Giáo trình Word 2003
Bài 5
ĐÁNH SỐ TRANG VÀ ĐÁNH SỐ TRANG TIẾP THEO CHO VĂN BẢN.
1. Đánh số trang:
1.1 Nhấn Menu Insert chọn Page Numbers.
1.2. Chọn vị trí mà số trang sẽ hiển thị trong các hộp xổ:
+ Hộp xổ xuống Position (xác định vị trí số thứ tự sẽ đánh):
- Bottom of Page (Footer): Dưới chân trang văn bản.
- Top of Page (Header): Trên đầu trang văn bản.
+ Hộp xổ xuống Alignment (sắp xếp vị trí số thứ tự):
- Left: Góc trái của văn bản
- Center: Ở giữa
- Right: Góc phải của văn bản.
1.3. Bỏ dấu kiểm ở hộp Show number on first page để không in số trang ở trang đầu tiên của văn bản.
1.4. Nhấn OK.
- Ví dụ: muốn đánh số trang ở giữa, phía trên đầu văn bản ta chọn trong hộp xổ xuống Position: Top of Page (Header) và chọn trong hộp xổ xuống Alignment: Centre.
hoặc ghi sang vị trí khác (ví dụ muốn chuyển tập tin sang ổ USB). 2.1. Nhấn vào File trên thanh công cụ, chọn Save As. 2.2. Trong hộp xổ xuống Save in chọn ổ đĩa, thư mục muốn ghi vào. 2.3. Giữ nguyên tên cũ, hoặc muốn đổi tên thì gõ tên mới cho tập tin vào hộp File Name. 2.4. Nhấn Save hoặc nhấn phím Enter trên bàn phím. 3. Ghi tập tin ra ổ USB. 3.1. Nhấn vào File trên thanh công cụ, chọn Save As. Chọn hộp xổ xuống 3.2. Trong hộp xổ xuống Save in chọn ổ USB. Hình 8: Ghi tập tin sang ổ USB 3.3. Giữ nguyên tên cũ, hoặc muốn đổi tên thì gõ tên mới cho tập tin vào hộp File Name. 3.4. Nhấn Save hoặc nhấn phím Enter trên bàn phím. Bài 5 BẢO VỆ TẬP TIN BẰNG MẬT KHẨU L: Để bảo vệ những tập tin quan trọng ta có thể đặt mật khẩu. 1. Nhấn Menu File chọn Save As. 2. Nhấn Tools chọn Security Options. Mật khẩu để mở Mật khẩu để thay đổi Hình 9: Đặt mật khẩu để bảo vệ tập tin 3. Trong hộp Password to open (Mật khẩu để mở) gõ mật khẩu vào, nhấn OK. 4. Xác nhận lại mật khẩu trong hộp Password to Modify, nhấn OK. 5. Nhấn Save để ghi tập tin vào đĩa. Tập tin đã được đặt mật khẩu. * Lưu ý: hiện nay đã có các phần mềm dò tìm được mật khẩu. Để gây khó khăn cho các phần mềm này thì mật khẩu được đặt phải có độ dài tối thiểu là 7 ký tự, nên dùng kết hợp: chữ, số, các ký tự đặc biệt ... Bài 6 MỞ LẠI TẬP TIN ĐÃ CÓ. L: Mở lại tập tin đã ghi trong đĩa để in ấn hoặc soạn thảo tiếp. 1- Nhấn vào biểu tượng Open trên thanh công cụ hoặc nhấn File chọn Open (Ctrl + O). Chọn tập tin cần mở Biểu tượng Open để mở lại tập tin Hình 10: Mở lại tập tin đã ghi 2- Nếu không thấy tên của tập tin muốn tìm trong danh sách, ta phải nhấn mũi tên xổ xuống trong hộp Look In để mở đến ổ đĩa hoặc thư mục có chứa tập tin muốn mở. 3- Chọn một hoặc nhiều tập tin muốn mở và nhấn Open. Bài 7 TẠO MỘT TẬP TIN MỚI L: Khi đang soạn thảo một văn bản, muốn soạn thảo một văn bản khác ta có thể tạo một tập tin mới. - Tạo một tập tin mới: nhấn chuột vào biểu tượng New Blank Document trên thanh công cụ (Ctrl + N). - Chuyển qua lại giữa các tập tin đang soạn thảo bằng cách bấm vào nút phục hồi (Restore Down) bên trên góc phải màn hình hoặc đóng lần lượt từng tập tin lại. *Lưu ý: - Để tránh tình trạng bị mất dữ liệu khi soạn thảo do sự cố mất điện đột ngột hoặc các sự cố khác, ta luôn nhớ khi mở một tập tin mới ra soạn thảo phải ghi tập tin vào ổ đĩa và đặt tên cho tập tin ngay. Bài 8 CÁC THAO TÁC TRONG SOẠN THẢO VĂN BẢN 1. Chọn văn bản. L: Khi muốn di chuyển, định dạng, xoá hoặc sửa đổi văn bản, ta phải chọn đối tượng. Có thể dùng chuột hoặc bàn phím để chọn: văn bản được chọn sẽ ngời sáng. Để huỷ chọn, ta kích chuột ở ngoài vùng chọn. + Chọn văn bản bằng chuột: - Chọn cả văn bản: Nhấn Edit trên thanh công cụ, chọn Select All - Chọn bất kỳ mục hoặc số lượng văn bản nào: Bấm giữ chuột kéo rê trên phần văn bản mà ta muốn chọn. - Chọn 1 hoặc nhiều dòng văn bản: Rê chuột vào đầu dòng bên trái của dòng văn bản khi trỏ chuột chuyển thành mũi tên chỉ sang phải ta nhấn giữ chuột, nếu chọn nhiều dòng ta nhấn chuột vào dòng đầu tiên kéo lên hoặc kéo xuống các dòng muốn chọn tiếp theo. + Chọn văn bản và bằng bàn phím: - Chọn cả văn bản nhấn Ctrl + A. - Chọn văn bản bất kỳ: chọn chữ hoặc dòng đầu tiên của văn bản muốn chọn nhấn giữ phím Shift, sử dụng các phím mũi tên lên, xuống, sang trái, sang phải trên bàn phím để chọn các đoạn văn bản tiếp theo. Lưu ý: Với những người mới sử dụng máy tính thì việc điều khiển con chuột để chọn văn bản đôi khi cũng rất khó khăn, trong các trường hợp khó ta có thể dùng bàn phím để chọn. 2. Chế độ đánh chèn và đánh đè. + Chế độ đánh Chèn: các ký tự đánh vào sẽ nằm ngay tại vị trí dấu chèn, những văn bản có sẵn sẽ dịch chuyển sang phải nhường chỗ cho văn bản mới. (Đây là chế độ mặc định của chương trình). + Chế độ đánh đè: Các ký tự mới đánh vào sẽ xoá các ký tự đã có bên phải dấu chèn. (Ở chế độ này dòng chữ OVR trên thanh trạng thái ở cuối màn hình sẽ chuyển sang đậm). - Chuyển qua lại giữa chế độ đánh chèn và đánh đè bằng phím Insert. 3. Thay thế một vùng được chọn bằng văn bản mới L: Khi đã chọn một vùng văn bản nếu ta gõ văn bản mới vào thì toàn bộ vùng văn bản đã được chọn sẽ thay thế bằng văn bản mới. 1- Chọn vùng văn bản mà ta muốn thay thế 2- Gõ văn bản mới vào vùng chọn, văn bản mới sẽ thay thế toàn bộ văn bản đã có . 4. Sao chép văn bản (Copy). L: Tạo một bản sao giống hệt như bản gốc. + Sao chép văn bản bằng cách kéo - thả: 1- Chọn văn bản mà ta muốn sao chép. 2- Nhấn giữ phím Ctrl, bấm giữ chuột vào văn bản đã chọn khi trỏ chuột có thêm dấu cộng nhỏ ở dưới mũi tên ta nhấn kéo đến vị trí mới. 3- Thả phím Ctrl và nút chuột. + Sao chép văn bản bằng thanh công cụ hoặc bàn phím: 1- Chọn văn bản mà ta muốn sao chép. 2- Bấm chuột vào biểu tượng Copy trên thanh công cụ (Ctrl + C). 3- Bấm chuột vào vị trí cần Copy tới. (Nếu đích là một văn bản khác thì ta cần phải mở đến văn bản đó). 4- Chọn biểu tượng Paste trên thanh công cụ (Ctrl + V). 5. Di chuyển văn bản (Move). L: Di chuyển vị trí của văn bản. + Di chuyển văn bản bằng cách kéo - thả: 1- Chọn văn bản mà ta muốn di chuyển. 2- Bấm và giữ chuột vào văn bản đã chọn khi trỏ chuột có thêm một hình vuông mờ ở phía dưới ta nhấn kéo đến vị trí mới. 3- Thả nút chuột. + Di chuyển văn bản bằng thanh công cụ hoặc bàn phím: 1- Chọn văn bản mà ta muốn di chuyển. 2- Nhấn chuột vào biểu tượng Cut trên thanh công cụ (Ctrl + X). 3- Bấm chuột vào vị trí cần di chuyển tới. (Nếu đích là một văn bản khác thì ta cần phải mở đến văn bản đó). 4- Chọn biểu tượng Paste trên thanh công cụ (Ctrl + V). * Lưu ý: Thao tác Copy và Cut văn bản bằng bằng thanh công cụ hoặc bàn phím ta có thể dùng Paste (dán) được nhiều lần cùng nội dung nguồn. Hộp xổ xuống Nút Undo Nút Redo 6. Phục hồi các thao tác trong soạn thảo văn bản: L: Trong soạn thảo văn bản muốn quay lại các thao tác trước đó ta nhấn vào nút Undo trên thanh công cụ Standard (Ctrl+Z). Quay lại lệnh Undo bằng nút Redo trên thanh công cụ . Quay lại nhiều thao tác bằng cách nhấn hộp xổ xuống cạnh các nút Undo và Redo. Chương II ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN L: Giúp cho văn bản được trình bày theo ý muốn, kết hợp cả nội dung và hình thức làm văn bản dễ nhìn hơn và đánh dấu những đoạn quan trọng trong văn bản. Bài 1 CÁC ĐỊNH DẠNG PHÔNG CHỮ 1. In đậm, nghiêng và gạch chân văn bản. - Chọn văn bản muốn thực hiện định dạng. - In đậm: nhấn biểu tượng B trên thanh công cụ. (Ctrl + B). - In nghiêng: nhấn biểu tượng I trên thanh công cụ. (Ctrl + I). - Gạch chân: nhấn biểu tượng U trên thanh công cụ. (Ctrl + U). 2. Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ. - Chọn văn bản muốn thay đổi kiểu chữ và cỡ chữ a. Thay đổi nhanh trên thanh công cụ: - Thay đổi kiểu chữ nhanh (áp dụng với các kiểu chữ đã biết): nhấn vào mũi tên xổ xuống trên hộp xổ Font trên thanh công cụ. - Thay đổi cỡ chữ nhanh: Nhấn vào mũi tên xổ xuống trên hộp Font Size trên thanh công cụ chọn kích thước chữ hoặc gõ cỡ chữ vào hộp Font Size, chương trình chấp nhận cỡ chữ cách nhau 0.5 point (điểm) ví dụ: 13.5. Hình 11: Thay đổi phông chữ - Có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + [ để giảm cỡ chữ xuống 1 point. - Tổ hợp phím Ctrl + ] để tăng cỡ chữ lên 1 point. b. Thay đổi bằng Menu Font: b1. Nhấn Menu Format trên thanh công cụ chọn Font. b2. Hộp thoại Font gồm có: - Font: các phông chữ, dùng chuột hoặc mũi tên lên xuống trên bàn phím để chọn. - Font Style: các kiểu định dạng: Normal - bình thường; Italic - nghiêng; Bold - đậm; Bold-Italic - đậm nghiêng. - Thay đổi kích thước chữ trong hộp Size (Kích thước). - Thay đổi mầu chữ trong hộp xổ xuống Color (mầu sắc). - Phông chữ và cỡ chữ được chọn sẽ hiển thị trong hộp Preview (xem trước). + Tạo các hiệu ứng trong các lựa chọn Effects. - Shadow:Tạo bóng mờ cho chữ. VD: Tạo bóng mờ cho chữ. - Outline: Kiểu chữ viền. VD: Kiểu chữ viền - Emboss: Kiểu chữ nổi. VD: Kiểu chữ nổi. - Engrave: Kiểu chữ khắc, trổ. VD: Kiểu chữ khắc, trổ. b3. Khi chọn xong nhấn OK. 3. Thay đổi khoảng cách ký tự L: Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự trong câu nhưng vẫn giữ nguyên kích thước của ký tự. Ví dụ: - Một đoạn văn bản được nén lại ở chế độ 0,8 pt - Một đoạn văn bản được giãn ra ở chế độ 0,8 pt Hình 12: Tăng giảm khoảng cách giữa các ký tự 3.1. Nhấn Format trên thanh công cụ chọn Font. 3.2. Trong Tab Character Spacing (khoảng cách ký tự). + Lựa chọn Spacing: khoảng cách giữa các ký tự, - Normal: bình thường - Nhấn chuột vào mũi tên chỉ lên ở hộp By tương ứng để giãn khoảng cách giữa các ký tự.(Expanded). - Nhấn mũi tên chỉ xuống ở hộp By để giảm khoảng cách giữa các ký tự (Condensed). 3.3. Nhấn OK. 4. Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới bằng bàn phím - Tạo chỉ số trên: Nhấn tổ hợp phím ( Ctrl + Shift + = ). Muốn tắt chỉ số trên nhấn tổ hợp phím trên một lần nữa. Ví dụ: 1.500 m 2 - Tạo chỉ số dưới: Nhấn tổ hợp phím ( Ctrl + = ). Muốn tắt chỉ số dưới nhấn tổ hợp phím trên một lần nữa. Ví dụ: H2O 5. Sao chép định dạng ký tự. L: Khi soạn thảo các đoạn văn bản có các định dạng giống nhau: in đậm, nghiêng, gạch chân, kích thước, kiểu chữ .... ta có thể sao chép các định dạng của chúng sang nhau. kiểu định dạng của đoạn văn bản được sao chép tới sẽ giống hệt kiểu định dạng mẫu về kiểu chữ, kích thước chữ .... 5.1. Chọn mẫu ký tự cần sao chép. 5.2. Bấm vào biểu tượng Format Painter (Ctr + Shift + C). - Bấm 1 lần thì chỉ dùng cho một lần quét định dạng. - Nháy đúp vào biểu tượng thì sẽ quét được nhiều lần định dạng. 5.3. Bấm giữ chuột quét lên ký tự cần định dạng, (Ctrl + Shift + V). *Lưu ý: Nhấn chuột vào biểu tượng sao chép định dạng để thôi không sao chép định dạng nữa. Bài 2 CÁC ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN 1. Căn chỉnh dòng cho văn bản. - Chỉnh sát lề trái: Nhấn biểu tượng Align Left (Ctrl + L) - Chỉnh giữa dòng: Nhấn biểu tượng Center (Ctrl + E). - Chỉnh sát lề phải: Nhấn biểu tượng Align Right (Ctrl + R). - Chỉnh đều 2 bên của dòng: Nhấn biểu tượng Jutstify (Ctrl + J). 2. Giảm và tăng lề cho đoạn văn bản. - Giảm lề: nhấn vào biểu tượng Decrease Indent (Tab). - Tăng lề: Nhấn vào biểu tượng Increase Indent (Shift +Tab). Bài 3 TẠO THỤT ĐẦU DÒNG VÀ CÁCH DÒNG TỰ ĐỘNG CHO VĂN BẢN Hình 13: Tạo thụt đầu dòng và cách dòng L: Có tác dụng khi kết thúc một đoạn văn bản, nhấn Enter để xuống dòng thì chương trình sẽ tự động thụt đầu dòng mới vào và tạo khoảng cách giữa dòng trên và dòng dưới. Giúp cho quá trình soạn thảo văn bản nhanh đẹp hơn. 1. Chọn đoạn văn bản cần tạo thụt đầu dòng và cách dòng tự động (Với văn bản mới thì bỏ qua bước này). 2. Nhấn Menu Format chọn Paragragh. 3. Trong hộp xổ xuống Special chọn First line.(Tạo thụt đầu dòng) 4. Trong lựa chọn Spacing chọn Before tăng khoảng cách giữa hai đoạn văn bản lên 6 pt hoặc 8 pt tuỳ ý (tạo khoảng cách giữa 2 dòng). 5. Nhấn OK để xác nhận. Bài 4 ĐÁNH SỐ THỨ TỰ TỰ ĐỘNG VÀ ĐÁNH SỐ THỨ TỰ TIẾP THEO CHO ĐOẠN VĂN BẢN L: Các danh sách được đánh số thứ tự tự động sẽ tự động đánh và thay đổi khi ta thêm hoặc bớt một hàng trong danh sách. 1. Đánh số thứ tự tự động: - Chọn đoạn văn bản muốn đánh số thứ tự tự động. - Nhấn chuột vào biểu tượng Numbering trên thanh công cụ. 2. Đánh số thứ tự tiếp theo: - Nhấn Menu Format chọn Bullet and Numbering. Hình 14: Đánh số thứ tự tự động - Chọn kiểu số thứ tự muốn đánh tiếp theo trong hộp thoại Numbered. - Chọn Customize, trong hộp Start at gõ vào số thứ tự muốn đánh tiếp theo. * Lưu ý: Với dòng đã được đánh số thứ tự tự động, khi ta nhấn Enter để xuống dòng thì dòng dưới cũng sẽ được đánh số thứ tự. - Muốn thôi đánh số thứ tự tự động ta chọn dòng cần bỏ số, nhấn vào biểu tượng Numbering. Bài 5 ĐÁNH SỐ TRANG VÀ ĐÁNH SỐ TRANG TIẾP THEO CHO VĂN BẢN. 1. Đánh số trang: 1.1 Nhấn Menu Insert chọn Page Numbers. Hình 15: Đánh số trang cho văn bản 1.2. Chọn vị trí mà số trang sẽ hiển thị trong các hộp xổ: + Hộp xổ xuống Position (xác định vị trí số thứ tự sẽ đánh): - Bottom of Page (Footer): Dưới chân trang văn bản. - Top of Page (Header): Trên đầu trang văn bản. + Hộp xổ xuống Alignment (sắp xếp vị trí số thứ tự): - Left: Góc trái của văn bản - Center: Ở giữa - Right: Góc phải của văn bản. 1.3. Bỏ dấu kiểm ở hộp Show number on first page để không in số trang ở trang đầu tiên của văn bản. 1.4. Nhấn OK. - Ví dụ: muốn đánh số trang ở giữa, phía trên đầu văn bản ta chọn trong hộp xổ xuống Position: Top of Page (Header) và chọn trong hộp xổ xuống Alignment: Centre. 2. Đánh số trang tiếp theo cho văn bản: L: Khi cần đánh số trang tiếp theo cho các văn bản. Ví dụ: Đánh số trang 16 ở trang đầu tiên của văn bản 2.1. Nhấn Menu Insert chọn Page Numbers. Hình 16: Đánh số trang tiếp theo cho văn bản 2.2. Chọn vị trí mà số trang sẽ hiển thị sao cho giống với số trang trước mà ta muốn đánh số trang tiếp theo. 2.3. Đánh dấu kiểm vào hộp Show number on first page. 2.4. Nhấn Format, gõ số trang muốn đánh tiếp theo vào hộp Start at. (VD: 6) 2.5. Nhấn OK 2 lần. Bài 6 TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ VĂN BẢN TỰ ĐỘNG L: Lệnh tìm kiếm và thay thế giúp cho quá trình tìm kiếm và thay thế các lỗi trong văn bản một cách tự động và nhanh chóng hơn. Ví dụ: Trong văn bản gõ sai chính tả từ: suất sắc, cần sửa lại là: xuất sắc. Gõ từ cần tìm Gõ từ thay thế Hình 17: Tìm kiếm và thay thế văn bản 1. Nhấn Menu Edit chọn Replace (Ctrl+H). 2. Trong hộp Find what gõ và từ cần tìm kiếm. Ví dụ từ sai: suất sắc. 3. Trong hộp Replace with gõ vào từ được thay thế. Ví dụ thay thế bằng: xuất sắc. 4. Nhấn Find Next để tìm kiếm. 5. Muốn thay thế nhấn Replace. 6. Thay thế tất cả các từ tìm thấy nhấn Replace All. 7. Nhấn Find Next để bỏ qua từ, tìm đến từ tiếp theo. *Lưu ý: Chỉ lên dùng Replace vì khi dùng Replace All có thể sẽ làm hỏng cấu trúc của câu. - Trong một số trường hợp các từ tiếng Việt đánh vào không hiển thị đúng tiếng Việt là do việc cài đặt bộ gõ tiếng Việt vào máy chưa hoàn chỉnh. Trong trường hợp này việc tìm kiếm và thay thế vẫn thực hiện được bình thường. Chương III TẠO CÁC VĂN BẢN NGHỆ THUẬT --------- Bài 1 TẠO CÁC VĂN BẢN NGHỆ THUẬT VỚI DRAWING 1. Các công cụ tạo văn bản nghệ thuật. Hình 18: Các công cụ tạo văn bản nghệ thuật - Khởi động các công cụ tạo văn bản nghệ thuật. Nhấn biểu tượng Draw trên thanh công cụ. 2. Kẻ đoạn thẳng, mũi tên. 2.1. Nhấn vào biểu tượng Line hoặc Arrow trên thanh công cụ vẽ dưới đáy màn hình. (có biểu tượng 1 đường gạch xuống và mũi tên chỉ xuống). 2.2. Nhấn vào vị trí cần vẽ, kéo rê chuột để vẽ, muốn dừng lại ta thả nút chuột ra. 2.3. Chọn kiểu nét vẽ trong hộp Line Style, Dash Style, Arrow Style trên thanh công cụ vẽ. 2.4. Để di chuyển đoạn thẳng và mũi tên: ta nhấn chuột vào khi con trỏ chuột có thêm hình mũi tên 4 đầu ở trên ta nhấn chuột và kéo rê đến vị trí mới. 2.5. Để rút ngắn hoặc kéo dài thêm đoạn thẳng, mũi tên: ta nháy đúp vào đầu đoạn thẳng, mũi tên khi trỏ chuột chuyển thành hình mũi tên 2 đầu ta nhấn và kéo đến độ dài tuỳ ý. 3. Vẽ một hộp hình tròn, hình vuông hoặc hình chữ nhật bằng thanh công cụ vẽ. 3.1. Nhấn chuột vào biểu tượng vẽ hình hộp trên thanh công cụ vẽ dưới đáy màn hình. - Vẽ hình ô van: Chọn biểu tượng Oval. - Vẽ hình tròn: Chọn biểu tượng Oval nhưng khi vẽ nhấn giữ phím Shift. - Vẽ hình chữ nhật: Chọn biểu tượng Rectangle. - Vẽ hình vuông: Chọn biểu tượng Rectangle nhưng khi vẽ nhấn giữ phím Shift. 4. Chọn kiểu đường viền cho hộp: Nhấn vào đường viền của hộp khi con trỏ chuột chuyển thành hình mũi tên 4 đầu ta chọn các kiểu đường viền trong các lựa chọn Line Style, Dash Style trên thanh công cụ vẽ dưới đáy màn hình. 5. Điều chỉnh chiều cao, chiều rộng của hộp: bằng cách nhấn kéo các nút điều chỉnh trên hộp. * Lưu ý: Muốn điều chỉnh kích thước hộp mà vẫn giữ tỷ lệ giữa chiều cao và chiều rộng của hộp ta nhấn kéo các nút điều chỉnh ở 4 góc hộp. 6. Để hiển thị văn bản trong hộp: 6.1. Nhấn Menu Format chọn Borders And Shading. 6.2. Trong Tab Color and Lines, lựa chọn Fill nhấn hộp xổ xuống Color chọn No Fill. 6.3. Trong tab Wrapping chọn None 6.4. Nhấn OK để xác nhận. Bài 2 CHÈN NHỮNG KÝ TỰ ĐẶC BIỆT (SYMBOL). 1. Chọn vị trí sẽ chèn ký tự đặc biệt. 2. Nhấn Menu Insert chọn Symbol. 3. Trong hộp xổ xuống Font chọn nhóm ký tự đặc biệt. Hình 19: Chèn các ký tự đặc biệt vào văn bản 4. Chọn ký tự đặc biệt nhấn Insert, muốn chọn thêm ký tự khác ta chọn ở bảng và tiếp tục nhấn Insert. 5. Khi đã chọn xong nhấn Close để đóng lại.* Lưu ý: để định dạng các ký tự đặc biệt như kích thước, kiểu đậm , nghiêng cũng có thể dùng các công cụ định dạng như đối với 1 ký tự bình thường. Bài 3 CHÈN ẢNH VÀO VĂN BẢN L: Chèn các ảnh có sẵn vào để trang trí văn bản. 1. Chọn vị trí sẽ chèn ảnh. Hình 20: Chèn ảnh vào trong văn bản 2. Nhấn Menu Insert chọn Picture, chọn tiếp Clip Art. Nhấn Organize clips để chọn các ảnh được đặt ở thư mục khác. 3. Chọn ảnh cần chèn sau đó nhấn phải chuột chọn Copy và đặt con trỏ chuột vào vị trí muốn chèn ảnh, phải chuột chọn Paste để chèn ảnh vào văn bản. 4. Khi đã chọn xong nhấn Close để đóng lại. Bài 4 ĐỂ ẢNH LÀM NỀN MỜ CHO VĂN BẢN 1. Chèn ảnh vào văn bản. 2. Nhấn phải chuột trên ảnh chọn Show Picture Toolbar để hiện thanh công cụ chỉnh sửa ảnh. 3. Nhấn Color chọn Washout để làm mờ ảnh. Hình 21: Tạo hình ảnh kiểu nền mờ 4. Nhấn Text Wrapping Chọn Edit Wrap Point. 5. Nhấn Text Wrapping Chọn Behind Text để đặt chế độ ảnh làm nền cho văn bản. Bài 5 CÁC KIỂU CHỮ NGHỆ THUẬT 1. Nhấn Menu Insert chọn Picture, chọn tiếp WordArt. 2. Chọn 1 trong các kiểu chữ nghệ thuật có sẵn và nhấn vào nút OK. Hình 22: Các kiểu chữ nghệ thuật 3. Chọn Font chữ, kích thước chữ và gõ đoạn văn bản muốn tạo kiểu chữ nghệ thuật vào hộp Text. 4. Nhấn OK để xác nhận. + Điều chỉnh kích thước chữ: Bằng cách nhấn kéo các nút điều chỉnh trên hộp chữ. + Di chuyển hộp chữ: Bằng cách di chuyển chuột đến hộp chữ khi con trỏ chuột chuyển thành hình mũi tên 4 đầu ta nhấn giữ kéo đến vị trí mới. Hình 23: Tạo thụt đầu dòng với Drop Cap + Thay đổi mầu cho hộp chữ: - Chọn mầu cho đường viền trong hộp Line Color trên thanh công cụ vẽ. - Chọn mầu cho nét vẽ trong hộp Fill Color trên thanh công cụ vẽ. Bài 6 TẠO CHỮ THỤT ĐẦU DÒNG (DROP CAP) 1. Chọn chữ cái và vị trí muốn tạo Drop Cap. 2. Nhấn Menu Format chọn Drop Cap. 3. Trong hộp Drop Cap chọn Dropped và kiểu Font trong hộp Font. 4. Nhấn OK để xác nhận. * Lưu ý: Có thể điều chỉnh kích thước chữ thụt đầu dòng bằng cách kéo các điểm điều chỉnh trên hộp của chữ. Bài 7 TẠO HỘP VĂN BẢN (TEXT BOX) L: Văn bản hoặc ảnh được đưa vào hộp giúp ta dễ dàng di chuyển tới bất kỳ vị trí nào trên màn hình soạn thảo. TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN MƯỜNG THANH GIÁO ÁN QUYỂN SỐ......... Lớp : 5A2 Giáo viên: Vũ Minh Hồng Năm học 2007 - 2008 1. Nhấn Menu Insert chọn Text Box. 2. Gõ chữ vào trong hộp. 3. Thay đổi kiểu viền, mầu ... cho hộp áp dụng như đối với hộp chữ nghệ thuật. Bài 8 TẠO BÓNG NỀN CHO VĂN BẢN. 1. Chọn văn bản muốn tạo bóng nền. 2. Nhấn Menu Format chọn Borders and Shading, hộp thoại sẽ được mở ra. Hình 24: Tạo bóng nền cho văn bản 3. Nhấn chuột vào Tab Shading chọn mầu và kiểu bóng nền. 4. Nhấn OK để xác nhận. * Lưu ý: Nếu muốn bỏ bóng nền cho văn bản ta chọn No Fill trong hộp chọn mầu. Chương IV LÀM VIỆC VỚI BẢNG Bài 1 TẠO MỘT BẢNG + Cách 1: 1. Đặt dấu chèn vào vị trí muốn tạo bảng Hình 25: Tạo bảng 2. Nhấn Menu Table chọn Insert –> Table. Trong hộp Insert Table: - Gõ số cột muốn tạo trong bảng vào ô Number of columns - Gõ số hàng muốn tạo trong bảng vào ô Number of rows 3. Nhấn OK + Cách 2: Có thể chèn nhanh một bảng vào văn bản bằng cách: - Nhấn giữ chuột vào biểu tượng Insert Table trên thanh công cụ, kéo chuột sang phải để tăng số cột, kéo chuột xuống để tăng số dòng. - Thả nút chuột ra ta đã có một bảng. * Lưu ý: với một bảng có nhiều dòng thì ta không cần phải chọn đủ số dòng, sau này sẽ chèn thêm dòng hoặc khi di đặt con trỏ chuột xuống cuối dòng và nhấn phím Tab số dòng sẽ được tự động thêm vào. Bài 2 CÁC THAO TÁC TRONG BẢNG 1. Di chuyển trong bảng và chọn bảng - Dùng các phím mũi tên hoặc chuột để di chuyển tới các ô trong bảng. - Nhấn phím Tab để di chuyển sang ô tiếp theo, nếu là ô cuối
File đính kèm:
- Tai_lieu_Word_2003_20150727_122908.doc