỘNG TỪ (V)
VÍ DỤ
Khẳng định (+)
I
am + V-ing
I am cooking meal.
He/ she/ it/ danh từ số ít
is+ V-ing
He is cooking meal.
You/ we/ they/ danh từ số nhiều
are+ V-ing
We are cooking meal.
Phủ định (-)
I
am not+ V-ing
I am not cooking meal.
He/ she/ it/ danh từ số ít
is not (isn’t)+ V-ing
He isn’t cooking meal.
You/ we/ they/ danh từ số nhiều
are not (aren’t)+ V-ing
We aren’t cooking meal.
Nghi vấn (?)
Am+ I
+ V-ing..?
Am I cooking meal?
Is+ he/ she/ it/ danh từ số ít
+ V-ing..?
Is he cooking meal?
Are+ you/ we/ they/ danh từ số nhiều
+ V-ing?
Are we cooking meal?
What/ where/ when+ am/ is/are + S+ V-ing?
What are you doing?
Where are you going?
How long are they waiting for?
..
EX:	 I/ do my homework at present.
	I am doing my homework at present.
Nam and Nga/ walk to school at the moment.
.
My brother/ travel to work by motorbike now.
.
I/ watch TV now.
.
Mr Tam/ drive his car at present. .
They/ wait for friends now. .
Đổi 5 câu trên sang phủ định và nghi vấn (làm vào vở)
HIỆN TẠI ĐƠN HAY HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:
I (go).to school by bus every day.
We (do)the homework at the moment.
Mai (have)..lunch at home every day, but now she (have)her lunch in a small restaurant.
I (listen).to music now.
Mr Tam (travel)to Ha Noi every month. But he (travel)to HCMC now.
Listen! The girls (play).the piano.
My brother isn’t in his room. He (sing)....a song in the kitchen now.
Mr Bean ( go). to work by car twice a week.
*ĐỘNG TỪ: study/ have/ do/ play+ danh từ (Noun)
Study (English, new words.)
Have (lessons, a new book.)
Do (homework, exercises)
Play (football, badminton)
Unit 2:MY HOME 
There is/ There are: có.
Khi muốn trình bày về sự tồn tại/ không tồn tại của 1 vật gì đó, ta dùng cấu trúc:
There is/ are: có
There isn’t/ aren’t: không có
There is : có (ít)
(+) There is +a/an+ danh từ số ít
(-) There isn’t+ a/an+ danh từ số ít
(?) Is there+ a/an+ danh từ số ít?
Yes, there is
No, there isn’t
EX: 	There is a book on the table
	There isn’t a book on the table
	Is there a book on the table? (Yes, there is/ No, there isn’t)
There are : có (nhiều)
(+) There are+ danh từ số nhiều
(-) There aren’t+ danh từ số nhiều
(?) Are there+ danh từ số nhiều?
Yes, there are
No, there aren’t
EX: 	There are 4 chairs in the living room.
	There aren’t 4 chairs.
	Are there 4 chairs..? (Yes, there are/ No, there aren’t)
PREPOSITIONS OF PLACE ( giới từ chỉ nơi chốn)
In : trong
On: trên
At: tại
Under: dưới
Next to: kế bên
Near : gần
Opposite : đối diện
In front of: phía trước
Behind: phía sau
Between..and: giữa.và..
UNIT 3:MY FRIENDS
ĐỘNG TỪ “HAVE”: CÓ (have/ has)
Quy định: 
I/ you/we/ they/ danh từ số nhiều	have
He/ she/ it/ danh từ số ít	has
(+) I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + have+ NOUN (danh từ)
(-)I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + don’t have+ NOUN (danh từ)
(?) Do+ I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + have+ NOUN (danh từ)?
Yes, S+ do
No, S + don’t
I have a new pen
I don’t have a new pen
Do I have a new pen?
(+) He/ she /it/ danh từ số ít + has+ NOUN (danh từ)
(-)He/ she/ it/ danh từ số ít + doesn’t have+ NOUN (danh từ)
(?) Does + he/ she/ it/ danh từ số ít + have+ NOUN (danh từ)?
Yes, S+ does
No, S + doesn’t
She has a new pen
She doesn’t have a new pen
Does she have a new pen?
What/where/ when+ do+ I/ you/ we / they/ DTSN + have?
What/ where/ when+ does + he/ she/ it/ DT số ít + have?
What do they have?
What does she have?
Where do you go?
Where does he go?
.
LƯU Ý: 
Khi mô tả về khuôn mặt, tóc, mũi.ta dùng HAVE/ HAS
Khi mô tả tính cách, chiều cao..ta dùng: am/ is/ are
EX: 	 He is tall. He is friendly.
 He has a round face. He has short hair.
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: diễn tả 1 kế hoạch trong tương lai
Thường dùng kèm với: tonight/ this evening (tối nay)/ tomorrow (ngày mai)
EX: 	I’m not coming tonight. I’m busy.
This evening, they are watching a film.
Tomorrow, I’m playing football with my team.
UNIT 4: MY NEIGHBOURHOOD
SO SÁNH HƠN
Đối với tính từ ngắn: 
S1 + be + tính từ ngắn + “er” + than + S2
Là những tính từ khi phát âm chỉ có 1 âm tiết: short →shorter, tall →taller, big → bigger.
Ex: 	 I am taller than she is (hoặc her).
 My father is bigger than your father.
Đối với tính từ dài:
Là những tính từ khi phát âm có từ 2 âm tiết trở lên: careful → more careful, beautiful → more beautiful.
S1 + be + MORE + tính từ dài + than + S2
Ex: 	 My mother is more beautiful than her mother.
This book is more exciting than that book.
Lưu ý: (Dùng cho cả so sánh hơn và so sánh nhất)
Khi tính từ có 2 âm tiết mà tận cùng là: Y, OW, ET, ER thì được xem là tính từ ngắn .
Ex:	 happy → happier → the happiest
Narrow → narrower → the narrowest
Quiet → quieter → the quietest
Clever → cleverer → cleverest
Gentle → gentler → the gentlest
Nếu tính từ tận cùng là “Y”, trước nó là 1 phụ âm thì đổi “Y”→ I rồi thêm ER/EST
Ex: 	lovely → lovelier → the loveliest
Nếu tính từ ngắn tận cùng là E, ta chỉ thêm R/ST.
Ex: 	nice → nicer → the nicest
Nếu tính từ ngắn tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ER/EST (ngoại trừ tính từ tận cùng là: W).
Ex:	 thin → thinner → the thinnest
	Fat → fatter → the fattest
Nhưng : Slow → slower → the slowest. (chậm)
Các tính từ tận cùng là: -ed, -ful, -ing, -ish, -ous.. là những tính từ dài.
Ex:	more bored, more useful, more boring, more selfish, more continuous..
NGOẠI LỆ:
Tính từ/ trạng từ	 so sánh hơn 	so sánh nhất 	 nghĩa của từ: 
Good / well	→	better	→	the best	→	tốt
Bad / badly	→	worse	→	the worst	→	xấu
Much / many	→	more	→	the most	→	nhiều
Little	→	less	→	the least	→	ít
Far	→	farther	→	the farthest	→	xa (k/cách)
→	further	→	the furthest	→	xa (t/gian)
Đổi các tính từ ngắn, dài sau đây sang so sánh hơn:
Long	→
Expensive	 →...
Comfortable 	 →
Good	→..
Bad	→
Dry	→.
Large	→.
Dangerous	 →.
Nice	→
Short	→
Near	→
Noisy	→
Exciting	→
Important	→..
Slow	→.
Fast	→
Beautiful	→.
Tall	→..
Light	→..
Heavy	→	
Thin	→.
Big	→.
Rich	→
Careless	→..
Hard	→.
Viết thành câu hoàn chỉnh theo gợi ý sau:
Lan/ Hoa (tall) → Lan is taller than Hoa.
Arm chairs/ chairs (comfortable) → Arm chairs are more comfortable than chairs.
A new house/ an old house (expensive) → ... .
Motorbikes/ bicycles (fast) → .... ..
Jane/ her sister (beautiful) →  .
Her English/ my English (good) → . .....
Skirts/ dresses (cheap) → . .....
A bicycle/ a car (convenient) → . .
My television/ his television →.. .
Summer/ spring (hot) →  ...
The market/ the supermarket (noisy) →   
My sister/ me (careful) → . ..
This film/ that film (interesting) → .. 
My house/ your house (large) →  ..
I / you (heavy) → .
UNIT 5: NATURAL WONDERS OF THE WORLD
SO SÁNH NHẤT
Đối với tính từ ngắn:
S + be + THE + tính từ ngắn + “EST”.
Short → the shortest, tall → the tallest, big → the biggest.
Ex:	 I am the tallest in my family
	My father is the biggest person in my family
 Đối với tính từ dài:
careful → the most careful, beautiful → the most beautiful.
S + be + “the most” + tính từ dài”.
Ex: 	My mother is the most beautiful woman
	This book is the most exciting of three books
Đổi các tính từ ngắn, dài sau đây sang so sánh nhất:
Long	→..
Expensive →
Comfortable →
Good	→.
Bad	→
Dry	→.
Large	→.
Dangerous →...
Nice	→..
 Short	→
Near	→..
Noisy	→
Exciting	→
Important	→
Slow	→..
Fast 	→
Beautiful	→.......
Tall	→..
 Light	→.
 Heavy	→
 Thin	→
 Big	→..
 Rich	→.
 Careless	→.
 Hard 	→.
Viết thành câu hoàn chỉnh theo các gợi ý sau:
These toys/ expensive/ in the toy store → These toys are the most expensive in the toy store.
Nam/ young/student in his class →. .
This book/ interesting/ of three books → ..
Nile River/ long/ river in the world →.. 
He/ important/ person in the world →... .
Winter/ cold/ season in the year → .
They/ good/ students in my class →.. ..
Airplane/ fast/ means of transport →..... ..
These house/ beautiful/ in the village → .
 Ho Chi Minh City/ big/ city in Vietnam →.. ..
Must: phải (bắt buộc)
(+) S + must + V
(-) S + must not/ mustn’t + V
(?) Must + S+ V?
must not= mustn’t: không được phép
They must do homework.
She must go to school on time.
We mustn’t talk in class.
You mustn’t turn right.
UNIT 6: OUR TET HOLIDAY
SHOULD: NÊN
SHOULDN’T= SHOULD NOT: KHÔNG NÊN
Dùng để cho lời khuyên ai đó nên/ không nên làm gì
(+) S+ should+ V
(-) S + shouldn’t + V
(?) Should + S+ V?
Yes , S + should
No, S+ shouldn’t
You should see a doctor
You shouldn’t stay up late (thức khuya)
Should he go to the dentist?
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN( THE SIMPLE PRESENT TENSE)
1/ Công thức :
Viết tắt: will not...won’t ( I’ll/ We’ll/They’ll /You’ll/ He’ll/She’ll/It’ll ) 
(+) S + will + V.
(-) S + will +not + V.
(?) Will + S+V.?
*Yes, S+ will
* No, S+ will + not
2/ Cách dùng: 
- Diễn tả 1 dự định, hành động sẽ xảy ra trong tương lai 
EX:	 He will buy a book tomorrow.
	He will repair the house.
	We won’t buy flowers.
- Diễn tả 1 lời hứa, sự quyết tâm.
EX: 	I’ll go with you whenever you go
	I’ll do it for you.
3/ Dấu hiệu nhận biết: 
Tonight, this evening
Tomorrow (ngày mai)
 Next (kế tiếp) 
in+ năm mới( in 2050)
someday (một ngày nào đó), soon, one day

File đính kèm:

  • docNgu_phap_Tieng_Anh_6_sach_moi.doc
Giáo án liên quan