Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm Activinspire

Thuộc tính nhãn (Label):

Bổ sung nhãn (các ghi chú, các chú giải) vào một đối tượng và xác định hình

thức và tính năng của nhãn.

- Tiêu đề (Caption): là phần chú giải, chú thích sẽ được hiện ra cạnh đối tượng.

- Tên Font chữ (Font name): lựa chọn font cho ‘‘tiêu đề’’ (Caption).

- Kích thước font chữ (Font size): lựa chọn kích thước font chữ cho "tiêu đề".

- Màu font chữ (Font color): lựa chọn màu font chữ cho ‘‘tiêu đề’’.

- Kiểu phác thảo (Outline Style): lựa chọn kiểu đường viền bao quanh ‘‘tiêu đề ’’.

pdf38 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1564 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm Activinspire, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sử dụng các công cụ trong 
hộp công cụ chính để tạo ra các chú thích. Có thể nhấp vào biểu tượng 
Chọn (Select) để mở một tài liệu trong một ứng dụng phần mềm khác và chú thích 
tài liệu. 
 Camera: Công cụ này cho phép thực hiện một bức ảnh chụp nhanh tức thời 
những gì trên màn hình và đặt nó vào Flipchart, bảng ghi tạm hoặc trong thư mục 
tài nguyên của tôi (My Resources) và tài nguyên dùng chung (Shared Resources). 
Một loạt những tùy chọn cho phép điều chỉnh kích cỡ và hình dạng của những bức 
ảnh chụp nhanh phù hợp với nhu cầu. 
 Chức năng biểu quyết (Express Poll): Công cụ này cho phép nhanh chóng 
hỏi các học sinh một câu hỏi và ghi lại những câu trả lời của các em bằng cách sử 
dụng các thiết bị Activote và ActivExpression. Một công cụ hữu dụng để xác 
nhận sự hiểu biết hoặc để khuyến khích khả năng tranh luận. 
 Trình thu âm (Sound Recorder): Công cụ này cho phép ghi lại âm thanh 
thành 1 tập tin trong Flipchart. Ví dụ, có thể tạo ra các trích đoạn âm thanh và liên 
kết chúng vào các từ nhằm giúp học sinh phát âm hoặc ghi lại âm thanh trong khi 
thực hiện chức năng quay phim màn hình bằng trình quay phim màn hình 
(Screen Recorder). 
 Trình quay phim màn hình (Screen Recorder): Công cụ này cho phép thu 
lại bất cứ những gì xảy ra trên màn hình thành 1 tập tin video (*.avi). Có thể giữ 
file âm thanh trong Flipchart, hoặc lưu đến một thư mục tài nguyên và phát lại 
mỗi khi cần thiết. 
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo trình ActivInspire 
Trang 9 
 Công cụ vén màn hình (Revealer): Công cụ này che phủ trang Flipchart. 
Công cụ đèn chiếu điểm (Spotlight tool): Công cụ này cho phép chọn lọc 
ẩn hiện các vùng trong trang Flipchart. 
Có thể di chuyển đèn chiếu điểm xung quanh và: 
 Ẩn màn hình, nhưng chỉ hiển thị vùng hình tròn hoặc hình chữ nhật của 
đèn chiếu. 
 Hiện màn hình, nhưng chỉ ẩn vùng hình tròn hoặc hình chữ nhật của đèn 
chiếu. 
Các công cụ sẽ nhớ các thiết lập của chúng. Khi chuyển qua lại giữa các 
công cụ, mỗi một công cụ sẽ nhớ lựa chọn cuối cùng. Ví dụ, công cụ bút 
(Pen) và công cụ bút tô sáng (Highlighter) sẽ nhớ các thiết lập về màu và độ dày 
của nét bút. 
Giáo trình ActivInspire Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm 
Sưu tầm và biên soạn : Hoàng Ngọc Sơn Trang 10 
D - CÁC CÔNG CỤ THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG NHIỀU NHẤT 
Khi đang làm việc với phần mềm ActivInspire, thanh tắt của 
hộp công cụ nằm bên phải hộp công cụ chính sẽ dần dần lắp 
đầy các biểu tượng. ActivInspire sẽ tự động đặt các công cụ 
thường được sử dụng thường xuyên nhất vào đó, sao cho 
chúng có thể dễ dàng được truy nhập. 
Trong các bức hình sau đây, thanh tắt của hộp công cụ bao 
gồm một số công cụ đã được khám phá trong chủ đề trước. 
 Chú thích trên màn hình nền (Annotate over Desktop) 
 Công cụ quay phim màn hình (Screen Recorder) 
 Trình thu âm (Sound Recorder) 
 Công cụ vén màn hình (Revealer) 
 Công cụ thu phóng trang (Page Zoom) 
 Công cụ chụp ảnh quay phim 
E - CÁC TRÌNH DUYỆT CỦA ACTIVINSPIRE 
----------------------- 
Phần này giới thiệu các trình duyệt của 
ActivInspire: 
Trình duyệt là gì? 
Một Flipchart có thể chứa nhiều trang và nhiều yếu tố. Mỗi trang và mỗi 
phần tử bao gồm nhiều đặc điểm và thuộc tính. 
ActivInspire giúp thao tác với các đặc điểm và thuộc tính này được đơn 
giản bằng cách cung cấp một trình duyệt đối với mỗi khoản mục quan trọng. 
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo trình ActivInspire 
Trang 11 
Các trình duyệt này cho phép xem nhanh: 
 Flipchart bao gồm những gì ? 
 Có thể thêm hay tùy chỉnh những thứ gì khác ? 
 Làm như thế nào để thực hiện điều này ? 
Dùng các trình duyệt để nhanh chóng xây dựng, tinh lọc và cải tiến Flipchart của 
mình và các Flipchart của người khác. 
Mỗi trình duyệt: 
 Được xây dựng để mang lại thông tin chi tiết và rõ ràng hơn về khu vực 
đang duyệt tìm. 
 Có chứa menu pop up và/hoặc một loạt các biểu tượng để hoạt động hiệu 
quả với Flipchart. 
Thêm vào đó, có thể làm cho trình duyệt rộng hơn hoặc hẹp hơn và điều chỉnh 
mức độ chi tiết có thể thấy phù hợp với nhu cầu bài giảng. 
Trong phần này bao gồm những trình duyệt nào? 
Có 7 trình duyệt trong ActivInspire: 
 Trình duyệt trang (Page Browser) 
 Trình duyệt tài nguyên (Resource Browser) 
 Trình duyệt đối tượng (Object Browser) 
 Trình duyệt ghi chú (Note Browser) 
 Trình duyệt thuộc tính (Properties Browser) 
 Trình duyệt thao tác (Action Browser) 
 Trình duyệt biểu quyết (Voting Browser) 
Giáo trình ActivInspire Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm 
Sưu tầm và biên soạn : Hoàng Ngọc Sơn Trang 12 
I/. Trình duyệt trang ( Page Browser ) : giúp nhanh chóng kết hợp 
các cơ sở cho trang Flipchart. 
Nhấp chuột vào trình duyệt trang 
(biểu tượng được bao quanh bởi 
hình vuông màu xanh ở hình trên). 
 Ngoài việc cung cấp các chức 
năng giống với những phiên bản 
trước, Trình duyệt trang còn cho 
phép sắp xếp lại các trang bảng lật 
(Flipchart) bằng cách kéo và thả 
chúng trực tiếp trong Trình duyệt. 
Cũng có thể kéo các trang từ Trình 
duyệt Trang và thả chúng lên bất kỳ 
tab bảng lật nào để sao chép các 
trang giữa các bảng lật đang mở. 
- Để việc sắp xếp các trang 
được dễ dàng, kéo thanh 
trượt (góc phải, phía dưới 
trong hình phía dưới). 
- Có thể sao chép đối tượng 
giữa các trang với nhau: 
Chọn đối tượng muốn copy 
qua trang khác, kéo đối 
tượng từ trang hiện tại sang 
trang mới trong Trình duyệt 
trang. 
Sử dụng Menu Popup (biểu tượng 
đánh dấu đỏ) để làm việc với các 
trang. 
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo trình ActivInspire 
Trang 13 
II/. Trình duyệt tài nguyên (Resource Browser ) : 
 Trình duyệt này giúp nhanh chóng xem, định hướng và sử dụng các tài nguyên 
được cung cấp cùng ActivInspire để làm giàu Flipchart. Thư viện Tài nguyên có 
rất nhiều trò chơi và các hoạt động, chú giải, đánh giá, hình nền, các bản đồ khái 
niệm, hình ảnh, hình dạng, âm thanh và những hạng mục khác  
 Có thể dễ dàng mở rộng thư viện của mình bằng các tài nguyên của chính mình 
và của người khác cũng như bổ sung các gói tài nguyên từ trang web Promethean 
Planet tại www.prometheanplanet.com, hoặc từ các đồng nghiệp. 
Sử dụng Trình duyệt Tài nguyên để: 
 Nhanh chóng định hướng đến và xem tất cả các tài nguyên trong một thư mục 
cụ thể, ví dụ như Tài nguyên Của tôi (My Resources) , Tài nguyên 
Dùng chung (Shared Resources) hoặc những địa điểm khác trên 
máy tính . 
 Hiển thị các hình nhỏ và tên tập tin của các tài nguyên đã chọn trong trình 
duyệt. 
 Kéo và thả các tài nguyên chẳng hạn như mẫu trang, các trang hoạt động và 
các trang câu hỏi từ trình duyệt vào bảng lật. 
 Kéo và thả tài nguyên từ một trang bảng lật vào một thư mục trong Thư viện 
Tài nguyên. 
Thay đổi độ trong suốt (Toggle Transparency) của một tài nguyên trong 
bảng lật. 
Giáo trình ActivInspire Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm 
Sưu tầm và biên soạn : Hoàng Ngọc Sơn Trang 14 
Sử dụng Con dấu cao su (Rubber 
Stamp On/Off) để nhanh chóng 
tạo ra nhiều bản sao của một tài 
nguyên trong bảng lật. 
Ví dụ: Theo mặc định, Trình duyệt 
Tài nguyên sẽ mở thư mục Tài 
nguyên dùng chung. Hình ở phía 
trên minh họa một số tài nguyên 
trong thư mục Tài nguyên dùng 
chung. 
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo trình ActivInspire 
Trang 15 
III/. Trình duyệt đối tượng (Object Browser ) : 
Có tất cả 4 lớp trong trang Flipchart: 
- Lớp trên cùng: là các đối tượng được tạo ra bởi các công cụ Bút (Pen) , Bút 
dạ quang (Highlight) , Magic Ink . 
- Lớp giữa gồm: hình ảnh, hình dạng và các đối tượng văn bản. 
- Lớp dưới cùng: có thể kéo và thả các đối tượng khác lên tầng này. 
- Lớp nền: nền, lưới và màu trang. 
Nhấp chuột vào trên thanh để vào trình 
duyệt đối tượng (Object Browser). 
Giáo trình ActivInspire Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm 
Sưu tầm và biên soạn : Hoàng Ngọc Sơn Trang 16 
Trong trình duyệt đối tượng hiển thị tất cả các đối tượng có trên trang 
Flipchart dưới dạng biểu tượng đã tạo ra chúng và tên đối tượng. 
 Trình duyệt hiện rõ đối tượng nào ở tầng trên (Top layer), tầng giữa 
(Middle layer) và tầng dưới cùng (Bottom layer). 
 Lưu ý: 
 - Biểu tượng phía sau văn bản trong trình duyệt cho biết đối tượng này đã 
được khoá. Có thể “mở khoá” bằng cách nhấp đôi chuột vào biểu tượng 
trong trình duyệt, sau đó chọn “mở khoá”. 
 - Hình tam giác và các hình vuông được tạo ra bằng công cụ Hình dạng 
ở tầng giữa theo mặc định. 
 - Biểu tượng con mắt gạch chéo kế bên đối tượng trong trình duyệt. Biểu 
tượng này cho biết đối tượng đã được ẩn. Cho đối tượng “không ẩn” bằng cách 
nhấp đôi chuột vào biểu tượng , chọn Hiển thị. 
 - Có thể thay đổi lớp (tầng) cho các đối tượng bằng cách chọn đối tượng trong 
Trình duyệt đối tượng và kéo đến lớp (tầng) theo ý muốn. 
 Cũng có thể thay đổi lớp của đối tượng bằng cách nhấp chuột phải vào đối 
tượng muốn phân lớp / Sắp xếp lại / chọn lớp theo ý muốn (Đến tầng trên cùng, 
Đến tầng giữa hoặc đến tầng dưới cùng). 
IV/. Trình duyệt ghi chú (Note Browser) : Sử dụng trình duyệt ghi 
chú để bổ sung ghi chú và nhận xét cho trang Flipchart, giúp cho việc chia sẻ và 
tái sử dụng được dễ dàng. 
 Nhấp chuột vào biểu tượng để mở trình duyệt ghi chú. 
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo trình ActivInspire 
Trang 17 
 Nhấp chuột vào khung Trình duyệt ghi chú để gõ ghi chú dưới dạng văn bản 
đơn giản. Hoặc sử dụng thanh công cụ định dạng văn bản để điều chỉnh văn bản. 
V/. Trình duyệt thuộc tính (Properties Browser) : giúp xem sơ bộ 
tất cả các thuộc tính của một đối tượng. 
 Nhấp chuột vào trên để mở trình duyệt 
thuộc tính. 
Cách thiết kế một số hiệu ứng trong trình duyệt thuộc tính: 
1. Thuộc tính chứa (Container): tạo ra các hoạt động. Trong đó, các đối 
tượng chứa được những đối tượng khác. 
Lưu ý: Đối tượng chứa phải to hơn đối tượng được chứa. 
 Khi muốn thiết lập hiệu ứng cho đối tượng nào thì phải chọn đối tượng 
đó. 
a) Chứa một đối tượng: 
- Đối tượng chứa: 
 + Có thể chứa (Can Contain): Đối tượng cụ thể (Specific Object). 
 + Chứa đối tượng ( Contain Object): nhấp chuột vào biểu tượng và 
chọn đối tượng được chứa. 
 + Âm thưởng (Reward Sound): Chọn Đúng nếu muốn có âm thanh phát ra 
khi kéo chính xác đối tượng được chứa vào đối tượng chứa. 
 + Địa điểm âm thưởng (Reward Sound Location): nhấp chuột vào biểu 
tượng và chọn file âm thanh tuỳ ý. 
Giáo trình ActivInspire Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm 
Sưu tầm và biên soạn : Hoàng Ngọc Sơn Trang 18 
- Đối tượng bị chứa: 
Chọn tất cả các đối tượng bị chứa (dù được chứa hay không được chứa) thì 
trong khung Trở lại nếu không chứa (Return if not contained) chọn Đúng 
(True). 
b). Chứa nhiều hơn một đối tượng: 
_ Đối tượng bị chứa: 
 + Chọn tất cả các đối tượng bị chứa (dù được chứa hay không được chứa) thì 
trong khung Trở lại nếu không chứa (Return if not contained) chọn Đúng 
(True). 
 + Tạo từ khoá cho đối tượng được chứa: Trong mục Nhận dạng 
(Identification). 
 Nhấp chuột vào phía sau khung Từ khoá (Keywords). Nhập từ khoá 
cho đối tượng. 
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo trình ActivInspire 
Trang 19 
- Đối tượng chứa: 
 + Có thể chứa (Can contain): chọn Từ khoá (Keywords). 
 + Chứa từ (Contain Object): nhấp chuột vào biểu tượng . Nhập từ khoá 
bằng cách nhấp chuột vào Bổ sung (Add) trong bảng Hiệu chỉnh từ khoá 
(Keywords Editor). Gõ từ khoá cho các đối tượng được chứa. 
  Lưu ý: 
 - Khi ta đặt tên của đối tượng bị chứa ở trên, ta phải nhớ tên của nó để ta 
đánh vào mục chứa từ. 
 + Âm thưởng (Reward sound): Chọn Đúng (True) nếu muốn có âm thanh 
phát ra khi kéo chính xác đối tượng được chứa vào đối tượng chứa. 
 + Địa điểm âm thưởng (Reward sound Location): nhấp chuột vào biểu 
tượng và chọn file âm thanh tuỳ ý. 
Giáo trình ActivInspire Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm 
Sưu tầm và biên soạn : Hoàng Ngọc Sơn Trang 20 
Thuộc tính nhãn (Label): 
Bổ sung nhãn (các ghi chú, các chú giải) vào một đối tượng và xác định hình 
thức và tính năng của nhãn. 
- Tiêu đề (Caption): là phần chú giải, chú thích sẽ được hiện ra cạnh đối tượng. 
- Tên Font chữ (Font name): lựa chọn font cho ‘‘tiêu đề’’ (Caption). 
- Kích thước font chữ (Font size): lựa chọn kích thước font chữ cho "tiêu đề". 
- Màu font chữ (Font color): lựa chọn màu font chữ cho ‘‘tiêu đề’’. 
- Kiểu phác thảo (Outline Style): lựa chọn kiểu đường viền bao quanh ‘‘tiêu 
đề ’’. 
- Chế độ nền (Background Color): lựa chọn màu nền cho ‘‘tiêu đề’’. 
- Hành vi (Behaviour): 
 + Luôn bật (Always on): ‘‘tiêu đề’’ luôn hiện ra cạnh đối tượng. 
 + Chú giải công cụ (Tooltip): ‘‘tiêu đề’’ chỉ hiện ra khi đưa chuột lại gần 
đối tượng. 
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo trình ActivInspire 
Trang 21 
2. Thuộc tính xoay (Rotate): điều khiển cách xoay một đối tượng trên trang. 
 - Có thể xoay (Can Rotate): Chọn kiểu xoay 
 + Tự do (Freely) 
 + Theo chiều kim đồng hồ (Clockwise). 
 + Ngược chiều kim đồng hồ (Anticlockwise). 
 + Không xoay (No). 
3. Bộ hạn chế (Restrictors): Đặt ra các quy tắc hạn chế sự di chuyển của các 
đối tượng. 
Ví dụ : Muốn hình vuông màu xanh bên dưới không di chuyển ra khỏi « hàng 
rào ». Ta thiết lập như sau : 
- Chọn đối tượng là « hàng rào » (« hàng rào » được nhóm lại bởi 4 đối tượng 
riêng lẻ). 
Giáo trình ActivInspire Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm 
Sưu tầm và biên soạn : Hoàng Ngọc Sơn Trang 22 
- Trong Bộ hạn chế (Restrictors) -> Có thể chặn (Can Block): chọn Đúng 
(True). 
VI/. Trình duyệt thao tác (Action Browser) : giúp liên kết nhanh 
chóng một thao tác với một đối tượng. Điều này có nghĩa là khi chọn đối tượng thì 
thao tác đã liên kết với đối tượng sẽ được thực hiện. 
Nhấp chuột vào trên để mở trình duyệt 
thao tác. 
1. Các thao tác lệnh ( Command Actions): 
 Thực hiện một thao tác lệnh cho một đối tượng. 
 Ví dụ: Khi nhấp chuột vào ngôi sao sẽ hiện ra công cụ Con lăn xúc xắc 
(Dice Roller) . 
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo trình ActivInspire 
Trang 23 
 - Chọn ngôi sao màu xanh. 
 - Bên cửa sổ Trình duyệt thao tác (Action Browser) chọn Thao tác lệnh 
(Command Actions). 
 - Kéo thanh trượt chọn Con lăn xúc xắc. 
 - Nhấp chọn Áp dụng các thay đổi (Apply Changes). 
 Lúc này khi nhấp chuột vào ngôi sao sẽ hiện ra con lắc xúc xắc. 
 Thực hiện thao tác tương tự với các công cụ khác trong Thao tác lệnh 
(Command Actions). 
2. Thao tác trên trang (Page Actions): Thực hiện một thao tác trang đến một 
đối tượng ví dụ như đến trang kế tiếp. 
 Ví dụ: Nhấp chuột vào mũi tên sẽ di chuyển đến trang cuối. 
 - Chọn mũi tên màu hồng. 
 - Bên cửa sổ Trình duyệt thao tác (Action Browser) chọn Thao tác 
trên trang (Page Actions). 
Giáo trình ActivInspire Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm 
Sưu tầm và biên soạn : Hoàng Ngọc Sơn Trang 24 
 - Kéo thanh trượt chọn Trang cuối (Last page). 
 - Nhấp chọn Áp dụng các thay đổi (Apply changes). 
 Lúc này khi nhấp chuột vào mũi tên màu hồng sẽ hiện ra trang cuối. 
3. Các thao tác đối tượng (Object Actions): 
 Các thao tác đối tượng đối với một đối tượng; ví dụ như: Thay đổi kích 
thước, vị trí, độ trong mờ của đối tượng  
 a) Thuộc tính ẩn/hiện (Hidden) : Nhấp chuột vào một đối tượng sẽ làm 
cho một đối tượng (có thể là chính đối tượng được chọn hoặc đối tượng khác trên 
trang) ẩn/hiện. 
 Ví dụ: Nhấp chuột vào hình chữ nhật làm cho hình chữ nhật ẩn/hiện. 
 - Chọn đối tượng là hình chữ nhật. 
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo trình ActivInspire 
Trang 25 
 - Bên cửa sổ Trình duyệt thao tác (Action Browser) chọn Các thao 
tác đối tượng (Object Actions). 
 - Kéo thanh trượt tìm ( ) 
 - Nhấp chuột vào phía sau khung Đích (Target) chọn đối tượng 
muốn ẩn/hiện. 
 - Nhấp chuột vào Áp dụng các thay đối (Apply changes). 
 b) Thuộc tính trong mờ hơn ( More Translucency) : Mỗi lần nhấp 
chuột sẽ làm cho đối tượng mờ dần cho tới khi không còn nhìn thấy đối tượng. 
 Ví dụ: Mỗi lần nhấp chuột vào con vịt sẽ làm cho con vịt mờ dần  thấy 
mấy quả trứng bên trong. 
 - Chọn đối tượng là con vịt (phía trong con vịt có mấy quả trứng). 
 - Bên cửa sổ Trình duyệt thao tác (Action Browser) chọn Các thao tác 
đối tượng (Object Actions). 
 - Kéo thanh trượt tìm ( ) 
Giáo trình ActivInspire Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm 
Sưu tầm và biên soạn : Hoàng Ngọc Sơn Trang 26 
 - Trong ô Độ trong mờ (More Translucent): gõ một thông số (tối đa là 
255, số càng nhỏ thì cần nhấp chuột nhiều lấn để làm cho đối tượng mờ hẳn). 
 - Nhấp chuột vào phía sau ô Đích (Target) và chọn đối tượng sẽ 
được làm mờ dần. 
 - Nhấp chuột vào Áp dụng các thay đổi (Apply changes). 
  
 c) Thuộc tính ít mờ hơn (Less Translucency) (thuộc tính này ngược 
với thuộc tính trong mờ hơn): mỗi lần nhấp chuột sẽ làm cho đối tượng đã được 
làm mờ (đã gán thuộc tính trong mờ hơn) phục hồi lại. 
 Cách thực hiện tương tự như thuộc tính trong mờ hơn nhưng chọn 
 ( ). 
 d) Thuộc tính vị trí (Position)  (bên phải, bên trái, trung tâm,) : Nhấp 
chuột vào một đối tượng sẽ làm cho một đối tượng (đối tượng khác hoặc chính 
đối tượng đó) di chuyển (tuỳ theo toạ độ XY). 
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo trình ActivInspire 
Trang 27 
Ví dụ: Nhấp chuột vào con gà, con gà sẽ di chuyển đến một vị trí có toạ độ (50; 
100). Trục toạ độ XY như hình trên. 
 - Nhấp chuột chọn đối tượng (con gà). 
 - Bên cửa sổ Trình duyệt thao tác (Action Browser) chọn Các thao tác 
đối tượng (Object Actions). 
 - Kéo thanh trượt tìm Vị trí trên cùng bên phải (Position top right) - (có 
thể chọn vị trí khác như: vị trí trên cùng bên trái, vị trí trung tâm, . Vì vị trí di 
chuyển của đối tượng không phụ thuộc vào tên gọi vị trí nào mà chỉ phụ thuộc 
vào toạ độ XY). 
 - Gõ toạ độ X : 50, Y : 100. 
 - Nhấp chuột vào phía sau ô Đích (Target) và chọn đối tượng sẽ được 
di chuyển (đối tượng khác hoặc chính nó). 
 - Nhấp chuột vào Áp dụng các thay đổi (Apply changes). 
Giáo trình ActivInspire Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm 
Sưu tầm và biên soạn : Hoàng Ngọc Sơn Trang 28 
e) Thuộc tính vị trí tăng dần (Position Incrementally): Mỗi lần nhấp chuột vào 
đối tượng sẽ làm cho một đối tượng (đối tượng khác hoặc chính đối tượng đó) di 
chuyển (tuỳ thuộc vào toạ độ XY). 
 Ví dụ: Mỗi lần nhấp chuột vào bọ cánh cam, đối tượng sẽ di chuyển theo toạ 
độ (50; 200). 
 - Nhấp chuột chọn bọ cánh cam. 
 - Bên cửa sổ Trình duyệt thao tác (Action Browser) chọn Các thao tác 
đối tượng (Object Actions). 
 - Kéo thanh trượt tìm Vị trí tăng dần (Position Incrementally). 
 - Gõ toạ độ X : 50, Y : 200. 
 - Nhấp chuột vào phía sau ô Đích (Target) và chọn đối tượng sẽ được 
di chuyển (đối tượng khác hoặc chính nó). 
 - Nhấp chuột vào Áp dụng các thay đổi (Apply changes). 
 f) Thuộc tính gương trên trục X (Mirror in X Axis) - (hoặc trục Y): Mỗi 
lần nhấp chuột vào đối tượng sẽ copy thêm một đối tượng đối xứng qua trục X 
(hoặc Y). Tiếp tục nhấp chuột vào đối tượng vừa được copy sẽ tạo ra một đối 
tượng mới đối xứng qua trục X (hoặc Y),  
 Ví dụ: Mỗi lần nhấp chuột vào con bướm sẽ copy thêm một con bướm qua 
trục X. Tiếp tục nhấp chuột vào đối tượng vừa được copy sẽ copy tiếp 1 đối 
tượng mới qua trục X,  
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo trình ActivInspire 
Trang 29 
 - Nhấp chuột chọn con bướm. 
 - Bên cửa sổ Trình duyệt thao tác (Action Browser) chọn Các thao tác 
đối tượng (Object Actions). 
 - Kéo thanh trượt tìm Gương trên trục X (Mirror in X Axis) . 
 - Nhấp chuột vào phía sau ô Đích (Target) và chọn đối tượng sẽ được 
copy đối xứng qua trục X. 
 - Nhấp chuột vào Áp dụng các thay đổi (Apply changes). 
 g) Thuộc tính đưa về trước ( Bring to front) : Mỗi lần nhấp chuột vào 
một đối tượng sẽ đưa một đối tượng khác ra phía trước đối tượng đó. 
Ví dụ: Có 3 đối tượng là: 
 + Đối tượng 1: hình chữ nhật màu xanh. 
 + Đối tượng 2: hình chữ nhật màu vàng. 
 + Đối tượng 3: hình chữ nhật màu đỏ. 
 Khi nhấp chuột vào đối tượng 1, đối tượng 2 sẽ hiện ra trước. Nhấp chuột 
vào đối tượng 2, đối tượng 3 sẽ hiện ra phiá trước. 
Giáo trình ActivInspire Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm 
Sưu tầm và biên soạn : Hoàng Ngọc Sơn Trang 30 
 Chọn đối tượng 1: 
 + Bên cửa sổ Trình duyệt t

File đính kèm:

  • pdfHuong_dan_su_dung_phan_mem_ActivInspireBang_tuong_tac_thong_minh_20150727_121926.pdf
Giáo án liên quan