Grammar English 6
• HIỆN TẠI ĐƠN HAY HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:
1. I (go) .to school by bus every day.
2. We (do) the homework at the moment.
3. Mai (have) .lunch at home every day, but now she (have) her lunch in a small restaurant.
4. I (listen) .to music now.
5. Mr Tam (travel) to Ha Noi every month. But he (travel) to HCMC now.
6. Listen! The girls (play) .the piano.
7. My brother isn’t in his room. He (sing) .a song in the kitchen now.
8. Mr Bean ( go) . to work by car twice a week.
GRAMMAR (ENGLISH 6- NEW) ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG VỚI TOBE (AM/ IS/ ARE) STT NGÔI CHỦ NGỮ(SUBJECT) TOBE VIẾT TẮT 1 Thứ 1(số ít) chỉ người nói I (tôi) am I’m 2 Thứ 2 (ít/ nhiều) chỉ người được nói với You (bạn/ các bạn) are You’re 3 Thứ 1 (số nhiều) chỉ những người nói We (chúng tôi) are We’re 4 Thứ 3 (số nhiều) Chỉ nhiều người, vật được nói với They (họ, chúng nó) Họ(người số nhiều) Chúng nó (vật số nhiều) are They’re 5 Thứ 3( số ít) chỉ người nam He (anh ấy) is He’s 6 Thứ 3 (số ít) chỉ người nữ She (cô ấy) is She’s 7 Thứ 3 (số ít) chỉ vật, việc, con vật It (nó) is It’s I am a student= I’m a student. You are a nurse= You’re a nurse. We are happy= We’re happy. They are engineers= They’re engineers. He is a doctor= He’s a doctor. She is tall= She’s tall. It is a chair= It’s a chair. DANH TỪ SỐ ÍT VÀ DANH TỪ SỐ NHIỀU Cách dùng “a/an” trước DT số ít: Danh từ số ít bắt đầu là phụ âm: ta dùng “a” a book , a car, a house Danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm (UE OAI): ta dùng “an” an eraser , an apple, an umbrella, an egg. DANH TỪ SỐ NHIỀU TA LẤY: DANH TỪ SỐ ÍT+ “S” DANH TỪ SỐ NHIỀU EX: a book books/ a chair chairs Tuy nhiên: Nếu DT số ít tận cùng là: O, SS, CH, X, SH ta thêm đuôi “ES” a bus buses/ a church churches Nếu DT số ít tận cùng là: F hoặc FE, ta đổi nó ra “V+ ES” a knife knives/ a bookshelf bookshelves Nếu DT tận cùng là Y, trước nó là 1 phụ âm, ta đổi Y thành “i+es” a country countries Nhưng: a key keys/ a day days (vì trước Y là các nguyên âm “UE OAI”) Một số DT sau không theo quy luật nào, phải HỌC THUỘC LÒNG: A child children (nhiều đứa trẻ) A person people (nhiều người) A man men (nhiều đàn ông) A woman women (nhiều đàn bà) A foot feet (nhiều ngón chân) A tooth teeth (nhiều cái răng) A fish fish (nhiều cá) A sheep sheep (nhiều cừu) . *Lưu ý: khi chuyển sang DT số nhiều thì “a/an” không còn nữa ĐỔI CÁC DT SỐ ÍT SAU SANG DT SỐ NHIỀU A door A window A class A board A pen A pencil A shelf A clock A school bag A man A woman A ruler An eraser A classroom A school A watch A child A teacher A student An apple A table A desk A chair A lamp A notebook A bicycle A hat A pencil case A workbook Cách phát âm đuôi “S/ES” (Có 3 cách) Đọc là /IZ/ danh từ tận cùng là: SS, CH, X, SH Buses/ churches / watches / boxes Đọc là /Z/: danh từ tận cùng là: l, n, r, y, e, d, v, g, b và các nguyên âm Chairs/ boards/ schools/ cameras/ telephones Đọc là /S/: trường hợp còn lại. Students/ books / desks HỌC THUỘC LÒNG: Các từ hỏi đứng đầu câu gồm: What : cái gì (hỏi về công việc/ đồ vật/ hoạt đọng/ số ĐT/ địa chỉ) Where : ở đâu (hỏi về nơi chốn) When : khi nào ( hỏi về thời điểm, thời gian khi nào) What time: mấy giờ (hỏi về giờ giấc) Who : ai (hỏi về người) Why : tại sao (hỏi về lý do) Which + danh từ: cái nào (chỉ sự lựa chọn) What color: màu sắc gì? How: như thế nào (hỏi về sức khỏe, phương tiện đi lại) How many + DT số nhiều: có bao nhiêu (hỏi về số lượng) How much: giá bao nhiêu (hỏi về giá cả) How often : có thường(làm gì đó)không? How old: bao nhiêu tuổi? How far : bao xa (hỏi về khoảng cách) How long : bao lâu thời gian UNIT 1:MY NEW SCHOOL I/ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN( THE SIMPLE PRESENT TENSE) 1/ Công thức : + Đối với TOBE: Có 3 hình thức gồm: AM/IS/ARE Quy định: I đi với am, he/she/itis, you/we/they. are Viết tắt: is not.isn’t / are not..aren’t / I am notI’m not. I’m /You’re/ They’re/We’re /He’s/She’s/It’s Ex: He is a doctor He isn’t a doctor. Is he a doctor?( Yes, he is / No, he isn’t) + Đối với động từ thường: - Trong câu phủ định và nghi vấn , ta phải mượn 2 trợ động từ DO/DOES .Lưu ý động từ chia sau do/ does phải đưa về dạng nguyên mẫu ( không còn S,ES cho dù chủ ngữ là He/She/It) - Quy định: DO đi với I/ You/We/ They DOES .He/She /It - Viết tắt: do not don’t/ does not.. doesn’t EX: They work hard everyday. They don’t work hard everyday. Do they work hard everyday? Yes, they do No, they don’t. 2/ Cách dùng: Diễn tả 1 hành động thường xuyên xảy ra. EX: He goes to work everyday. Diễn tả 1 thói quen EX: I usually get up early. Diễn tả nghề nghiệp EX: We are students. Diễn tả 1 sự thật, 1 chân lý hiển nhiên EX: The Earth turns around the Sun. Two and two are four. Diển tả những hành động dự định làm ở tương lai.(lịch bóng đá, chiếu phim, tàu chạy) EX: The film starts at 7.30 tonight. We leave Saigon at 8 a.m next Sunday and arrive at Thu Duc at 10.We spend two hours there and leave again at noon 3/ Dấu hiệu nhận biết:Trong câu thường có : Always/ constantly, often/ frequently, usually, sometimes,occasionally, seldom, rarely, never Every day( night, week, month, year, summer.) On+ các thứ trong tuần(On Mondays, On Saturdays.) Once a week/ month/ year, twice a week/ month/ year 4/ Cách thêm ES (đối với He/she/it) Thêm ES vào sau các động từ tận cùng là: O, SS, CH, X, SH, EX: go.goes, watchwatches, passpasses, wash.washes. * BẢNG TRA CỤ THỂ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: A.ĐỐI VỚI TOBE: (be):am/ is/ are THỂ CHỦ NGỮ TOBE VÍ DỤ Khẳng định (+) I am I am a student He/ she/ it/ danh từ số ít is He is a teacher You/ we/ they/ danh từ số nhiều are They are tall Phủ định (-) I am not I am not a student He/ she/ it/ danh từ số ít is not/ isn’t He is not a teacher You/ we/ they/ danh từ số nhiều are not/ aren’t They are not tall Nghi vấn (?) Am + I..? Am I a student? Is + he/ she/ it/ danh từ số ít..? Is he a teacher? Are + you/ we/ they/ danh từ số nhiều.? Are they tall? * Chia TOBE (am/ is/are) sao cho thích hợp: I (be).a doctor. They (be)..tall. He (be)old. It (be) a pencil. Lan and Hoa (be). fat. My father (be)kind. The children (be)lovely. The dogs (be).. big. You (be)a student. He and I (be).friends. Đổi 10 câu trên sang phủ định và nghi vấn ( làm vào vở) B. ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG: go, watch, play, like, drink.. THỂ CHỦ NGỮ ĐỘNG TỪ (V) VÍ DỤ Khẳng định (+) I/You/ we/ they/ danh từ số nhiều V( nguyên mẫu) They like candy He/ she/ it/ danh từ số ít V ( thêm s/es) She likes candy Phủ định (-) I/You/ we/ they/ danh từ số nhiều do not/ don’t + V(n/mẫu) They don’t like candy He/ she/ it/ danh từ số ít does not/ doesn’t + V(n/mẫu) She doesn’t like candy Nghi vấn (?) Do+ I/you/ we/ they/ danh từ số nhiều + V(n/mẫu)? Do they like candy? Does + he/ she/ it/ danh từ số ít + V(n/mẫu)? Does she like candy? What/where/ when+ do/ does+ S+V? What does he do? When do you work? What time do they finish work? Chọn từ đúng trong ngoặc rồi khoanh tròn: Lan (play/ plays) game in the afternoon. We (go/ don’t go) to school on Sunday. What does Ba (do/ does) in the evening? I (don’t/ doesn’t) watch TV. Hoa (go/ goes) home at 5.00 p.m My sister (doesn’t/ don’t) play game after school. We (have/ has) English on Monday. Lan’s brother (watch/ watches) TV every night. My mother (don’t/ doesn’t) have a big lunch at home. (Do/ Does) she read books? Do you play games? No, I (do/ don’t) She (goes/ go) home at 6.00. An and Ba (listen/ listens) to music in the morning. (Do/ Does) your sisters sing a song? Peter ( cook/ cooks) the dinner. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: .he (have).English on Monday? My father (play)tennis every day. My brother (watch)TV every night. When ..(you/ have)math? Nam (go).to bed at 10.00 p.m He (play).badminton every Sunday. We (not play) .games after school. How many classes (you/ have)on Friday? Lan (not have).History on Saturday. They (play) soccer every day. Đổi các câu sau sang phủ định và nghi vấn: I have History on Wednesday. . . Hoa goes to bed at ten. . . Ba and Nam go to school late. . . Thanh watches TV in the evening. . . My father has a big breakfast. . . Lam plays football after 5.00 . . We go to school by bus. . . I leave my house at 6.00 o’clock. . . II/ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN( THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE) 1/ Công thức : * TOBE Có 3 hình thức gồm: AM/IS/ARE Quy định: I đi với am, he/she/itis, you/we/they. are Viết tắt: is not.isn’t / are notaren’t / I am notI’m not. (+) S + am/is/are + V-ing. (-) S + am/is/are+ not+ V-ing . (?) Am/Is/Are + S + V-ing ..? Yes, S+ am/ is/are No, S+ am/ is/are not 2/ Cách dùng: Diễn tả 1 hành động đang xảy ra và kéo dài 1 thời gian ở hiện tại EX: The children are playing football now. Dùng sau các câu đề nghị, mệnh lệnh EX: Look! The child is crying Be quiet! The baby is sleeping in the next room. Dùng để diễn tả 1 hành động có dự định sắp xảy ra ở tương lai gần .Có trạng từ chỉ thời gian đi kèm như: tomorrow, next week/ month/ year EX: He is coming tomorrow. My parents are planting trees tomorrow. Diễn tả 1 thói quen lặp đi lặp lại ( diễn tả sự phàn nàn ).Thường dùng với always, frequently, continually EX: He is always asking questions. She is always talking in class. They’re always making noise. Lưu ý: Không dùng thì Hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như; Tobe, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget. Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN EX: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? -Yes, I understand it now. 3/ Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có: now, right now, at present, at the moment Look!,.., Keep!......, Listen!....., Be quiet!........... Today, still, this evening, tonight 4/ Cách thêm ING: Nếu động từ tận cùng là: e thì bỏ e rồi thêm ING: comecoming, liveliving. Y thì vẫn giữ nguyên thêm ING: play..playing, studystudying. ie thì đổi thành Y rồi thêm ING: lielying, die. dying . tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm, thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ING: stop.stopping, run..running, swimswimming. Nhưng nếu động từ tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 2 nguyên âm, thì giữ nguyên rồi thêm ING: meet.meeting, sleepsleeping, eat.eating. Nếu động từ có 2 vần mà trọng âm rơi vào vần thứ hai , tận cùng là 1 phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ING: begin.. beginning , prefer..preferred Thêm “ING” cho các động từ sau: Play Ride Drive Travel Get Listen Do Stop Eat Drink Go Sing Walk Work Run Swim Dance Talk Read Write Bảng tra cụ thể THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: THỂ CHỦ NGỮ ĐỘNG TỪ (V) VÍ DỤ Khẳng định (+) I am + V-ing I am cooking meal. He/ she/ it/ danh từ số ít is+ V-ing He is cooking meal. You/ we/ they/ danh từ số nhiều are+ V-ing We are cooking meal. Phủ định (-) I am not+ V-ing I am not cooking meal. He/ she/ it/ danh từ số ít is not (isn’t)+ V-ing He isn’t cooking meal. You/ we/ they/ danh từ số nhiều are not (aren’t)+ V-ing We aren’t cooking meal. Nghi vấn (?) Am+ I + V-ing..? Am I cooking meal? Is+ he/ she/ it/ danh từ số ít + V-ing..? Is he cooking meal? Are+ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + V-ing? Are we cooking meal? What/ where/ when+ am/ is/are + S+ V-ing? What are you doing? Where are you going? How long are they waiting for? .. EX: I/ do my homework at present. I am doing my homework at present. Nam and Nga/ walk to school at the moment. . My brother/ travel to work by motorbike now. . I/ watch TV now. . Mr Tam/ drive his car at present. . They/ wait for friends now. . Đổi 5 câu trên sang phủ định và nghi vấn (làm vào vở) HIỆN TẠI ĐƠN HAY HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: I (go).to school by bus every day. We (do)the homework at the moment. Mai (have)..lunch at home every day, but now she (have)her lunch in a small restaurant. I (listen).to music now. Mr Tam (travel)to Ha Noi every month. But he (travel)to HCMC now. Listen! The girls (play).the piano. My brother isn’t in his room. He (sing)....a song in the kitchen now. Mr Bean ( go). to work by car twice a week. *ĐỘNG TỪ: study/ have/ do/ play+ danh từ (Noun) Study (English, new words.) Have (lessons, a new book.) Do (homework, exercises) Play (football, badminton) Unit 2:MY HOME There is/ There are: có. Khi muốn trình bày về sự tồn tại/ không tồn tại của 1 vật gì đó, ta dùng cấu trúc: There is/ are: có There isn’t/ aren’t: không có There is : có (ít) (+) There is +a/an+ danh từ số ít (-) There isn’t+ a/an+ danh từ số ít (?) Is there+ a/an+ danh từ số ít? Yes, there is No, there isn’t EX: There is a book on the table There isn’t a book on the table Is there a book on the table? (Yes, there is/ No, there isn’t) There are : có (nhiều) (+) There are+ danh từ số nhiều (-) There aren’t+ danh từ số nhiều (?) Are there+ danh từ số nhiều? Yes, there are No, there aren’t EX: There are 4 chairs in the living room. There aren’t 4 chairs. Are there 4 chairs..? (Yes, there are/ No, there aren’t) PREPOSITIONS OF PLACE ( giới từ chỉ nơi chốn) In : trong On: trên At: tại Under: dưới Next to: kế bên Near : gần Opposite : đối diện In front of: phía trước Behind: phía sau Between..and: giữa.và.. UNIT 3:MY FRIENDS ĐỘNG TỪ “HAVE”: CÓ (have/ has) Quy định: I/ you/we/ they/ danh từ số nhiều have He/ she/ it/ danh từ số ít has (+) I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + have+ NOUN (danh từ) (-)I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + don’t have+ NOUN (danh từ) (?) Do+ I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + have+ NOUN (danh từ)? Yes, S+ do No, S + don’t I have a new pen I don’t have a new pen Do I have a new pen? (+) He/ she /it/ danh từ số ít + has+ NOUN (danh từ) (-)He/ she/ it/ danh từ số ít + doesn’t have+ NOUN (danh từ) (?) Does + he/ she/ it/ danh từ số ít + have+ NOUN (danh từ)? Yes, S+ does No, S + doesn’t She has a new pen She doesn’t have a new pen Does she have a new pen? What/where/ when+ do+ I/ you/ we / they/ DTSN + have? What/ where/ when+ does + he/ she/ it/ DT số ít + have? What do they have? What does she have? Where do you go? Where does he go? . LƯU Ý: Khi mô tả về khuôn mặt, tóc, mũi.ta dùng HAVE/ HAS Khi mô tả tính cách, chiều cao..ta dùng: am/ is/ are EX: He is tall. He is friendly. He has a round face. He has short hair. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: diễn tả 1 kế hoạch trong tương lai Thường dùng kèm với: tonight/ this evening (tối nay)/ tomorrow (ngày mai) EX: I’m not coming tonight. I’m busy. This evening, they are watching a film. Tomorrow, I’m playing football with my team. UNIT 4: MY NEIGHBOURHOOD SO SÁNH HƠN Đối với tính từ ngắn: S1 + be + tính từ ngắn + “er” + than + S2 Là những tính từ khi phát âm chỉ có 1 âm tiết: short →shorter, tall →taller, big → bigger. Ex: I am taller than she is (hoặc her). My father is bigger than your father. Đối với tính từ dài: Là những tính từ khi phát âm có từ 2 âm tiết trở lên: careful → more careful, beautiful → more beautiful. S1 + be + MORE + tính từ dài + than + S2 Ex: My mother is more beautiful than her mother. This book is more exciting than that book. Lưu ý: (Dùng cho cả so sánh hơn và so sánh nhất) Khi tính từ có 2 âm tiết mà tận cùng là: Y, OW, ET, ER thì được xem là tính từ ngắn . Ex: happy → happier → the happiest Narrow → narrower → the narrowest Quiet → quieter → the quietest Clever → cleverer → cleverest Gentle → gentler → the gentlest Nếu tính từ tận cùng là “Y”, trước nó là 1 phụ âm thì đổi “Y”→ I rồi thêm ER/EST Ex: lovely → lovelier → the loveliest Nếu tính từ ngắn tận cùng là E, ta chỉ thêm R/ST. Ex: nice → nicer → the nicest Nếu tính từ ngắn tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ER/EST (ngoại trừ tính từ tận cùng là: W). Ex: thin → thinner → the thinnest Fat → fatter → the fattest Nhưng : Slow → slower → the slowest. (chậm) Các tính từ tận cùng là: -ed, -ful, -ing, -ish, -ous.. là những tính từ dài. Ex: more bored, more useful, more boring, more selfish, more continuous.. NGOẠI LỆ: Tính từ/ trạng từ so sánh hơn so sánh nhất nghĩa của từ: Good / well → better → the best → tốt Bad / badly → worse → the worst → xấu Much / many → more → the most → nhiều Little → less → the least → ít Far → farther → the farthest → xa (k/cách) → further → the furthest → xa (t/gian) Đổi các tính từ ngắn, dài sau đây sang so sánh hơn: Long → Expensive →... Comfortable → Good →.. Bad → Dry →. Large →. Dangerous →. Nice → Short → Near → Noisy → Exciting → Important →.. Slow →. Fast → Beautiful →. Tall →.. Light →.. Heavy → Thin →. Big →. Rich → Careless →.. Hard →. Viết thành câu hoàn chỉnh theo gợi ý sau: Lan/ Hoa (tall) → Lan is taller than Hoa. Arm chairs/ chairs (comfortable) → Arm chairs are more comfortable than chairs. A new house/ an old house (expensive) → ... . Motorbikes/ bicycles (fast) → .... .. Jane/ her sister (beautiful) → . Her English/ my English (good) → . ..... Skirts/ dresses (cheap) → . ..... A bicycle/ a car (convenient) → . . My television/ his television →.. . Summer/ spring (hot) → ... The market/ the supermarket (noisy) → My sister/ me (careful) → . .. This film/ that film (interesting) → .. My house/ your house (large) → .. I / you (heavy) → . UNIT 5: NATURAL WONDERS OF THE WORLD SO SÁNH NHẤT Đối với tính từ ngắn: S + be + THE + tính từ ngắn + “EST”. Short → the shortest, tall → the tallest, big → the biggest. Ex: I am the tallest in my family My father is the biggest person in my family Đối với tính từ dài: careful → the most careful, beautiful → the most beautiful. S + be + “the most” + tính từ dài”. Ex: My mother is the most beautiful woman This book is the most exciting of three books Đổi các tính từ ngắn, dài sau đây sang so sánh nhất: Long →.. Expensive → Comfortable → Good →. Bad → Dry →. Large →. Dangerous →... Nice →.. Short → Near →.. Noisy → Exciting → Important → Slow →.. Fast → Beautiful →....... Tall →.. Light →. Heavy → Thin → Big →.. Rich →. Careless →. Hard →. Viết thành câu hoàn chỉnh theo các gợi ý sau: These toys/ expensive/ in the toy store → These toys are the most expensive in the toy store. Nam/ young/student in his class →. . This book/ interesting/ of three books → .. Nile River/ long/ river in the world →.. He/ important/ person in the world →... . Winter/ cold/ season in the year → . They/ good/ students in my class →.. .. Airplane/ fast/ means of transport →..... .. These house/ beautiful/ in the village → . Ho Chi Minh City/ big/ city in Vietnam →.. .. Must: phải (bắt buộc) (+) S + must + V (-) S + must not/ mustn’t + V (?) Must + S+ V? must not= mustn’t: không được phép They must do homework. She must go to school on time. We mustn’t talk in class. You mustn’t turn right. UNIT 6: OUR TET HOLIDAY SHOULD: NÊN SHOULDN’T= SHOULD NOT: KHÔNG NÊN Dùng để cho lời khuyên ai đó nên/ không nên làm gì (+) S+ should+ V (-) S + shouldn’t + V (?) Should + S+ V? Yes , S + should No, S+ shouldn’t You should see a doctor You shouldn’t stay up late (thức khuya) Should he go to the dentist? THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN( THE SIMPLE PRESENT TENSE) 1/ Công thức : Viết tắt: will not...won’t ( I’ll/ We’ll/They’ll /You’ll/ He’ll/She’ll/It’ll ) (+) S + will + V. (-) S + will +not + V. (?) Will + S+V.? *Yes, S+ will * No, S+ will + not 2/ Cách dùng: - Diễn tả 1 dự định, hành động sẽ xảy ra trong tương lai EX: He will buy a book tomorrow. He will repair the house. We won’t buy flowers. - Diễn tả 1 lời hứa, sự quyết tâm. EX: I’ll go with you whenever you go I’ll do it for you. 3/ Dấu hiệu nhận biết: Tonight, this evening Tomorrow (ngày mai) Next (kế tiếp) in+ năm mới( in 2050) someday (một ngày nào đó), soon, one day
File đính kèm:
- Ngu_phap_Tieng_Anh_6_sach_moi.doc